I - MỤC TIÊU
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II - CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp làm tròn số.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 8 - Tiết 15 - Bài 10: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15:
Bài 10: Làm tròn số
(Ngày soạn: 20/10/2006; Ngày dạy: /10/2006)
I - Mục tiêu
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
- Học sinh nắm và biết vận dụng các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
- Có ý thức vận dụng các qui ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
II - Chuẩn bị
- Thước thẳng, bảng phụ ghi 2 trường hợp làm tròn số.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: Phát biểu mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
- Học sinh 2: Chứng tỏ rằng: 0,(37) + 0,(62) = 1
3. Bài mới.
- GV đưa ra một số ví dụ thực tế để HS thấy được ý nghĩa của việc làm tròn số.
- GVthông báo ý nghĩa việc làm tròn số: nó giúp ta dễ nhớ, ước lượng nhanh kết quả.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ
- Giáo viên và học sinh vẽ hình (trục số)
? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất.
? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ví dụ 2, ví dụ 3.
- Cho học sinh nghiên cứu SGK
- Phát biểu qui ước làm tròn số
- Học sinh phát biểu, lớp nhận xét đánh giá
- Giáo viên treo bảng phụ hai trường hợp quy ước làm tròn số
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- 3 học sinh lên bảng làm.
1. Ví dụ.
Ví dụ 1: Làm tròn các số 4,3 và 4,5 đến hàng đơn vị
- Kí hiệu: 4,3 4; 4,9 5
( đọc là xấp xỉ)
?1 5,4 5; 4,5 5; 5,8 6
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn
72900 73000 (tròn nghìn)
Ví dụ 3:
0,8134 0,813 (làm tròn đến hàng thập phân thứ 3)
2. Qui ước làm tròn số.
Quy ước( SGK-Trang 36).
?2
a) 79,3826 79,383
b) 79,3826 79,38
c) 79,3826 79,4
4. Củng cố.
- Bài tập 73 (SGK-Trang 36)
7,923 7,92 17,418 17,42 79,1364 709,14
50,401 50,40 0,155 0,16 60,996 61,00
- Bài tập 74 (SGK-Trang 36). Điểm TB các bài kiểm tra của bạn Cường là:
5. Hướng dẫn về nhà.
- Nẵm vững 2 qui ước của phép làm tròn số
- Làm bài tập 75, 77 (SGK-Trang 38, 39); Bài tập 93; 94; 95 (SBT-Trang 16).
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thước dây, thước cuộn.
Tiết 16:
Luyện tập
(Ngày soạn: 20/10/2006; Ngày dạy: /10/2006)
I - Mục tiêu
- Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
II - Chuẩn bị
- Máy tính, thước mét, bảng phụ có nội dung sau:
Tên
m
(kg)
h
(m)
Chỉ số
BMI
Thể trạng
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Học sinh 1: Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735 đến hàng chục, trăm.
- Học sinh 2: Cho các số sau: 5032,6; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục.
3. Bài mới.
- 2 học sinh đọc đề bài
- Cả lớp làm bài khoảng 3'
- Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét.
- Các hoạt động như bài tập 78
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm
- 4 học sinh lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài tập 78 (SGK-Trang 38).
Đường chéo của màn hình dài là :
21. 2,54 53,34 (cm)
Bài tập 79 (SGK-Trang 38).
Chu vi của hình chữ nhật là
(dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2
= 29,886 30 m
Diện tích của hình chữ nhật là
dài. rộng = 10,234. 4,7 48 m2
Bài tập 80 (SGK-Trang 38).
1 pao = 0,45 kg
Bài tập 81 (SGK-Trang 38).
a) C1: 14,61 - 7,15 + 3,215 - 7 + 3 = 11
C2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11
b) C1: 7,56. 5,173 8. 5 = 40
C2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39
c) C1: 73,95 : 14,2 74: 14 5
C2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5
d) C1: 3
C2:
4. Củng cố.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động.
- Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tien trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết''
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm).
- Làm bài tập 98, 101, 104 (SBT-Trang 16, 17).
Ngày 23 tháng 10 năm 2006.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 8.doc