Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 34+35 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương.

2. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, tự lập

3. Năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt

động nhóm.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, vận dụng kiến thức

sinh học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Hệ thống câu hỏi.

2. HS: Ôn lại kiến thức đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm

nhỏ.

2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

GV: Yêu cầu Hs liệt kê các kiến thức đã học về rễ

HS: hđ cá nhân trả lời

GV: Ghi nhanh lên bảng.dẫn dắt vào bài

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 96 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 34+35 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/12/2020- 6A3 24/12/2020- 6A4 Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương. 2. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, tự lập 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi. 2. HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Yêu cầu Hs liệt kê các kiến thức đã học về rễ HS: hđ cá nhân trả lời GV: Ghi nhanh lên bảng...dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP GV giao các câu hỏi HS ôn tập lại các nội dung đã học Câu 1: Có những loại rễ chính nào? Nêu đặc điểm của các loại rễ đó. Mỗi loại lấy 1 ví dụ? Trả lời : - Có 2 loại rễ chính : Rễ cọc và rễ chùm + Rễ cọc: có 1 rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và các rễ con mọc xiên ra. + Ví dụ: Cam, chanh..... + Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ ra gốc thân có độ dài gần bằng nhau. Ví dụ: Lúa, hành... Câu 2: Giải thích vì sao : Trong trồng trọt không nên trồng cây với mật độ quá dày ? Trả lời : Trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày vì khi trồng cây với mật độ quá dày, cây sẽ mọc chen chúc nhau nên thiếu ánh sáng, thiếu không khí gây khó khăn cho quang hợp... Cây chế tạo được ít chất hữu cơ năng suất thu hoạch sẽ thấp. HOẠT ĐỘNG 3. VẬN DỤNG HS lên bảng Các bạn khác vấn đáp câu hỏi bất kỳ HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Yêu cầu HS lập sơ đồ tư duy về các loại rễ V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Ôn lại các kiến thức, tiếp tục ôn tập ---------------- Ngày dạy: 23/12/2020- 6A3 26/12/2020- 6A4 Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương. 2. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, tự lập 3. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Hệ thống câu hỏi. 2. HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, vấn đáp. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, mảnh ghép IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV: Yêu cầu Hs liệt kê các kiến thức đã học trong chương Thân HS: hđ cá nhân trả lời GV: Ghi nhanh lên bảng...dẫn dắt vào bài HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN TẬP GV giao các câu hỏi HS ôn tập lại các nội dung đã học Câu 1: Có các loại thân biến dạng nào? Chức năng các loại thân đó? Trả lời: - Thân củ: chức năng dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ : chức năng dự trữ chất dinh dưỡng - Thân mọng nước: chức năng dự trữ nước và quang hợp Câu 2: Phân biệt chồi ngọn và chối nách theo vị trí và chức năng? Trả lời: - Vị trí: + Chồi ngọn nằm ở dọc thân và dọc cành + Chồi nách nằm ở nách lá Phát triển: + Chồi ngọn phát triển thành thân chính và cành + Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa. Câu 3: Có các loại cây sau: cây dưa chuột, cây phượng, cây rau má, cây mướp, cây dừa, cây khoai lang. Hãy sắp xếp chúng thành các nhóm thân: thân đứng, thân leo, thân bò Trả lời: - Thân đứng: Phượng, dừa - Thân leo: Dưa chuột, mướp - Thân bò: Rau má, khoai lang HOẠT ĐỘNG 3. VẬN DỤNG GV kiểm tra lại việc học của HS Gọi HS lên bảng đọc bài HOẠT ĐỘNG 4. MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Vẽ sơ đồ tư duy về các loại thân biến dạng và lấy ví dụ V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Ôn lại các kiến thức tiết sau ôn tập tiếp ----------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_3435_nam_hoc_2020_2021_truong_pt.pdf