Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

Tiết 43: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục

số, số đối của số nguyên

2. Kỹ năng: Biểu diễn số nguyên trên trục số, bước đầu hiểu được rằng có thể dùng

số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,

năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: Bảng phụ , hình vẽ trục số, phấn màu

2 - HS: Bảng nhóm .

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Hoạt động khởi động5

* Tổ chức lớp:

* Kiểm tra bài cũ:

+ Câu hỏi: HS1: Đọc các số sau và giải thích các số đã cho biết gì: - 70C; - 20 mét ;

- 20 000 đồng ? HS2: Chữa bài tập 5(sgk – 68)

+ Đáp án – Biểu điểm:

HS1(TB): + HS đọc

+ Giải thích đóng: - 70C cho biết nhiệt độ 7 độ dưới 00C; - 20 mét cho biết

độ cao thấp hơn(dưới) mực nước biển 20m; - 20 000 đồng cho biết số tiền nợ là 20

000 đồng.

pdf55 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 5/11/2019 6A3 Tiết 42: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Nhận biết các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn. 2. Kĩ năng: Đọc đóng các số nguyên âm qua VD thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: *Khởi động + Quan sát bảng nêu nhiệt độ ở một vài thành phố(Về mùa đông) Bắc Kinh -20C Mát –xcơ-va -70C Pa-ri 00C Hà Nội 180C + Em hãy nói xem các số in đậm có gì khác với các số em đã biết? => bài mới. 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Mở đầu - Phương pháp: Đàm thoại. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Yêu cầu 2HS lên thực hiện 2 phép tính: 35 - 16; 16 - 35 - GV: Trong chương này chúng ta sẽ làm quen với 1 loại số mới (số nguyên âm). các số nguyên âm cùng với số tự nhiên sẽ tạo lập thành tập hợp các số nguyên, trong đã phép trừ luôn thực hiện được. Ta đi xét các ví dụ. - Yêu cầu HS thực hiện phần đóng khung ở đầu bài và trả lời 2 Hoạt động 2: 1/ Các ví dụ - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.năng lực hợp tác, giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Giới thiệu số nguyên âm - GV: Giới thiệu ví dụ 1 cùng với nhiệt kế - Nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu? Nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu ? - GV: Giới thiệu cách viết nhiệt độ dưới 00C - GV: Yêu cầu HS đọc ?1 - GV: - Vậy ở phần đóng khung đầu bài học -30C nghĩa là gì? Vì sao lại có dấu “-” đằng trước? - GV: Giới thiệu ví dụ 2/ bảng phụ - độ cao dưới mực nước biển - GV: Yêu cầu HS làm ?2 - HS: Thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV: Giới thiệu ví dụ 3 - Tiền nợ - Yêu cầu HS làm ?3 cá nhân - GV: Người ta dùng số âm để biểu diễn nhiệt độ dưới O0C, độ cao dưới mực nước biển, tiền nợ, ... * Các số: -1; -2; -3; ...( đọc là âm 1, âm 2, âm 3... hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3...) gọi là số nguyên âm Ví dụ 1: + Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C + Nhiệt độ của nước đang sôi là 1000C +Nhiệt độ dưới 00Cđược viết với dấu “- ” đằng trước. VD: Nhiệt độ 3 độ dưới 00C được viết -30C(đọc là âm ba độ C hoặc trừ ba độ C) ?1 - Nhiệt độ ở Hà Nội là 180C - Nhiệt độ ở Bắc Kinh là âm hai độ C (hoặc trừ hai độ C) ?2 + Độ cao của đỉnh núi Phan xi păng là 3143m + Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30m hoặc trừ 30m ?3 + Ông Bảy có âm (trừ) 150 000 đồng + Bà Năm có 200 000 đồng + Cô Ba có âm (trừ) 30 000 đồng Hoạt động 3: 2/ Trục số - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ tia số. - Vẽ một tia số - Đánh dấu liên tiếp các đoạn thẳng đơn vị (độ dài tuỳ chọn nhưng các đoạn thẳng đã phải bằng nhau) - Ghi các số phía dưới tương ứng: 0; 1; 2; 3; .... Số 0 ứng với gốc của tia - GV: Điều chỉnh, chính xác hoá Ta biÓu diÔn c¸c sè nguyªn ©m trªn tia 3 - GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; -2; -3; - GV: Giíi thiÖu trôc sè + Giíi thiÖu ®iÓm gèc 0 + ChiÒu d-¬ng cña trôc sè: chiÒu tõ tr i¸ sang ph¶i - GV: Giíi thiÖu h×nh 34 SGK(®©y lµ phÇn chó ý) - Yªu cÇu HS lµm ?4 GV: Ta viÕt A(-6) ®èi cña tia sè. Nh- vËy ta ®-îc mét trôc sè. + §iÓm 0 lµ ®iÓm gèc + ChiÒu tõ tr i¸ sang ph¶i lµ chiÒu d-¬ng (chiÒu mòi tªn) + ChiÒu tõ ph¶i sang tr i¸ lµ chiÒu ©m Chó ý: (SGK) ?4 §iÓm A biÓu diÔn sè -6 B(-2) ; C(1) ; D(5) 3.Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ trục số - HS: Nhắc lại - Yêu cầu HS trả lời (ưu tiên cho HS yếu kém) Trong hai nhiệt kế a, b, nhiệt kế nào chỉ nhiệt độ cao hơn? - GV: Yêu cầu HS đọc - HS: Đọc -GV: Liên hệ thực tế: - Đỉnh núi E-vơ-rét (Nêpan) cao nhất thế giới 8 848m - Vực sâu nhất thế giới: Ma-ri-an (Phi-lip- pin) -11 524m GV: Treo bảng phụ vẽ hình 36, 37 SGK - Yêu cầu HS HĐ nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng vẽ Bài tập 1(SGK) Câu a: Các nhiệt kế: a) -30C đọc là âm (trừ) ba độ C b) -20C đọc là âm (trừ) hai độ C c) 00C đọc là không độ C d) 20C đọc là hai độ C e) 30C đọc là ba độ C Câu b: Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn Bài tập 2(SGK) a) Độ cao của đỉnh núi E-vơ-rét...là 8848 mét b) Độ cao của đáy vực Ma-ri-an... là âm(trừ) 11 524 mét Bài tập 4(SGK) Bài tập 5(SGK) -10 4 1 0 -5 3 2 -8 -7 -9 -6 4 * Cặp: -1 và 1 -2 và 2 -3 và 3 4. Hoạt động vận dụng - GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? Cho ví dụ. - HS: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C ; chỉ độ sâu dưới mực nước biển ; chỉ số nợ ; chỉ thời gian trước công nguyên ; - GV cho hs làm bài tập 5 (sgk/68). - HS làm bài tập 5/sgk theo hướng dẫn của GV: + Một hs lên bảng vẽ trục số. + Một hs khác xác định hai điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và - 2). + Một hs tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Vẽ một trục số và chỉ ra những điểm nằm cách điểm O ba đơn vị; Ba cặp biểu diễn số nguyên cách đều điểm O V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Xem lại các bài tập đã chữa, các kiến thức đã học trong bài học hôm nay. - Tập vẽ thành thạo trục số. - Làm các bài tập: 3 ; 4 (sgk/68) và các bài tập 4;5;6 (SBT/87). - Chuẩn bị tiết sau: §2. Tập hợp các số nguyên. Trọng tâm: Số nguyên, Số đối. Ngày giảng: 6/11/2019 6A3 Tiết 43: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên 2. Kỹ năng: Biểu diễn số nguyên trên trục số, bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ , hình vẽ trục số, phấn màu 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động 5 * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: + Câu hỏi: HS1: Đọc các số sau và giải thích các số đã cho biết gì: - 70C; - 20 mét ; - 20 000 đồng ? HS2: Chữa bài tập 5(sgk – 68) + Đáp án – Biểu điểm: HS1(TB): + HS đọc + Giải thích đóng: - 70C cho biết nhiệt độ 7 độ dưới 00C; - 20 mét cho biết độ cao thấp hơn(dưới) mực nước biển 20m; - 20 000 đồng cho biết số tiền nợ là 20 000 đồng. HS2(KH): Bài tập 5(sgk – 68) - 6 - 5 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 4 5 6 + Những điểm cách điểm 0 ba đơn vị là: 3 và - 3 + Các cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là: - 1 và 1; - 2 và 2; - 3 và 3; ... Yêu cầu HS chỉ điểm gốc của trục số, chiều âm và chiều dương của trục số - GV cùng HS nhận xét cho điểm bạn. * Khởi động 1.Nghe bạn đọc và ghi lại các số đã Dương bảy, Âm ba, Không, Âm một trăm mười 2.Đọc các số nguyên cho trên trục số ở hình sau. - 6 - 5 - 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 4 5 6 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Số nguyên - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, khăn phủ bàn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV:+ Giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. + Tập hợp số nguyên, kí hiệu HS: Ghi GV: Mối liên hệ giữa các tập N và Z là gì? GV: Nêu chú ý GV: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau Ví dụ: Nhiệt độ dưới 00C và nhiệt độ trên * Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương * Các số: -1; -2; -3; là các số nguyên âm * Tập hợp gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm gọi là tập hợp các số nguyên Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} * Chú ý: (SGK) 6 00C. - Yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ chấm: Độ cao dưới mực nước biển ..... ..... Thời gian trước công nguyên .... Số