Giáo án số học 6 tiết 44 bài 4: Công hai số nguyên cùng dấu

I.MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu

2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai chiều nghịch nhau của một đại lượng.

3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn

II. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, phấn màu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp. (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ. (4ph)

HS1: Giải bài tập 21 / 73 sgk.

Tìm số đối của số 4 ; 6 ; 5 ; 3 ; 4

HS: Là các số: 4 ; 6 ; 5 ; 3 ; 4.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án số học 6 tiết 44 bài 4: Công hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 Ngày soạn: 16/12/2007 Tiết: 44 Ngày dạy: 18/12/2007 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu Kĩ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai chiều nghịch nhau của một đại lượng. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II. CHUẨN BỊ. Thước thẳng, phấn màu... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (1ph) Kiểm tra bài cũ. (4ph) HS1: Giải bài tập 21 / 73 sgk. Tìm số đối của số -4 ; 6 ; | -5| ; | 3| ; 4 HS: Là các số: 4 ; -6 ; -5 ; -3 ; -4. Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ HĐ 1: 1. Cộng hai số nguyên dương : GV: (+4) + (+2) = ? GV: Minh họa phép cộng đó trên trục số. Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4 ; sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm 6 HS : Vẽ trục số vào vở và thao tác như GV hướng dẫn -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 +6 1. Cộng hai số nguyên dương : Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 17’ HĐ 2: Cộng hai số nguyên âm : GV: Giới thiệu cho HS một số quy tắc : - Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C - Khi số tiền tăng 20000 đồng ta nói số tiền tăng 20000 đồng. Khi số tiền giảm 10000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng -10000đồng. GV: Cho HS làm ví dụ trong SGK. - Hỏi: Giảm 20C có nghĩa là gì ? HS: Có nghĩa là tăng - 20C - Hỏi: Ta làm phép tính gì? HS: (-3) + (-2) = ? GV: Sử dụng trục số : Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm - 5 GV: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu HS: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là –50C GV : Cho HS làm ?1 - Hỏi : Có nhận xét gì về kết quả tìm được GV: Chốt lại quy tắc trong khung. Sau đó GV cho đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm. GV: Cho HS đọc ví dụ trong SGK GV: Cho HS làm ?2 - Lưu ý áp dụng quy tắc để thực hiện phép tính 2. Cộng hai số nguyên âm : -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -5 (-3) + (-2) = -5 - Trả lời : Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C ?1 ( -4) + ( -5) = - 9 | -4| + | -5| = 9 Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-”đằng trước kết quả. ?2 a) (+37) + (+81) = 118 b)(-23)+(-17)=-(23+17)= - 40 Củng cố – luyện tập. (10ph) Bài tập 23 / 75 : GV: Cho HS giải bài tập 23 / 75 Gọi 1HS lên bảng giải a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44 Bài tập 25 / 75 : GV: Cho HS làm bài 25 GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. a) ( -2) + ( -5) = ( -5) b) (-10) > (-3) + (-8) Hướng dẫn về nhà. (3ph) - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Làm bài 24,26/ 75 SGK - Xem trước bài Công hai số nguyên khác dấu. - Làm bài 39, 41/59 SBT Hướng dẫn: Bài 41 Viết hai số tự tiếp theo của mỗi dãy số sau: 2, 4, 6, 8………………..; –3; -5; -7;-9;………….; Hãy tìm ra quan hệ giữa số liền trước và số liền sau để rút ra quy luật chung.

File đính kèm:

  • docSO TIET 44.doc