Bài giảng Hóa 10 nâng cao Bài 42: Ozon và hiđro peoxit

Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn ôzôn là một chất khí có màu xanh nhạt. Ôzôn hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112°C, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193°C. Ôzôn có tính ôxy hóa mạnh hơn ôxy nhưng nó kém bền hơn ôxy, đễ bị phân hủy thành ôxy thường theo phản ứng:

Tính chất hóa học

ppt22 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa 10 nâng cao Bài 42: Ozon và hiđro peoxit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 40: OZON VÀ HIĐRO PEOXIT I. OZON Cấu tạo phân tử Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng 1. Cấu tạo phân tử của ozon . Liên kết cho – nhận Liên kết cộng hóa trị 2 . Tính chất vật lý . - Khí màu xanh nhạt , mùi đặc trưng . - Hoá lỏng ở -112 0 C  xanh đậm . -tan tốt trong nước ( 100 ml nước ở 10 o C hoà tan 49 ml O 3 )  O 3 tan tốt hơn O 2 15 lần 3. Tính chất hóa học : Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn ôzôn là một chất khí có màu xanh nhạt . Ôzôn hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112°C, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193°C. Ôzôn có tính ôxy hóa mạnh hơn ôxy nhưng nó kém bền hơn ôxy , đễ bị phân hủy thành ôxy thường theo phản ứng : 3O 2 2O 3 UV Ag + O 3  Ag 2 O + O 2 0 0 +1 0 2KI + O 3 + H 2 O  I 2 + 2KOH + O 2 -1 0 0 -2 0 O 3 có thể oxi hóa được Ag ở điều kiện thường nhưng O 2 thì không . 4. Ứng dụng của ozon . Ngăn cản tia tử ngoại , bảo vệ trái đất . Làm sạch không khí , khử trùng . Tẩy trắng Chữa sâu răng II. HIĐRO PEOXIT Cấu tạo phân tử Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng 1. Cấu tạo phân tử : O O H H 1 2 2 1: liên kết cộng hoá tri không cực 2: liên kết cộng hoá trị có cực 2. Tính chất vật lý của peoxit - Chất lỏng không màu . - Nặng hơn nước 1,5 lần (D = 1,45 g/cm 3 ). - Hoá rắn ở -0,48 o C. Tan rất tốt trong nước theo bất kì tỉ lệ nào . 3. Tính chất hoá học của peoxit . H 2 O 2 là hợp chất ít bền , dễ phân hủy thành H 2 O và O 2 , phản ứng tỏa nhiều nhiệt . Khi lẫn tạp chất ( kim loại nặng , ion kim loại ), khi bị chiếu sáng , đun nóng , nó phân huỷ mạnh và có thể gây nổ . a. Tính oxi hoá :  VD H 2 O 2 + KNO 2 H 2 O + KNO 3 -1 +3 -2 +5 H 2 O 2 + 2KI I 2 + KOH -1 -1 0 -2 b) Tính khử : Ag 2 O + H 2 O 2 = 2 Ag + H 2 O + O 2 2KMnO 4 +5H 2 O 2 +3H 2 SO 4 = 2MnSO 4 +O 2 +K 2 SO 4 +8H 2 O O 3 + H 2 O 2 = H 2 O + 2 O 2 PbS + 4 H 2 O 2 = PbSO 4 + 4H 2 O +1 0 0 -1 -7 -1 +2 0 0 -1 -2 0 -2 -1 +6 -2 c. Phản ứng phân huỷ : - H 2 O 2 không bền , dễ bị phân huỷ , đặc biệt khi có xúc tác MnO 2 2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 MnO 2 3. Ứng dụng : H 2 O 2 Tẩy trắng bột giấy , sợi tơ , lông , vải . Nguyên liệu tẩy trắng trong bột gặt Chất bảo vệ mt khai thác mỏ . Dùng trong công nghiệp hoá chất . Khử trùng hạt giống trong NN Chất sát trùng Máy điều chế ozon Chữa bệnh bằng ozon Ozon b¶o qu¶n thùc phÈm Ozon diệt chất gây ô nhiễm Chọn đáp án đúng . Câu 1 : Tính oxi hoá của các chất biến đổi như sau ? A. O 2 > O 3 > S > Na B. O 3 > O 2 > S > Na C. Na > O 2 > O 3 > S D. Na > O 3 > O 2 > S Câu 2: H 2 O 2 vừa có tính oxi hoá vừa có tinh khử là do ? A. Độ âm điện của O là 3,5. B. Số oxi hoá của O trong H 2 O 2 là -1. C. Hoá trị của O trong H 2 O 2 là 1. D. Tất cả đều đúng . Chọn đáp án đúng . Ozon là chất gây ô nhiễm ? Ozon ở tầng thấp là chất ô nhiễm - Cùng với những hợp chất oxit nitơ gây nên mù quang hoá – gây đau cơ , mũi , cuống họng , nguồn gốc của bệnh khó thở . - gây hiệu ứng nhà kính , làm tăng nhiệt độ trái đất . Ôzôn trên tầng đối lưu và dười tầng bình lưu là chất bảo vệ . Sự phá hủy tầng ôzôn Nguyên nhân phá hủy tầng Ozon 1 phần là do các khí freon ( cloroflorocacbon ) như : CFCl 3 và CF 2 Cl 2 thường được dùng để làm lạnh . Cơ chế phá hủy tầng Ozon như sau :                   CF 2 Cl 2 ---------> CF 2 Cl+ Cl                   Cl + O 3 ---------> ClO + O 2                 ClO + O 3 -------> Cl + 2O 2 mỗi gốc Cl có thể phá hủy hàng nghìn phân tử O 3 trước khi nó kịp biến thành chất khác .

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_10_nang_cao_bai_42_ozon_va_hidro_peoxit.ppt
Giáo án liên quan