- GV nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu vê' mình; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 (lời kể của cậu bé Nam, nói vê' bản thân mình từ ngày đi học đến nay).
- GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiêu người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS (mắt nhìn vào người đối thoại, gương mặt tươi cười, biểu cảm tự tin, nói năng mạch lạc,.).
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
203 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 08/03/2024 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Sách giáo viên môn Tiếng Việt Lớp 1 (Tập 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1:TÔI LÀ HỌC SINH LỚP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu vê' mình; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi vê' nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh vê' một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê' nội dung của VB và nội dung được thể’ hiện trong tranh, vê' những gì các em thích và không thích cũng như những thay đổi của các em từ khi đi học.
Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, thẩy cô và nhà trường; sự tự tin; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm VB tự sự, người viết tự giới thiệu vê' mình; nội dung của VB Tôi là học sinh lớp 1 (lời kể của cậu bé Nam, nói vê' bản thân mình từ ngày đi học đến nay).
GV nắm được kĩ năng giới thiệu bản thân trước nhiêu người để có thể làm mẫu hoặc hướng dẫn cho HS (mắt nhìn vào người đối thoại, gương mặt tươi cười, biểu cảm tự tin, nói năng mạch lạc,...).
GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (đồng phục, hãnh diện, chững chạc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sống
GV nắm được những thay đổi chung vê' tâm sinh lí của HS lớp 1 từ ngày bắt đẩu khai giảng đến hết học kì 1. Quan sát kĩ từng em để thấy được sự tiến bộ ở từng cá nhân, đểgiúp các em nói về bản thân trước lớp theo yêu cầu bài học. Qua đó, GV có biện pháp khích lệ, giúp đỡ các em hoàn thiện bản thân.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. Có thể sưu tầm những clip giới thiệu về bản thân của HS tiểu học để trình chiếu trước lớp.
III
HOẠT ĐÒNG DAY HOC
TIẾT 1
Khởi động
GV yêu cầu HS nói về những điều các em thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý giúp HS nói được nhiều hơn về bản thân, về sở thích, mong ước cá nhân, VD: Các em đã học một học kì, các em thấy đi học có vui không?; Em thân nhất với bạn nào trong lớp?; Đồ ăn ở trường có ngon không?; Em thích nhất món nào?; Đi học mang lại cho em những gì?; Em có thay đoi gì so với đâu năm học?; Em không thích điều gì ở trường?... (Có thể chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân của HS lớp 1 mà GV đã chuẩn bị).
Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác.
GV nhắc lại một số câu trả lời của HS, sau đó dẫn vào bài đọc Tôi là học sinh lớp 1.
Đọc
GV đọc mẫu toàn VB.
HS đọc câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn;.)
HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hãnh diện lắm, đoạn 2: phần còn lại).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài (đồngphục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn).
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
HS và GV đọc toàn VB.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB. GV lưu ý HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự sôi nổi, vui vẻ và hào hứng.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi (a. Bạn Nam học lớp mấy? b. Hồi đẩu năm, Nam học gì? c. Bây giờ, Nam biết làm gì?).
HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi ve bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Nam học lớp 1; b. Hồi đẩu năm học, Nam mới bắt đẩu học chữ cái; c. Bây giờ, Nam đã đọc được truyện tranh, biết làm toán.)
Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiêu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.)
GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu (đổng thời cũng là tên riêng); đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ N in hoa (mẫu chữ in hoa, xem ở phần đầu vở Tập viết). Nên khuyến khích HS viết chữ in hoa cho đơn giản. Điều lưu ý này áp dụng cho các phần có liên quan đến viết chữ hoa trong toàn tập hai.
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
TIẾT 3
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen.)
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. (VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn chơi đá bóng rất hào hứng/ Em rất thích chơi đá bóng cùng các bạn; tranh 2: Em thích đọc sách/Đọc sách rất thú vị,...)
HS và GV nhận xét.
TIẾT 4
Nghe viết
GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.)
GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết:
+ Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa.
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp.
Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điển vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).
Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
Chọn ý phù hợp để nói về bản thân em
Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. GV giải thích: HS tự chọn các ý đúng với bản thân và nói lại câu hoàn chỉnh với các bạn (không cần phải lấy tất cả các ý). VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm hơn,...
HS đọc thầm các nội dung trong SHS, sau đó thảo luận nhóm.
GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
Củng cô'
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
HS nêu ý kiến vể bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vể bài học.
GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Bài 2 QP ĐÔI TAI XẤU XÍ
MUC TIÊU
Giúp HS:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tự tin vào chính mình; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn để đơn giản và đặt được câu hỏi.
