1.1. KT: nắm được kiến thức trọng tâm của chương I và chương II.
1.2.KN: Rèn kĩ năng vẽ tia phản xạ
1.3.TÑ: Nghiªm tóc trong kiểm tra.
2. CHUAÅN BÒ CỦA GV VÀ HS:
2.1. CHUẨN BỊ CỦA GV:
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I năm học: 2013 - 2014 môn : vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ I NH: 2013 - 2014
MÔN : VẬT LÍ 7
TG : 60 phút (Không kể TG chép đề)
NS: 23/11/2013
TIẾT THEO PPCT: 18
TUẦN: 18
1. MUÏC TIEÂU:
1.1. KT: nắm được kiến thức trọng tâm của chương I và chương II.
1.2.KN: Rèn kĩ năng vẽ tia phản xạ
1.3.TÑ: Nghiªm tóc trong kiểm tra.
2. CHUAÅN BÒ CỦA GV VÀ HS:
2.1. CHUẨN BỊ CỦA GV:
- TBDH:
- HL: đề kiểm tra
2.2 CHUẨN BỊ CỦA HS: ôn tập kiến thức đã học
3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
3.1. MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1/ Sự truyền ánh sáng
Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
Số câu
1
1
Số điểm (%)
2 (20%)
2 (20%)
2/ Phản xạ ánh sáng
Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước lớn bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật bằng khoảng cách từ ảnh đến gương,
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng
Số câu
1
1
1
3
Số điểm (%)
2 (20%)
2 (20%)
2 (20%)
6 (60%)
3/ Độ cao của âm
Nhận biết được âm cao ( bổng) có tần số lớn, âm thấp ( trầm) có tần số nhỏ
Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật
Số câu
0.5
0.5
1
Số điểm (%)
1.5 (15%)
0.5 (5%)
2 (20%)
Tổng cộng
Số câu
2.5
1
1.5
5
Số điểm (%)
5.5 (55%)
2 (20%)
2.5 (25%)
10 (100%)
3.2. ĐỀ:
Câu 1: (2điểm) Nguồn sáng là gì ? Cho 2 ví dụ.
Vật sáng là gì ? Cho 2 ví dụ.
Câu 2: (2 điểm) Trình bày tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
Câu 3 : (2điểm) Khi nào âm phát ra càng cao (càng bổng)? Khi nào âm phát ra càng thấp (càng trầm) ? Cho ví dụ?
Câu 4 : (2 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
Câu 5: (2 điểm) Hãy vẽ tia phản xạ IR, biết tia tới SI tạo với gương phẳng M một góc :
450( Hình 1)
900 (Hình 2)
---------- HẾT ----------
3.3. HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
* Nguốn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.
Ví dụ: Mặt trời, ngọn lửa.
* Vật sáng : gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Ví dụ: Mặt trăng, các đồ vật.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
2
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất sau:
- Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
1đ
1đ
3
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
Ví dụ: khi dây đàn căng, nếu ta gảy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm, phát ra cao và ngược lại
0.75đ
0.75đ
0.5đ
4
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
1đ
1đ
5
Mỗi hình vẽ đúng đạt 1đ
File đính kèm:
- dề thi vật lí 7.doc