Câu 4:
a) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
b) Áp dụng tính khối lượng của oxi khi đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Magie (Mg) trong oxi (O2) thu được 15 gam hợp chất Magie oxit (MgO).
Câu 5:
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.
b) Hãy nêu ý nghĩa của công thức hóa học sau: Na2SO4 (Natri sunfat).
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nội dung hướng dẫn học sinh tự học tại nhà môn Hóa học Lớp 8, 9 - Từ 3/3/2020 đến 15/3/2020 - Trường PTDTBT THCS Tả Phìn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ ÔN TẬP
Từ 03/3/2020 đến //2020
I. KHỐI 8
MÔN
BÀI/CHỦ ĐỀ/NỘI DUNG TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
TÀI LIỆU HỌC TẬP
THỜI GIAN HOÀN THIỆN
HÓA
- Chủ đề 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
- Chủ đề 2: Phản Ứng hóa học
- Sử dụng SGK
- Nội dung kiến thức đã học.
- HS nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
- Giải được một vài dạng bài cụ thể.
- Tham khảo nội dung ôn tập và kiểm tra học kỳ 1.
15/3/2020
CÂU HỎI ÔN TẬP HÓA 8
Câu 1. Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết sai, hãy sửa lại cho đúng: NaO; HSO4; K2Cl2; HCl; CaO.
Câu 2. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức về khối lượng cho định luật ?
Câu 3. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
A. H2 + O2 ® H2O
B. Fe + Cl2 ® FeCl3
C. Al + Fe3O4 ® Al2O3 + Fe
D. Na2O + H2O ® NaOH
E. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2
Câu 4:
a) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
b) Áp dụng tính khối lượng của oxi khi đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Magie (Mg) trong oxi (O2) thu được 15 gam hợp chất Magie oxit (MgO).
Câu 5:
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.
b) Hãy nêu ý nghĩa của công thức hóa học sau: Na2SO4 (Natri sunfat).
Câu 4:
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố công công thức sau:
CuSO4
II. KHỐI 9
MÔN
BÀI/CHỦ ĐỀ/NỘI DUNG TỰ HỌC
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
TÀI LIỆU HỌC TẬP
THỜI GIAN HOÀN THIỆN
HÓA
- CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- Sử dụng SGK
- Nội dung kiến thức đã học ở kỳ 1 và đầu học kỳ 2.
- HS nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
- Giải được một vài dạng bài cụ thể.
- Có kỹ năng giải bài tập.
- Tham khảo nội dung ôn tập và kiểm tra học kỳ 1 (đề dự bị)
15/3/2020
CÂU HỎI ÔN TẬP HÓA 9
Câu 1: Có những oxit sau: CuO, Na2O, CO2, SO2. Hãy phân loại và gọi tên các oxit trên.
Câu 2: Trình bày tính chất hoá học của axit? Mỗi tính chất viết một PTPƯ minh hoạ (nếu có)?
Câu 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 dd sau: H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết dd đựng trong mỗi lọ?
Câu 4: Có những oxit sau: CuO, Na2O, CO2, SO2. Hãy phân loại và gọi tên các oxit trên.
Câu 5: Hoàn thành phương trình hóa học.
a) ?Cu + ? ----> 2CuO
b) Zn + ?HCl ----> ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 ----> Ca(NO3)2 + ?
d) ?Al + ?HCl ----> ?AlCl3 + ?H2
e) P2O5 + ?H2O ----> ?H3PO4
f) ?NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + ?NaCl
g) Zn + ?HCl ZnCl2 + ?
File đính kèm:
- noi_dung_huong_dan_hoc_sinh_tu_hoc_tai_nha_mon_hoa_hoc_lop_8.doc