HI
CHUẤN BỊ
Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện có dẫn trực tiếp lời nhân vật); nội dung của VB Đôi tai xấu xí, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được đặc điểm phát âm và cấu tạo của các vần uây, oang, uyt; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (động viên, quên khuấy, suỵt, tấm tắc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sống
GV hiểu được vẻ ngoài không bình thường (thậm chí xấu xí) của một số động vật và vai trò của điểm khác thường đó. Chẳng hạn: Cái bướu của lạc đà và chức năng dự trữ năng lượng; cái sừng lớn, sắc nhọn của tê giác và vai trò làm vũ khí tấn công kẻ thù; cái túi của kang-gu-ru như cái nôi bảo vệ an toàn cho đàn con; cái túi cổ họng của bồ nông, nơi chứa đựng thức ăn và nước uống; cái cổ dài quá cỡ của hươu cao cổ giúp nó có thể ăn được lá cây keo ở độ cao mà hầu hết động vật ăn cỏ khác không thể với tới;...
GV hiểu tập tính của mèo để hướng dẫn HS làm bài tập hoàn thiện câu bằng cách chọn từ ngữ trong khung điển vào chỗ trống. (Tai của mèo có 30 cơ khác nhau, cho phép xoay theo nhiểu hướng khác nhau. Khi nghe âm thanh nào đó, tai mèo sẽ xoay vể hướng phát ra âm thanh hoặc dựng hẳn lên.)
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III
HOẠT ĐÔNG DAY HOC
TIẾT 1
Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi trong nhóm về điểm đặc biệt của mỗi con vật trong tranh.
+ GV gọi một số (2 - 3) HS trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang-gu-ru. Lạc đà có bướu to tướng trên lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà không cẩn ăn hay uống nước. Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. Kang-gu-ru (thú có túi) đeo một cái túi trước bụng. Cái túi giúp kang-gu-ru mẹ đựng con mỗi khi nó di chuyển.)
GV dẫn vào bài đọc Đôi tai xấu xí. Trước khi đọc VB, GV có thể cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của VB. Sau đây là một “kịch bản” gợi ý (GV có thể sáng tạo theo những “kịch bản” khác nhau miễn là phù hợp với mục tiêu của bài học).
GV: Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí là của ai. HS: Đôi tai xấu xí là của thỏ con. GV: Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực sự xấu không? HS: Có./ Không. GV: Vì sao các em nghĩ vậy? HS:...
Đọc
GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: oang, uây, uyt (quên khuấy, suỵt, hoảng sợ).
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
HS đọc câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Một lân,/ thỏ và các bạn/ đi chơi xa,/ quên khuấy đường về.)
HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp, đoạn 2: từ Một lân đến thật tuyệt, đoạn 3: phần còn lại).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (động viên: làm cho người khác vui lên; quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến nữa; suỵt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn miệng khen ngợi).
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
HS và GV đọc toàn VB.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. (a. Vì sao thỏ buồn? b. Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các bạn đi chơi xa? c. Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về nhà?)
HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi ve bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to; b. Trong lân đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ.)
Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS trả lời (nếu cần). GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời, hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả. Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS.
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (c. Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ.)
GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
TIẾT 3
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kê't quả. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. (Chú mèo dỏng tai nghe tiếng chít chít của lũ chuột.)
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Đôi tai xấu xí
GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích tranh, tìm những ý trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh. Lưu ý HS dùng các từ ngữ động viên, quên khuấy, tấm tắc khi kể lại truyện.
HS kể nối tiếp theo từng tranh. Chú ý ngữ điệu, cử chỉ khi kể.
HS phân vai kể toàn bộ câu chuyện: 1 HS là người dẫn chuyện, 1 HS là thỏ con, 1 HS là thỏ bố, 1 HS là bạn của thỏ.
GV và HS khác nhận xét.
TIẾT 4
Nghe viết
GV đọc to hai câu. (Các bạn cùng thỏ đi theo hướng có tiếng gọi. Cả nhóm về được nhà.)
GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết.
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
+ Chữ dễ viết sai chính tả: hướng, tiếng, được.
GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
Đọc và viết chính tả:
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Các bạn cùng thỏ/ đi theo hướng/ có tiếng gọi./ Cả nhóm/ về được nhà.). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần cả câu và yêu cầu HS rà soát lỗi.
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
+ GV kiểm tra bài viết và nhận xét bài của một số HS.
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Đôi tai xấu xí từ ngữ có tiếng chứa vãn uyt, it, uyêt, iêt
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài.
HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần uyt, it, uyêt, iét.
HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.