tiền có Độ viễn thị .... GV: Các đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước GV: Nêu ví dụ SGK Nếu điểm A cách mốc M về phía Bắc 3km được biểu thị là +3km thì điểm B cách M về phía Nam 2km sẽ được biểu thị là -2km - Yêu cầu HS làm ?1 Hs hđ cá nhân - Yêu cầu HS làm ?2 - Yêu cầu HS làm ?3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm (theo kĩ thuật khăn phủ bàn) - HS thảo luận nhóm - Trình bày kết quả thảo luận với GV ?1 C biểu thị là + 4km D biểu thị là - 1km E biểu thị là - 4km ?2 Cả 2 trường hợp đều cách A 1m ?3 a) Đáp số ở 2 trường hợp đều như nhau nhưng thực tế khác nhau Trường hợp a, chú ốc sên cách A 1m về phía trên Trường hợp b, chú ốc sên cách A 1m về phía dưới b) a. +1m ; b. -1m Hoạt động 2: Số đối - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, khăn phủ bàn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: Giới thiệu số đối trên trục số - Tìm số đối của 0 - Yêu cầu HS làm ?4 Hs hđ cá nhân * Trên trục số các điểm -1 và 1; -2 và 2; -3 và 3 cách đều điểm 0. Ta nói: Các số 1 và -1; 2 và -2; 3 và - 3; là các số đối của nhau. +1 là số đối của -1; 2 là số đối của - 2; + Số đối của 0 là 0 ?4: Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là 3 7 - Yªu cÇu HS ho¹t ®éng nhãm: T×m sè ®èi cña: +2; 5; -6; -1; -18 - Yªu cÇu ®¹i diÖn nhãm tr¶ lêi Bài 9(SGK) Số đối của +2 là -2 Số đối của 5 là -5 Số đối của -6 là 6 Số đối của -1 là 1 Số đối của -18 là 18 3. Hoạt động luyên tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình , luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Yêu cầu HS trả lời Hd cá nhân làm bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và trả lời GV: Chốt lại kiến thức của bài Bài 6 (SGK) -4  N (S) 4  N (Đ) 0  Z (Đ) 5  N (Đ) -1  N (S) 1  N (Đ) Bài 7(SGK) + Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển + Dấu “-” biểu thị độ cao dưới mực nước biển (trong thực tế thường nói là sâu) 4. Hoạt động vận dụng: Cho các số: -500; -50; +9000;+139.Chọn số thích hợp để điền vào chỗ trống a) Cá voi có thể sống ở độ sâu........m b) Máy bay có thể bay ở độ cao.......m với nhiệt độ bên ngoài là.....0C c) Kim tự tháp Khê-ốp ở Ai cập cao .......m 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Trong các câu sau câu nào đóng câu nào sai: a) -5 là một số nguyên b) 3,5 là một số nguyên dương c) +7 là một số nguyên dương d) - 6 là một số nguyên âm V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Nắm vững cách biểu diễn tập hợp Z các số nguyên bằng kí hiệu, trên trục số, hai số đối nhau. - Làm bài tập từ 7 đến 10 (sgk/70 + 71) và các bài tập từ 7 đến 10 (SBT/89). Bài tập: Cho các số 2, 5, − 6, − 1, −18, 0 a) Tìm các số nguyên âm, các số nguyên dương trong các số đó. b) Tìm số đối của từng số đã cho. - Chuẩn bị tiết sau: §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên. Trọng tâm: So sánh hai số nguyên, Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 8 Ngày giảng: 6/11/2019 6A3 Tiết 44: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kĩ năng: So sánh hai số nguyên, biểu diễn một số nguyên trên trục số. 3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán, có thái độ học tập nghiêm túc. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não,khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: +Câu hỏi: Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Viết ký hiệu? Tìm số đối của 17 ; (-5); 0; 3; (-17)? Vẽ trục số? +Yêu cầu trả lời: Tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0. Z = {; - 3; - 2; - 1; 0 ; 1; 2; 3; } -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Số đối của 17 là (-17) ; Số đối của 3 là (-3) Số đối của (-17) là 17 ; Số đối của (-5) là 5; Số đối của 0 là 0. * Khởi động: So sánh 2 và 5? (2 < 5). Trên tia số điểm 2 nằm ở vị trí như thế nào đối với điểm 5? So sánh hai số (- 10) và + 1 như thế nào? --> Bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, khăn phủ bàn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV vẽ một trục số và yêu cầu hs so sánh trị số 3 và 5 đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và điểm 5 trên trục số ? - Trên trục số, điểm 3 ở bên trái điểm 5. - Rút ra nhận xét? *Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số 9 - GV: Tưong tự, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b (a a). HS nghe GV hướng dẫn. GV cho hs làm ?1 sgk/71. HS làm ?1 theo nhóm sau đã lần lượt các nhóm hs lên bảng trình bày GV giới thiệu về số liền trước, số liền sau. Yêu cầu hs lấy ví dụ. HS đọc chú ý (sgk/71). HS lấy ví dụ: - Cho hs làm bài ? 