Kế hoạch dạy học Công nghệ Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 7: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Công nghệ Lớp 6 - Tuần 7, Tiết 7: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2021-2022 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài
Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 23/10/2021
Tiết 7
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh ở các bài học:
Bài 1 Nhà ở đối với con người
Bài 2 Xây dựng nhà ở
Bài 3 Ngôi nhà thông minh
* Cụ thể:
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở.
- Nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
- Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà.
- Trình bày được khái niệm ngôi nhà thông minh, các hệ thống trông ngôi nhà thông minh.
- Mô tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Tự lực, chủ động ôn tập, nắm bắt kiến thức thông qua sách giáo khoa, hướng dẩn của
giáo viên, nguồn học liệu hỗ trợ tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã
được học để làm bài kiểm tra.
Năng lực công nghệ
-Nhận thức công nghệ: Nhận thức được các kiến thức cơ bản và vận dụng làm bài kiểm
tra:
+Vai trò, đặc điểm của nhà ở nói chung, đặc điểm của nhà thông minh
+Vật liệu xây dựng, an toàn lao động trong xây dựng nhà ở
+Mô tả được 1 số sản phẩm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng hiệu quả trong
gia đình.
3. Phẩm chất
- Có tinh thần tự học, chăm chỉ, cẩn thận.
- Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong quá trình làm bài kiểm tra
- Yêu thích bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK Công nghệ 6
- SGV Công nghệ 6
- Đề kiểm tra
2. Đối với học sinh:
- Dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hình thức kiểm tra 30%TN + 70%TL
A.Ma trận đề
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(70% TL, 30% TN)
Tên Chủ Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
(cấp độ 1) (cấp độ 2)
(nội (cấp độ 3) (cấp độ 4)
Cộng
dung,
TNK TN TNK
chương TNKQ TL TL TL TL
Q KQ Q
)
Bài 1 -Vai trò -Kiến
Nhà ở của nhà trúc nhà
đối với ở. ở đặc
con -Đặc trưng
người điểm của của
nhà ở Việt
Nam
Số câu 2 1
Số điểm 1 đ 2,5đ
Bài 2 - Kể -Trình
Xây được tên bày
dựng nhà một số được
ở vật liệu các vật
để xây liệu xây
dựng dựng và
một ngôi một số
nhà công
- Phân việc
được các trong
vật liệu xây
chính để dựng
xây một
dựng ngôi
nhà ở nhà.
nông
thôn với
nhà ở đô
thị
Số câu 1 1
Số điểm 0.5 đ 1.5đ Bài 3 -Trình Tiết -Mô tả
Ngôi nhà bày kiệm được
thông được Năng ba đặc
minh khái lượng. điểm
niệm về của
ngôi nhà ngôi
thông nhà
minh, thông
các hệ mình:
thống tính
trong tiện
ngôi nhà nghi,
thông tính an
minh. toàn,
tiết
kiệm
Số câu 2 1 1
Số điểm 1 đ 0,5đ 3đ
Ôn tập
chủ đề 1:
Nhà ở
Số câu
Số điểm
Tổng 6 1 1 1 6TN
2,5đ 3đ 1,5đ 3đ +
3câu
TL
B. Đề minh họa
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhà ở là nơi
A.Trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.
B. Trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết giữa các thành viên trong một lớp học.
C. Tổ chức các buổi tiệc sinh nhật, đám cưới...của cá nhân có nhu cầu.
D. Làm việc, học tập của các bạn học sinh trong một tập thể lớp.
Câu 2: Các phần chính của nhà là
A.Nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, tivi.
B. Mái, tường, cửa chính, cửa sổ.
C. Móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.
D. Phòng khách, phòng ngủ, bếp. Câu 3: Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu chính dung để xây dựng nhà ở?
A. Cát. B. Gạch. C. Thép. D.Kính.
Câu 4: Các vật liệu chính để xây dựng nhà ở nông thôn.
A.Cát, sỏi, gạch, kính
B. Cát, sỏi, gạch, xi măng, gỗ, tre, nứa
C. Cát, sỏi, gạch, xi măng, thép, nhựa
D.Cát, sỏi, gạch, thép, nhựa
Câu 5: Hệ thống có trong ngôi nhà thông minh là
A. hệ thống chuyển đổi năng lượng. B. hệ thống xử lý rác thải.
C. hệ thống giặt đồ D. hệ thống tự động dọn dẹp.
Câu 6:) Có bao nhiêu hệ thống trong ngôi nhà thông minh?
A. 6 hệ thống B. 7 hệ thống C. 8 hệ thống D. 9 hệ thống
II. Tựluận (7 điểm)
Câu 1 (2,5đ):Em hãy kể tên 3 kiểu kiến trúc đặc trưng của nhà ở Việt Nam. Trình bày
những hiểu biết của em về kiểu nhà ở nông thôn.
Câu 2 (3đ): Em hãy kể tên 3 đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Trình bày một trong ba
đặc điểm mà em cảm thấy tiện lợi nhất.
Câu 3 (1,5đ):Kể tên các vật liệu chính để xây dựng nhà ở nông thôn, nhà ở đô thị
C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I.Phần trắc nghiệm: 3.0 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đề A C D B A C
II.Phần tự luận:( 7.0điểm )
Câu Nội dung Điểm
- Ba kiểu kiến trúc nhà ở việt nam:
+ KT nhà ở nông thôn 0.5
+ KT nhà ở đô thị 0.5
Câu1 + KT nhà ở các khu vực đặc thù 0.5
( 2,5điểm ) - Đặc điểm của nhà ở nông thôn: nhà mái ngói hoặc 1
mái tranh; được xây dựng chủ yếu bằng các vật
liệu tự nhiên có ở địa phương( gỗ, tre, nứa, các
loại lá ) và gạch, ngói
-Ba đặc điểm của ngôi nhà thông minh: 1,5
+ Tính tiện nghi
Câu2
+ Tính an toàn
( 3điểm )
+ Tiết kiệm năng lượng
- Trình bày được 1 trong 3 đặc điểm trên 1,5 -Các vật liệu chính để xây dựng nhà ở nông thôn: 1
Nhà ở nông thôn xây dựng chủ yếu bằng các vật liệu
tự nhiên có ở địa phương( gỗ, tre, nứa, các loại lá ) và
Câu3
gạch, ngói
( 1,5điểm )
- Các vật liệu chính để XD nhà ở đô thị: Nhà ở đô thị 0,5
được xây dựng bằng các vật liệu nhân tạo như : Xi
măng, bê tông, thép..
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_cong_nghe_lop_6_tuan_7_tiet_7_kiem_tra_giua.docx