Bài giảng Tiết 97 bài 24: Ý nghĩa văn chương

Kiểm tra bài cũ

Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”

Câu 1:Kiểu văn bản:

A. Tự sự. C. Nghị luận.

B. Miêu tả. D. Biểu cảm

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 97 bài 24: Ý nghĩa văn chương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 97 – bài 24 Kiểm tra bài cũ Lựa chọn đáp án trả lời đúng nhất về văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” A. Tự sự. C. Nghị luận. Câu 2: Những luận điểm chính của văn bản: Nghệ thuật nghị luận đặc sắc của văn bản: Câu 3: B. Miêu tả. D. Biểu cảm. Câu 1:Kiểu văn bản: D. Cả A, B, C. A. Bác Hồ giản dị trong lối sống. B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi người. C. Bác giản dị trong việc làm lời nói và bài viết. D. Cả A, B, C A. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn. B. Dẫn chứng cụ thể toàn diện đầy sức thuyết phục. C. Lời văn giản dị tràn đầy cảm xúc. I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: 2.Thể loại - Bố cục a/Thể loại: b/Bố cục: Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau: a. Nghị luận văn chương b. Nghị luận chính trị xã hội Giải thích lí do? Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc kiểu nghị luận nào trong các kiểu nghị luận sau: a. Nghị luận văn chương b. Nghị luận chính trị xã hội Vì nội dung nghị luận nhằm làm sáng tỏ một vấn đề của văn chương , đó là ý nghĩa văn chương. Gồm 2 phần Phần 1: Từ đầu ... muôn loài: (Nguồn gốc của văn chương) Phần 2: Còn lại: (Nhiệm vụ và công dụng của văn chương). II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Ví dụ 1: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Ví dụ 2: Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều Người ta kể chuyện đời xưa, một nhà thi sĩ ấn Độ trông thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ thương hại quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết. Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca. Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang đường, song không phải không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: 2.Thể loại - Bố cục II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương Thảo luận Có ý kiến cho rằng, quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc của văn chương như vậy là đúng nhưng chưa đủ. Em có đồng ý với ý kiến trên không ? Vì sao ? -> Văn chương bắt nguồn từ thực tế đấu tranh bảo vệ Tổ quốc, chống giặc ngoại xõm. Đờm nay Bỏc khụng ngủ. Thằng Mỹ lờnh khờnh bước cỳi đầu O du kớch nhỏ dương cao sỳng -> Văn chương bắt nguồn từ trong cỏc hoạt động văn hoỏ, lễ hội, trũ chơi... Trõu ơi, ta bảo trõu này. Trõu ra ngoài ruộng, trõu cày với ta. Nhất nước, nhỡ phõn, tam cần, tứ giống. Nhất canh trỡ, nhị canh viờn, tam canh điền. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hụi thỏnh thút như mưa ruộng cày.  Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động. Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: 2.Thể loại - Bố cục II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương 2. ý nghĩa và công dụng của văn chương a.ý nghĩa văn chương: Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ? Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. Nếu trong pho lịch sử loài người xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xóa hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào ! Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn chương đều là tình cảm, là lòng vị tha. Và vì thế, công dụng của văn chương cũng là giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha. -> Luận điểm ->Dẫn chứng -> Lí lẽ -> Dẫn chứng ->Lí lẽ Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: 2.Thể loại - Bố cục II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương 2. ý nghĩa và công dụng của văn chương a.ý nghĩa văn chương: b.Công dụng của văn chương: III. Tổng kết ? Nghệ thuật của văn bản “ý nghĩa văn chương”? A. Lập luận chặt chẽ, sáng sủa. B. Lập luận chặt chẽ, sáng sủa, giàu cảm xúc C. Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh bNghệ thuật: a/Nội dung Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) ý nghĩa Sáng tạo sự sống Hình dung sự sống Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: 2.Thể loại - Bố cục II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương 2. ý nghĩa và công dụng của văn chương a.ý nghĩa văn chương: b.Công dụng của văn chương: III. Tổng kết IV. Luyện tập ý nghĩa câu chuyện hoang đường trong văn bản “ý nghĩa văn chương” là gì? A. Cuộc sống của con người có mối liên hệ chặt chẽ với muôn loài B. Tình cảm khiến con người trở nên yếu mềm C. Tiếng khóc, lòng thương của người nghệ sĩ chính là nguồn gốc của thi ca D. Không nên đặt lòng tin vào những câu chuyện hoang đường Tiết 97 - Bài 24 Văn bản: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh ) I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Tác giả - tác phẩm: 2.Thể loại - Bố cục II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương 2. ý nghĩa và công dụng của văn chương a.ý nghĩa văn chương: b.Công dụng của văn chương: III. Tổng kết IV. Luyện tập Bài tập Hoài Thanh viết: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. Hãy dựa vào kiến thức văn học đã có, giải thích và tìm dẫn chứng chứng minh cho câu nói đó. 1. Học thuộc và nắm chắc phần ghi nhớ SKG trang 63. 2. Làm phần luyện tập và đọc bài đọc thờm SGK trang 63-64. 3. Tiếp tục tỡm dẫn chứng làm sỏng tỏ cỏc luận điểm của bài văn. 4. Viết một đoạn văn ngắn trỡnh bày suy nghĩ của em về sự cần thiết của văn chương… 5. Tỡm đọc “Văn học và tuổi trẻ” thỏng 2/2005, thỏng 8/2007. 6. Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • pptY NGHIA VAN CHUONG.ppt