2 sgk/72. HS làm bài ? 2 : GV: Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào ? HS trả lời câu hỏi. - So sánh số nguyên âm với số 0 ? Số nguyên âm với số nguyên dương ? HS đọc nhận xét (sgk/72). nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. ?1 (SGK - 71) Giải Xét hình 42(SGK- 71) a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên - 5 nhỏ hơn -3 và viết: -5 < -3. b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết: 2 > -3. c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết: -2 < 0. * Chó ý (sgk/71). *VÝ dô:- 1 lµ sè liÒn tr-íc cña sè 0 ; 1 lµ sè liÒn sau cña sè 0. ? 2 : a) 2 - 7 c) - 4 < 2 d) - 6 < 0 e) 4 > - 2 g) 0 > 3 *Nhận xét: (SGK- 72) Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ GV: trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì ? - Điểm - 3 và 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ? . 10 Cho hs làm bài ?3 sgk/72. - HS trả lời miệng bài ?3 - GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a (như sgk). - Kí hiệu: a - HS nghe và nhắc lại. Ví dụ: 13 13 ; 20 20 ; 0 0= − = = - GV yêu cầu hs làm bài ? 4 sgk/72. - HS làm bài ? 4 : - Qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét: GTTĐ của số 0 là gì ? GTTĐ của số nguyên dương là gì ? GTTĐ của số nguyên âm là gì ? GTTĐ của hai số đối nhau thì như thế nào ? GV: So sánh - 5 và - 3 ; So sánh 5− và 3− Rót ra nhËn xÐt: Trong hai sè ©m, sè lín h¬n cã GTT§ nh- thÕ nµo ? ?3 (SGK – Tr 72) Giải Điểm 1 cách điểm 0: 1 đơn vị Điểm (-1) cách điểm 0: 1 đơn vị Điểm (-5) cách điểm 0: 5 đơn vị Điểm 5 cách điểm 0: 5 đơn vị Điểm (-3) cách điểm 0: 3 đơn vị Điểm 2 cách điểm 0: 2 đơn vị Điểm 0 cách điểm 0: 0 đơn vị *Định nghĩa: (SGK- 72) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: | a | *Ví dụ: 13 = 13 ; 75− = 75 20− = 20 ; | 0 | = 0 ? 4 : 1 1 ; 1 1 5 5 ; 5 5 ; 0 0 = − = − = = = GTTĐ của số 0 là số 0 GTTĐ của số nguyên dương là chính nó GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau. - Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. 3/ Hoạt động luyện tập - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Y/c hs vận dụng làm bài 14(sgk – 73) HS lên bảng thực hiện. Y/c Hs tiếp tục làm bài 15(sgk – 73) HS lên bảng thực hiện và giải thích. * Bài tập 14(sgk – 73) Giải |2000| = 2000 |-3011| = 3011 |- 10| = 10 *Bài 15 (SGK-Tr73) Giải 11 3 5 2 2= − 3 5−  − 1 0−  4. Hoạt động vận dụng - Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ ? - So sánh - 1000 và 2 (-1000 < 2). - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của một số. Cho vị dụ. - HS trình bày như sgk. - GV: Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó. - HS lấy ví dụ các nhận xét. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Em có biết lịch sử các phát minh - Phát minh ra xà phòng vào khoảng năm – 3000 - Phát minh ra giấy viết vào khoảng năm – 100 - Phát minh ra tiền vào khoảng năm – 700 Trong các phát minh trên phát minh nào ra đời sớm nhất? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. - Học thuộc các nhận xét trong bài. - Làm các bài tập từ 11 đến 17 (sgk/73) và các bài tập từ 15 đến 29 (SBT/92 + 93). Bài tập: So sánh: a) -2 và -5 b) – 54 và 2 c) 0 và -8 d) 10 và -10 - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. 12 Ngày giảng: 12/11/2019 6A3 Tiết 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 2. Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. 4. Năng lực – Phẩm chất: a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II.CHUẨN BỊ: 1 - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu 2 - HS: Bảng nhóm . