- HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
- Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 8 - Tiết 47: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 10/03/05
Dạy : 11/03/05 Tiết 47 LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu bài học
HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp
Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79
HS: Ôn tập kiến thức, Đdht
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
1. Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
2. GV treo bảng phụ hình bài 36 cho HS lên thực hiện.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 38
Nêu GT? KL?
GV cho HS lên thực hiện
Dựa vào trường hợp đồng dạng g-g tính x, y tử các tỉ số.
Bài 39 Để có được
Cho HS neu GT, KL tại chỗ
OA.OD = OB.OC ta phải có tỉ số nào?
Từ tỉ số này ta phải chứng minh hai tam giác nào đồng dạng?
GV cho 1 HS lên thực hiện rồi cho cả lớp nhận xét
Ta nhận xét xem tỉ số nào? Dự vào hai tam giác nào đồng dạng?
Tương tự với tỉ số ?
Từ (1) và (2) ta có được kết luận gì?
Bài 40
GV cùng HS vẽ hình
Dự đoán xem có hai tam giác nào đồng dạng không?
Yêu cầu HS tìm yếu tố để hai tam giác này đồng dạng?
(theo trường hợp nào?)
HS phát biểu tại chỗ 3 trường hợp đồng dạng của tamgiác
1 hs lên làm, số còn lại nháp tại chỗ
GV cho HS bổ sung nhận xét và cho điểm.
GT: Cho hình vẽ
A 3 B
2 x
C
3,5 y
D 6 C
1 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ.
HS nêu GT, KL
AOB và COD
HS thực hiện, cả lớp nhận xét
= Vì AOB COD
= Vì AOB COD
Có
ADE và ACB
=
Góc A chung
(trường hợp thứ 2)
Bài 36 Sgk/79
A 12,5 B
x
D 28,5 C
Chứng minh
Xét ADB và BCD
Có: A = DBC (gt)
ABD = BDC (slt vì AB//DC)
=> ADB BCD
=>
=> DB2 = 12,5 . 28,5 = 356,25
=> DB = » 18,9
Bài 38 Sgk/79
Từ hình 45 ta có:
B = D ; ACB = DCE (đđ)
=>BCA DCE
=>
=> x = 3,5 . 3 : 6 = 1,75
y = 2 . 6 : 3 = 4
Bài 39 Sgk/79
A H B
O
D K C
Chứng minh
Xét AOB và COD có
AB//DC =>AOB COD
=> OA.OD = OB.OC
b. Vì AOB COD
(1)
Mặt khác HOB và KOD có:
HBO = KDO ( slt do AB//DC)
OHB = OKD = 900
=> HOB KOD
=> (2)
Từ (1) và (2) =>
Bài 40 Sgk/80
A
6
8 E 20
15 D
B C
Ta có:
=> ; A chung
=> ADE ACB
Hoạt động: Dặn dò
Về xem lại kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã làm tiết sau luyện tập và KT 15’
Xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lí talét.
BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/80.
File đính kèm:
- TIET47.doc