Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?

2. Phẩm chất

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù:

HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

2. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho HS khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Phẩm chất - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì. - Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Học sinh: - Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ Thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật nhóm đôi; kỹ thuật hỏi và trả lời IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Cho HS làm bài tập 61 SGK Gọi 1 học sinh đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gọi 1 HS nhận xét Cho HS làm bài tập 64 SGK Gọi 1 học sinh đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gọi 1 HS nhận xét Cho HS làm bài tập tương tự bài 60 SGK. Gọi 1 học sinh đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài toán Y/C học sinh làm bài tập ra nháp. Gọi một HS lên bảng làm GV HD học sinh TB, yếu làm bài tập bằng các câu hỏi sau: ? Nhận xét vị trí của A, B với tia Ox, so sánh OA và OB. ? Để so sánh OA và AB ta làm như thế nào ? Điểm A nằm giữa O và B thì ta có hệ thức nào. ? Biết OB, OA tính AB như thế nào ? A là trung điểm của OB vì sao (dựa vào định nghĩa ) - Gọi 1 HS lên bảng làm b) Gọi HS nhận xét, sửa chữa Bài tập 61: (SGK t126) O là trung điểm của AB vì O nằm giữa hai điểm AB và OA = OB. Bài tập 64: (SGK t126) A D C E B 3 cm AB = 6cm; AD = BE = 2cm C là trung điểm của DE vì C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE = 1cm. Bài tập 1: Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm O A B x Bài giải a) Điểm A nằm giữa O và B vì 2 điểm A, B cùng nằm trên tia Ox và OA < OB. (3 < 6) b) OA + AB = OB Suy ra AB = OB - OA AB = 6 - 3 = 3(cm) Vậy OA = AB c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì A nằm giữa hai điểm O, B và OA = AB Hoạt động 3: Luyện tập ? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có các hệ thức nào. Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS làm ? Nêu cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng AB biết AB = 4cm. HS làm theo nhóm cặp rồi kiểm tra chéo giữa các nhóm Bài giải A M B 2 cm Ta có: AM + MB = AB; MA = MB AM=MB == = 2(cm) Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2 cm. Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung phát triển ý tưởng sáng tạo. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT HỌC SAU - Về nhà học lý thuyết, xem lại các ví dụ và bài tập đã làm. - Làm bài tập còn lại ở SGK- tr126. - Ôn tập, trả lời câu hỏi, bài tập trong trang 127 SGK để giờ sau ôn tập chương I

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_11_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021_t.docx
Giáo án liên quan