Bài giảng Bài 7: Tế bào nhân sơ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:

Chưa có nhân hoàn chỉnh

Không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc

kích thước tế bào nhỏ

 

ppt16 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 7: Tế bào nhân sơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người thực hiện: Đỗ Thị Loan CHƯƠNG II: CẤU TRÚC TẾ BÀO Quan sát 3 tế bào sau, hoàn thành phiếu học tập số1 Tờ nguồn phiếu học tập số 1. BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: Chưa có nhân hoàn chỉnh Không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc kích thước tế bào nhỏ So sánh tỷ lệ S/V của hai khối cầu sau * 1Kg khoai tây to và 1Kg khoai tây nhỏ thì loại củ nào khi gọt sẽ cho vỏ nhiều hơn ? Kích thước nhỏ Tốc độ khuyếch tán nhanh Tốc độ trao đổi chất nhanh Sinh trưởng, sinh sản nhanh 1. Tại sao trời nắng chúng ta thường nằm dang tay chân,còn trời lạnh ta nằm co người lại ? 2. Khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được con người sử dụng như thế nào ? ứng dụng II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: Nêu các thàmh phần cấu tạo tế bào nhân sơ ? -Tế bào nhân sơ gồm: Màng simh chất , tế bào chất và vùng nhân. ngoài ra còn có thành tế bào ,vỏ nhầy,lông và roi Thành tế bào có cấu tạo như thế nào? 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi: a. Thành tế bào: Cấu tạo: Thành phần hoá học quan trọng là peptiđôglican ( Cấu tạo từ các chuỗi cacbonhđrat liênkết với nhau bằng các đoạn pôlypeptid ngắn). - Vai trò: Quy định hình dạng của tế bào - Vi khuẩn chia làm 2loại : * Vi khuẩn G+ : Màu tím, thành dày * Vi khuẩn G-: Màu đỏ, thàmh mỏng b. Màng sinh chất: - Cấu tạo từ phôtpholipit 2lớp và prôtêin một số loại vi khuẩn có thêm nhiều phân tử stêrôit Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng ta phải sử dụng những loại thuốc kháng sinh khác nhau ? * Lưu ý : Một số tế bào nhân sơ ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhày, hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu. -Chức năng là trao đổi chất và bảo vệ tế bào c. Lông và roi (ở một số loại vi khuẩn) - Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám vào bề mặt của tế bào khác. - Roi (tiên mao): Cấu tạo là prôtêin có tính kháng nguyên, giúp vi khuẩn di chuyển. Lông và roi có chức năng gì? 2. Tế bào chất: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì? - Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. - Cấu tạo: Bào tương: Dạng keo bán lỏng, không có hệ thống nội màng, một số vi khuẩn có hạt dự trữ Ribôxôm Cấu tạo: prôtêin + rARN, không có màng, kích thước nhỏ Chức năng: tổng hợp prôtêin 3. Vùng nhân: - Không có màng bao bọc. - Một số vi khuẩn còn chứa nhiều AND vòng nhỏ khác gọi là plasmid và không phải là vật chất di truyền tối cần thiết với tế bào nhân sơ. Tại sao gọi là vùng nhân, Vùng nhân có đặc điểm, vai trò gì? - Chỉ chứa một phân tử AND dạng vòng là vật chất di truyền của vi khuẩn ứng dụng * Tại sao dùng biện pháp muối mặn thịt ,cá và các loại đồ ăn khác chúng ta lại có thể bảo quản được lâu? Câu1. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì: Củng cố Câu2: Điều nào đúng với tế bào vi khuẩn: Câu3: Hãy chú thích sơ đồ sau: Lông(nhung mao) Vùng nhân Ribôxôm Màng sinh chất Thành tế bào Roi Vỏ nhày

File đính kèm:

  • pptbai 728.ppt