Một so (2 - 3) HS đánh vẩn, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
Vẽ con vật em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em vẽ
GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. Lưu ý HS vẽ điểm đặc trưng, dễ nhận diện con vật. VD: ria (mèo), cánh (chim), sừng (trâu), mõm (lợn), vòi (voi),...
HS đặt tên cho bức tranh vừa vẽ. (Gợi ý: Mèo Tôm, Cún Bông, Chú voi con,... Bạn của tôi, Dũng sĩ diệt chuột, Người giữ nhà,...).
GV cho HS trao đổi sản phẩm để’ xem và nhận xét vê' tranh và tên bức tranh mà bạn đã đặt.
Củng cô'
GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
HS nêu ý kiến vê bài học (hiể’u hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vê bài học.
GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Bài 3 OP BẠN CỦA GIÓ
Giúp HS:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vê vẩn; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đê đơn giản và đặt câu hỏi.
II
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm vẩn, nhịp và nội dung của bài thơ Bạn của gió; nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (lùa, hoài, vòm lá, biếc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III
HOẠT ĐÔNG DAY HOC
TIẾT 1
Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. (a. Tranh vẽ những vật gì? b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển động?')
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió.
Đọc
GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (lùa, hoài, buồn, buồm, nước, biếc).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.
HS đọc từng khổ thơ
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống; biếc: xanh, trông đẹp mắt). Có thể vận dụng cách giải thích đơn giản dựa trên ngữ cảnh và các từ gần nghĩa để HS dễ hiểu, VD: Gió lùa qua khe cửa; Gõ cửa mãi không thôi; Ngủ nướng, ngủ mãi không chịu dậy; Lá rất xanh, đẹp. Hoặc dùng cách mô tả kết hợp với hình minh hoạ như đối với vòm lá: Nhiều lá cây tạo thành hình cong).
+ HS đọc từng khổ thơ.
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
HS đọc cả bài thơ
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vẩn với nhau
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng cùng vẩn với nhau.
HS viết những tiếng tìm được vào vở.
GV yêu cẩu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá.
GV và HS thống nhất câu trả lời (khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, vắng - lặng - chẳng, im - chim, ơi - khơi).
TIẾT 2
Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi (a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm bạn? b. Gió làm gì khi nhớ bạn? c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng?).
HS làm việc nhóm (có thể’ đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi.
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá.
GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Gió bay theo cánh chim, lùa trong tán lá; b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn; c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buồm chẳng ra khơi)
Học thuộc lòng
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ.
Một HS đọc thành tiếng bài thơ.
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoá/ che dẩn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẩn. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ.
Trò chơi Tìm bạn cho gió
(Mục tiêu là mở rộng và tích cực hoá vốn từ cho HS, bước đẩu tạo ấn tượng vê' cách gieo vẩn).
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả các phương án gây nhiễu).
Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng.
GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phẩn thi.
Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vẩn để tạo nên những câu thơ đơn giản:
Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng xoay/ Cánh diều bay trong gió,...
Củng cô'
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.
HS nêu ý kiến ve bài học (hiêu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS ve bài học.
GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Bài 4 qp GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN
Giúp HS:
Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oăng, oac, oach và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi ve nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.
II
CHUẨN BỊ
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm của VB (truyện không có lời thoại); nội dung của VB Giải thưởng tình bạn; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần oăng, oac, oach; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (vạch xuất phát, lấy đà, trọng tài, ngã oạch) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sông
GV có kiến thức ve tâm lí của HS khi kết bạn và cách các em ứng xử với bạn.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS (tranh ngan vịt cứu gà; tranh bé học, chơi, ăn, vẽ cùng bạn) được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III
HOẠT ĐÒNG DAY HOC
TIẾT 1
Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh. (Câu hỏi gợi ý: Tranh có những nhấn vật nào? Những nhân vật này đang làm gì?)
+ Một số (2 - 3) HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ GV thống nhất câu trả lời. (Tranh có gà, ngan, vịt; Ngan, vịt giúp gà bơi vào bờ.)
+ GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn.
Đọc
GV đọc mẫu toàn VB.
GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: oăng (hoẵng), oac (xoạc chân), oach (ngã oạch).
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
HS đọc câu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như vạch xuất phát, ra hiệu.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn; Nhưng/ cả hai/ đều được tặng/giải thưởng tình bạn.)
HS đọc đoạn.
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vạch xuất phát: đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy; lấy đà: tạo ra cho mình một thế đứng phù hợp để có thể bắt đầu chạy; trọng tài: người điêu khiển và xác định thành tích trong cuộc thi; ngã oạch: ở đây ý nói ngã mạnh.).
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
HS và GV đọc toàn VB.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phẩn trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả l
File đính kèm:
- sach_giao_vien_mon_tieng_viet_lop_1_tap_2.docx