Thao giảng: Từ trái nghĩa

Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:

 

Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

 

Ngày tháng mười chưa cười đã tối .

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thao giảng: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa. 1. Đất nước 2. To lớn 3. Giữ gìn 4. Trẻ em 5. Sung sướng a. Hạnh phúc b. Nhi đồng c. Bảo vệ d. Vĩ đại e. Tổ quốc A B Em có nhận xét gì về những cặp hình ảnh dưới đây? Những hình ảnh có nội dung trái ngược nhau Cười Khóc Già Trẻ CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. ( Lí Bạch ) Trái nghĩa nhau về hoạt động Cúi Ngẩng HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến làng ? ( Hạ Tri Chương ) Già Trẻ Đi Trở lại > >  Trái nghĩa nhau về tuổi tác  Trái nghĩa nhau về hoạt động Di chuyÓn Tính lành Tính dữ Vị thuốc lành Vị thuốc độc Áo lành Áo rách Bát lành Bát vỡ Tìm từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau đây: => Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Nµo! Chóng ta cïng thö søc. ? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối . II. Sử dụng từ trái nghĩa Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương (Tương Như dịch) Ngẩng Cúi =>Thể hiện tình yêu quê hương thường trực, sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng?” Trần Trọng San dịch Trẻ đi trở lại già Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương của nhà thơ. “Số cô chẳng giàu thì nghèo Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.” (Ca dao) giàu nghèo Tác dụng: Tạo sự tương phản, gây cười để phê phán thói mê tín dị đoan của một bộ phận người trong xã hội. Bi quan: là không lạc quan. Mê: là không tỉnh. Dũng cảm: là không hèn nhát. “Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.” Phạm Hổ Giải nghĩa từ. Chơi chữ Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây: - “Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.” III. Luyện tập: - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê . Cá ươn Hoa héo Cá tươi Hoa tươi tươi yếu Ăn yếu Học lực yếu Ăn khoẻ 2/ Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau : Học lực giỏi > Các thành ngữ có dùng từ trái nghĩa trên có tác dụng làm tăng tính hàm súc, cô đọng cho sự diễn đạt 4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Quảng Định ! Ôi hai tiếng thân thương mà đậm đà biết mấy.Quảng Định quê hương tôi với những con người hiền lành, tuy nghèo về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Trong cuộc sống, dù còn nhiều vất vả nhưng họ luôn giúp đỡ nhau “lá lành đùm lá rách”, vui buồn có nhau. Mỗi lần đi đâu xa tôi đều nhớ về quê tôi . I Đ TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ N H À H Ơ T T I Ư Ơ G A N D Ạ 1 2 4 5 6 7 8 10 9 11 Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”. M Ừ N G £ N R T I Á T R 3 V H Ĩ A Ụ G N I Đ N T H Ư Ở G N È H N H A N H Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “sang ”. Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”. Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ phạt ”. Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”. Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “chậm ”. Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “đứng ”. Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”. Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”. Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “d­íi ”. Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân” DẶN DÒ Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”. Hoàn thiện bài tập - N1: bài 3,4 - N2: bài 2 Soạn bài: Lập dàn bài cho đề: cảm nghĩ về tình bạn. ( xác định được đúng đối tượng, tình cảm chủ yếu; thể hiện rõ các ý khi viết mở bài, thân bài, kết bài; thấy được sự khác biệt giữa văn nói và văn viết, nhất là ở mở bài và kết bài) DAÏY TOÁT HOÏC TOÁT CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE

File đính kèm:

  • pptTU TRAI NGHIA- THAO GIANG.ppt
Giáo án liên quan