Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 21 : Luyện tập

 Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.

 Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh, đặc biệt các kiến thức được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100).

II. CHUẨN BỊ :

1/ Giáo viên : Bảng phụ, hình vẽ 19 phóng to.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 21 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 : LUYỆN TẬP ---ÐĐ--- I. MỤC TIÊU : Ÿ Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Ÿ Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. Ÿ Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh, đặc biệt các kiến thức được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100). II. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên : Bảng phụ, hình vẽ 19 phóng to. 2/ Học sinh : học bài và làm bài tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : (8 phút) Ÿ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Chữa bài tập 94 SGK giải thích câu hỏi của bài tập (miệng). Ÿ Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 làm bài tập 95 SGK. 3/ Giảng bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Dùng bảng phụ ghi nội dung BT 96 SGK và câu hỏi. Dấu T là chữ số ở vị trí nào ? Vậy chữ số ở vị trí thay cho dấu T là những chữ số nào ? - Giáo viên nhấn mạnh : Dù dấu T ở vị trí nào thì cũng quan tâm xét chữ số tận cùng. Bài tập 97 (SGK) - Muốn ghép các số tự nhiên có 3 chữ số a) Chia hết cho 2 ? b) Chia hết cho 5 ? Câu hỏi thêm : Dùng ba chữ số 4 ; 5 ; 3 để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số a) Lớn nhất chia hết cho 2 ? b) Nhỏ nhất chia hết cho 5 ? Bài tập 98 : Dùng bảng phụ treo đề và câu hỏi. Học sinh hoạt động nhóm : 1, 2 nhóm giải thích kết quả. Bài tập 99 (Nếu còn thời gian) Bài tập 100 (SGK) Ôtô đầu tiên ra đời năm nào ? n = trong đó n : 5 => c : 5 và c Ỵ {1 ; 5 ; 8} => c = 5 a = 1 thì b = 8. Học sinh lên bảng sửa BT 96 và trả lời miệng câu hỏi của giáo viên. a) Không có chữ số nào. b) Dấu T = 1 ; 2 ; 3... 9. - Các học sinh khác làm vào tập. Học sinh đọc đề bài. Nói rõ yêu cầu của đề sau đó một học sinh lên bảng trình bày các học sinh khác làm vào tập. a) Chữ số tận cùng = 0 hoặc 4 : 450 ; 540 ; 504 b) Chữ số tận cùng = 0 hoặc 5 : 450 ; 540 ; 405 a) 534 b) 345 Với kết quả như sau a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng e) Đúng g) Sai. Có thể một học sinh giỏi nêu cách giải và kết quả là 88. Từ suy luận trên học sinh trả lời ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. 4/ Củng cố : Từng phần và cần nắm chắc khi làm bài toán có nội dung thực tế thì phải đọc kỹ đề liên hệ sự liên quan đề với các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 5/ Hướng dẫn về nhà : (2 phút) Học bài làm các bài tập 124, 128, 130 (131, 132 dành cho học sinh giỏi). trong sách bài tập. Hãy viết các số sau theo cách viết số trong hệ thập phân 378 ........................................ ; 253 = ........................................... rồi tính tổng các chữ số của mỗi số đó : Đọc bài dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. IV. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docT. 21.doc
Giáo án liên quan