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Tổ chức lớp: * Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? * Khởi động: • Trò chơi “Sai ở đâu? Sửa thế nào?”: Giáo viên chuẩn bị sẵn một số bài Toán có lời giải sai ở một vài bước trên bảng • Các đội thảo luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai của bài giải và đưa ra phương án sửa sai. Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đóng các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đóng thì trò chơi dừng lại. Giáo viên yêu cầu những đội có câu trả lời đóng chỉ ra nguyên nhân sai lầm từ đã nhấn mạnh để cả lớp rút kinh nghiệm. • Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho đóng. Câu hỏi a) 8 4 8 4 4− − − = − = ; b) 7 . 3 7.3 21− − = = c) 18 : 6 18:6 3− = = ; d) 153 53 153 53 206+ − = + = * GV nhận xét cho điểm. Tiết học trước đã nghiên cứu về thứ tự trong tập hợp các nguyên. Tiết học hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Dạng 1: So sánh hai số nguyên - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. 13 - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài 18 (sgk/73). GV vẽ trục số lờn bảng và gọi hs trả lời miệng. HS hđ cá nhân: Bài 18 (sgk/73). a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương. b/ không, vì b có thể là số nguyên dương 1; 2 hoặc số 0. c/ Không, vì số c có thể là 0. d/ Chắc chắn d là số nguyên âm. Bài 19 (sgk/73). - Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đóng. HS làm bài 19/sgk. - Gv:nhận xét,chốt kiến thức Bài 19 (sgk/73). a/ 0 < +2 b/ - 15 < 0 c/ - 10 < +6 (- 10 < - 6) d/ 3 < 9 (-3 < 9) Dạng 2: Tìm số đối của một số nguyên. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động cặp đôi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận cặp đôi - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài 21 (sgk/73). - Yêu cầu một hs nhắc lại khái niệm số đối. Một hs nêu khái niệm số đối. GV cho HS làm bài theo cặp đôi HS thảo luận theo cặp - Lên bảng làm bài. - Dưới lớp cùng làm và nhận xét. - GV: Nhấn mạnh: a + b = 0 a, b là hai số đối nhau Bài 21 (sgk/73). - 4 có số đối là 4. 6 có số đối là - 6. 5− có số đối là - 5. 3 cã sè ®èi lµ - 3. 4 cã sè ®èi lµ - 4. 0 cã sè ®èi lµ 0. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, khăn phủ bàn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ - Tính giá trị biểu thức: a) 8 4− − − b) 7 . 3− − c) 18 : 6− d) 153 53+ − - Gọi một hs nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. - Một hs nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. - Cho HS cả lớp làm bài sau đã gọi hai - 2HS lên bảng chữa Bài 20 (sgk/73) a) 8 4 8 4 4− − − = − = b) 7 . 3 7.3 21− − = = c) 18 : 6 18 : 6 3− = = d) 153 53 153 53 206+ − = + = 14 - Nhận xét bài làm trên bảng? - Gv: nhận xét ,chốt kiến thức Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài 22 (sgk/74). (GV vẽ trục số để học sinh dễ nhận biết). - Muốn tìm số liền trước của một số nguyên ta làm như thế nào? - Hs hđ cá nhân - GV: Dựng trục số để HS dễ nhận biết - Em có nhận xét gì về vị trớ của số liền trước và số liền sau trên trục số? - HS trả lời Bài 22 (sgk/74). a/ Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của - 8 là - 7. Số liền sau của 0 là 1. Số liền sau của - 1 là 0. b/ Số liền trước của - 4 là - 5. Số liền trước của 0 là - 1. Số liền trước của 1 là 0. Số liền trước của - 25 là - 26. c/ a = 0 Dang 5: Bài tập về tập hợp. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ Bài tập. Cho A = {5 ; - 3 ; 7 ; - 5} a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng. b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng. - Đọc đề bài. HS thảo luận nhóm làm bài tập 32 - HS Thảo luận - GV Chú ý: mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kêmột lần. - Thu bài của các nhóm - Nhận xét bài làm của các nhóm? - GVNhận xét.chốt kiến thức. a) B = {5 ; - 3 ; 7 ; - 5 ; 3 ; - 7} 3. Hoạt động vận dụng Cho tập hợp A ={-11;5;2;-2;3;-5;7;8;100} - Viết tập hợp B={aA/| a |=2}bằng cách liệ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_42_den_56_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf