Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Toán + Vật lí 9 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊT 53-54 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng
1.1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý:
. Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai PTBN hai ẩn cùng
với minh hoạ hình học của chúng.
. Các PP giải HPTBN hai ẩn. PP thế và phương pháp cộng đại số.
1.2. Kỹ năng :- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai PT bậc
nhất hai ẩn.
1.3 Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân
b. Các năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tính
toán
c. Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng các phép tính, sử dụng ngôn ngữ
toán, suy luận
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ
2. HS : Làm theo hướng dẫn về nhà tiết học trước, MTBT
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động
- Xen trong quá trình ôn tập.
2. ĐVĐ :- GV: Tiết này chúng ta ôn tập chương III
Hoạt động 1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- HS đứng tại chỗ nêu đáp áp, có giải thích.
- GV chốt lại từng câu.
Bài 1. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
1) Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất 2 ẩn ?
A. x2 + 5y = 0 B. 2x + 3 = 5 C. 0x + 0y = 1 D. 2x + 3y = 5
y
2) Cặp số (-1; 2) là nghiệm của phương trình.
A. 2x + 3y = 1 B. 2x – y = 1 C. 2x + y = 0 D. 3x - 2y = 0
3) Tập nghiệm của phương trình 4x - 3y = 1 được biểu diễn bởi đường thẳng.
4 1 1 4 1
A. y = - 4x - 1; B. y = x C. y = 4x + D. y = x
3 3 3 3 3
4) Phương trình nào kết hợp với phương trình 2x + y = 1 tạo thành hệ phương trình
có vô số nghiệm: A. 4x + 2y = 1 B. 4x + 2y = 2 C. 4x + 3y = 2 D. 2x + y = 3
5) Hệ phương trình: x y 3 có nghiệm là
x y 1
A. (2; -1) B. (-2; 1) C. (2; 1) D. (-2; -1)
6) Cặp số (2; 0) là nghiệm của hệ phương trình nào
A. 2x y 5 B. x 2y 4 C. 2x y 4 D. 2x 3y 6
3x 2y 7 2x y 2 x y 2 3x 2y 4
B.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn.
-GV: Thế nào là PTBN hai ẩn? Cho VD ? Là phương trình có dạng ax + by = c.
-HS: đứng tại chỗ trả lời. a; b; c R (a 0 hoặc b 0)
-GV: PTBN hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-HS: Trả lời.
-GV(nhấn mạnh): Mỗi nghiệm của phương
trình là 1 cặp số (x;y) thoả mãn PT
.Trong MPTĐ, tập nghiệm của nó được
biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c.
Hoạt động 2: 2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
ax by c(d) ax by c(d)
-GV: Hệ phương trình: HPT
a'x b' y c'(d') a'x b' y c'(d')
có thể có bao nhiêu nghiệm số? .Có nghiệm duy nhất (d) cắt (d')
-HS: Đứng tại chỗ trả lời. .Vô nghiệm nếu (d) // (d')
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu 1/25 .Vô số nghiệm nếu (d) (d')
(SGK). Hoặc xét hệ:
-HS: Trả lời câu 1. ax by c
(a,b,c,a',b',c' 0)
-GV: Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời câu 2 a 'x b' y c'
(SGK). a b c
.Có vô số nghiệm nếu
-HS: Đọc to đề. a ' b' c'
.Suy nghĩ trả lời. a b c
.Vô nghiệm nếu
-GV: Lưu ý điều kiện: a, b, c, a',b',c' 0 và a ' b' c'
gợi ý: Hãy biến đổi các phương trình trên a b
.Có 1 nghiệm nếu
về dạng hàm số bậc nhất rồi căn cứ vào vị a ' b'
trí tương đối của (d) và (d') để giải thích.
Bài 40:
-HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-GV: Chia nhóm làm bài 40. Tổ 1 + 2: Phần a. 2x 5y 2
2x 5y 2
Tổ 3 : Phần b. a, 2 (I)
x y 1 2x 5y 5
Tổ 4 : Phần c. 5
Theo các bước: 2 5 2 a b c
.Ta có:
. Xét số nghiệm của hệ dựa vào các hệ số. 2 / 5 1 1 a ' b' c'
. Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số
HPT vô nghiệm.
hoặc phương pháp thế. Giải:
. Minh hoạ hình học.
2x 5y 2 ox oy 3
-HS: Hoạt động theo nhóm. (I)
2x 5y 5 2x 5y 5
.Vậy HPT đã cho vô nghiệm.
. Minh hoạ hình học: (học sinh tự vẽ)
0,2x 0,1y 0,3 2x y 3
-GV: Kiểm tra việc hoạt động của nhóm b, (II)
của học sinh. 3x y 5 3x y 5
2 1 a b
.Ta có:
3 1 a ' b'
-HS: Đại diện ba nhóm lên bảng trình bày. HPT đã cho có 1 nghiệm duy nhất.
Giải:
. Dưới lớp theo dõi, nhận xét. 2x y 3 x 2
(II)
3x y 5 3.2 y 5
x 2
y 1
.Vậy HPT đã cho có 1 nghiệm duy nhất
x 2
y 1
. Minh hoạ hình học: (học sinh tự vẽ)
3 1
x y 3x 2y 1
-GV(lưu ý cho HS): Khi hệ phương trình vô c, 2 2 (III)
3x 2y 1
số nghiệm thì cần chỉ ra công thức nghiệm 3x 2y 1
tổng quát của hệ. 3 2 1 a b c
. Ta có:
-GV: Đưa ra câu hỏi 3. 3 2 1 a ' b' c;
-HS: Đọc to yêu cầu. HPT đã cho có vô số nghiệm.
. Lần lượt trả lời. Giải:
3x 2y 1 ox oy 0
(III)
3x 2y 1 3x 2y 1 HPT đã cho có vô số nghiệm thoả
x R
mãn 3 1
y x
2 2
. Minh hoạ hình học: (học sinh tự vẽ)
C.Hoạt động luyện tập- vận dụng 3. Luyện tập.
-GV: Yêu cầu HS đọc to yêu cầu bài 42. Bài 42/27 (SGK).
2x y m
(I)
-HS: Đọc to đề bài. 2
4x m y 2 2
. Hoạt động cá nhân.
a, Với m 2 thì:
2x y 2 2x y 2
(I)
4x 2y 2 2 2x y 2
0x 0y 2 2
. Lần lượt 3 HS lên bảng trình bày.
2x y 2
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
b, Với m 2 thì:
. Dưới lớp cùng làm, cho nhận xét. 2x y 2 2x y 2
(I)
4x 2y 2 2 2x y 2
0x 0y 0
2x y 2
Vậy HPT đã cho có vô số nghiệm thoả
x R
mãn
y 2x 2
c, Với m = 1 thì:
2x y 1 2x 2 2 1
(I)
4x y 2 2 2x y 1
x 2 0,5 x 2 0,5
2 2 1 y 1 y 2 2 2
Vậy HPT đã cho có nghiệm là :
x 2 0,5
y 2 2 2
Hoạt động 4: Bài 43/27.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc to đề bài. Gọi vận tốc người đi nhanh là x (km/h)
-HS: Đọc to đề bài. vận tốc người đi chậm là y (km/h) -GV: Đưa ra sơ đồ vẽ sẵn, yêu cầu học sinh ( x > y > 0 )
chọn ẩn và lập HPTcủa bài toán. Nếu 2 người cùng khởi hành, đến khi
.T.H 1: Cùng khởi hành. gặp nhau, quãng đường người đi nhanh
3,6km đi được 2km, người đi chậm đi được
2 1,6
A B 1,6km, ta có phương trình:
2km M 1,6km x y
.T.H 2: Ngưòi đi chậm (B) khởi hành trước Nếu người đi chậm khởi hành trước 6
1 1
6 phút = (giờ). phút = giờ thì mỗi người đi được
10 10
3,6km 1,8km, ta có phương trình:
1,8 1 1,8
A B
1,8km N 1,8km x 10 y
-GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Ta có hệ phương trình
-HS: Nhận xét, bổ sung. 2 1,6
(1)
x y
. Một HS khác lên bảng giải HPT và trả lời
1,8 1 1,8
bài toán. (2)
x 10 y
y 0,8x
y 0,8x
1,8 1 1,8
14,4 0,8x 18
x 10 0,8x
y 3,6
(thoả mãn)
x 4,5
D.Hoạt động vận dụng Vậy v tốc của người đi nhanh là
4,5km/h.
-HS: Đọc to đề bài. vận tốc của người đi chậm là
3,6km/h.
-GV: Em hãy tóm tắt. Bài 45/27.
Gọi thời gian đội I làm riêng để hoàn
-HS: Tóm tắt btoán (GV viết ra góc bảng). thành công việc là x (ngày).
Hai đội: Gọi thời gian đọi II làm riêng để hoàn
12 ngày HTCV thành công việc là y (ngày).
Hai đội + Đội II HTCV ( x ; y > 12 )
1 Khi đó, mỗi ngày đội I làm được 1/x
8 ngày NS gấp đôi, 3 ngày.
2 (công việc), đội II làm được 1/y (công
-HS: Lần lượt lên bảng điền vào bảng phân việc).
tích đại lượng. Vì 2 đội làm chung trong 12 ngày thì
Thời gian Năng suất hoàn thành công việc nên ta có phương
HTCV 1 ngày trình: 1 1 1 1
Đội I x (ngày) (CV) (1)
x x y 12
Đội II y (ngày) 1 8 2
(CV) Hai đội làm trong 8 ngày được
y 12 3
1 (cv)
Hai đội 12 (ngày) (CV)
12 Đội II làm với năng suất gấp đôi trong
ĐK: x; y > 12 3,5 ngày thì hoàn thành nốt công việc,
2 2 7 7 1
- HS1: Lên bảng chọn ẩn, lập HPT ta có PT : . 1 y = 21
Dưới lớp cùng làm, nhận xét. 3 y 2 y 3
- HS2: Lên bảng giải HPT và kl bài toán. (2)
1 1 1
Từ (1) và (2) ta có HPT x y 12
y 21
1 1 1
x 28
x 21 12 (thoả
y 21
y 21
mãn)
Vậy với năng suất ban đầu, để hoàn
thành công việc đội I phải làm trong 28
ngày, đội II phải làm trong 21 ngày.
E.Hoạt động phát triển mở rộng
- GV chốt lại các bài đã chữa
- Bài 41,43,45/27 SGK).
- Ôn kĩ lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Bài 1.Một tam giác có chiều cao bằng 3 cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm
4
và cạnh đáy giảm đi 3 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 dm2 . Tính chiều
cao và cạnh đáy của tam giác.
ĐS: Cạnh đáy 20 dm, chiều cao 15 dm.
Bài 2.Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên
bốn lần và chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162 m. Hãy tìm
diện tích của khu vườn ban đầu.
ĐS:
VI/ Rút kinh nghiệm:
TIẾT 57,58 :LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức :- Củng cố mối quan hệ đường kính và dây của đường tròn
2.Năng lực:
- Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;-
Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa
toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.
3.Phẩm chất:Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước
- Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ
và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân
loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật,
pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1.Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách
giáo khoa, compa
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được mối quan hệ giữa đường kính và dây cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của Hs.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Phát biểu định lý về mối quan hệ giữ đường kính và dây Hs nêu
B. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Hs nắm được mối quan hệ giữa đường kính và dây cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được số giao điểm trong từng trường hợp
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Bài 10/104Sgk
- HS: Đọc btoán A Cho: ABC có :
-GV? Btoán cho biết điều gì ? btoán yêu D DACCAB
cầu gì? E
-GV? Muốn Cm 4 điểm cùng thuộc một
đtròn ta Cm ntn? B O C
- HS: Cm 4 điểm đó cách đều 1 điểm cố a, Cm: 4 điểm B,E,D,C cùng thuộc một đtròn
định . Gọi O là trung điểm của BC=>OB=OC
-GV: Theo các em đó là điểm nào ?
. Xét BEC vuông có EO là đtr.tuyến ứng với
-HS: Đó là tr.điểm của đoạn thẳng BC 1
-GV:Vậy ta cần Cm điều gì để suy ra 4
cạnh huyền BC nên : OE=OB=OC= 2 BC(1)
điểm trên cùng thuộc 1 đtròn ?
. Xét BDC vuông có DO là đtr.tuyến ứng với
-HS: Cm: OB=OE=OD=OC
1
-HS: Tại chỗ Cm
cạnh huyền BC nên : OD=OB=OC= 2 BC(2)
1
-GV: Nêu cách Cm DE<BC?
. Từ (1)và (2) OB=OE=OD=OC= 2 BC
- HS: Dựa vào đlí 1 trong bài học để Cm
4 điểm B,E,D,C cùng thuộc (O) đkính BC
b, Cm: DE<BC
. Xét ở đtròn (O) có BC là đkính, DE là dây
của đtròn DE<BC
-GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm Bài 16/SBT.130
tắt bài toán B . Cho: tg ABCD có:
-HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV Bµ Dµ 900
-GV ? Để cm 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc A O C
một đtròn ta cm ntn ?
-HS : Trả lời D
-GV : Ghi tóm tắt theo sơ đồ : a, Cm 4 điểm A,B,C,D thuộc một đtròn
. Gọi O là trđiểm của AC
AC
OA OD OC 2 . Xét ABC có BO là đtrtuyến ứng với cạnh
2
AC
AC OA OB OC 1
OA OB OC 1 huyền AC nên: 2
2
OA OB OC OD . Ttự: trg ACD có DO là đtrtuyến ứng với
AC
OA OD OC 2
4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn cạnh huyền AC nên: 2
. Từ (1) và (2) OA OB OC OD
4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn (O) đkính AC
-GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm Bài 18/SBT.130
tắt bài toán B O;3cm , BC OA
-HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV
. Cho: IA IO
-GV ? Nêu cách tính BC ? A O
I . Tính BC=?
-HS : Suy nghĩ trả lời
-GV (?Gợi ý) Cm BC=2.BI, sau đó tính C
IB
. Ta có: OA=OB(=bkính (O))
-HS : Cm BC=2.BI dựa theo qhệ đường
. Mà : BC OA và IA=IO (gt)
kính và dây cung của đtròn
OA=OB=AB ABO đều
-GV ? Nêu cách tính BI ?
µ 0
-HS : Ad qhệ cạnh và góc trg tam giác vg O 60 ,OA OB 3cm
-GV : Gọi một HS lên bảng trình bày . Ad quan hệ cạnh và góc trg BIO vg , có:
µ 0
-HS : Dưới lớp cùng làm , sau đó nhận xét BI=OB.sinO 3.sin 60 2,598
bài làm của bạn . Mà :
-GV : Chữa bài cho HS BC
IB IC
OA BC (gt) 2 (qh đk và dây)
BC 2.BI 2.2,598 5,196 cm
D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài.
Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan.
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.
Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo Tiết 53,54. ÔN TẬP- BÀI TẬPVẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vận dụng định luật ôm để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch
gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nt, // hoặc hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
- Ôn lại định luật ôm đối với các đoạn mạch nt, // hoặc hỗn hợp.
- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung
U
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật - Công thưc định luật Ôm: R
Ôm, giải thích ký hiệu và ghi rõ đơn vị
của từng đại lượng trong công thức? Trong đó: I là cường độ dòng điện (A).
U là hiệu điện thế (V). Công thức tính I, U, R trong từng đoạn R là điện trở (Ω)
mạch. + Đoạn mạch nối tiếp:
- Học sinh tiếp nhận: UAB = U1 + U2
*Thực hiện nhiệm vụ: IAB = I1 = I2
- Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời RTĐ = R1 + R2
U R
yêu cầu của GV. 1 1
- Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS U2 R2
để giúp đỡ khi cần. Yêu cầu HS nêu + Đoạn mạch song song:
các bước giải bài toán Vật lý? UAB = U1 = U2
- Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. IAB = I1 + I2
*Báo cáo kết quả: Cột nội dung. 1/RTĐ = 1/R1 +1/R2
*Đánh giá kết quả: I R
1 2
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: I2 R1
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận
dụng định luật ôm và công thức tính
điện trở để giải một số bài tập.
- Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin hướng dẫn
trong SGK. Tự giải 3 bài toán 1, 2, 3 1. Bài tập 1
theo từng nhóm (bàn), cặp đôi. Tóm tắt:
- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin R1 = 5
hướng dẫn và giải. UV = 6V
*Thực hiện nhiệm vụ: IA = 0,5A
- Học sinh: a) Rtđ = ?
+ Đọc hướng dẫn và tự tóm tắt, giải b) R2 = ?
theo nhóm (bàn). Bài giải
+ Nhóm chẵn giải bài 2, nhóm lẻ giải Phân tích mạch điện R1 nt R2
(A) nt R nt R I = I = 0,5A
bài 1. 1 2 A AB
U = U = 6V
+ Hoàn thành phiếu nhóm. V AB
a) Rtđ = UAB /IAB = 6/0,5 = 12
- Giáo viên: Điều khiển nhóm giải Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
nháp, giải vào bảng nhóm. là 12
Hướng dẫn HS giải bài 3 sau khi gọi b) Vì R nt R nên R = R + R
HS trình bày hướng giải. 1 2 tđ 1 2
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 - Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.
*Báo cáo kết quả: cột nội dung. 2. Bài tập 2
*Đánh giá kết quả: Tóm tắt:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. R1 = 10 ; IA1 = 1,2A
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. IA = 1,8A
a) UAB = ?
b) R2 = ?
Bài giải:
a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A
(A) nt ( R1//R2) IA = IAB = 1,8A
U
I
Từ công thức: R U = IR
U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12V
R1//R2 U1 = U2 = UAB = 12V
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 12V
b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2
I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A
U 12
R 2 20
2 R 0,6
U2 = 12V 2
Vậy điện trở R2 bằng 20
3. Bài tập 3
Tóm tắt:
R1 = 15 ; R1 = R3 = 30
UAB = 12V
a) RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Bài giải
a) (A)ntR1 nt(R2//R3)
Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15
RAB = R1 + R23 = 15 + 15 = 30
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
b) áp dụng công thức định luật Ôm:
U 12
AB 0,4A
R 30
I = U/ R IAB = AB
I1 = IAB = 0,4A
U1 = I1. R1 = 0,4. 15 = 6V
U2 = U3 = UAB - U1 = 12 - 6 =6V U2 6
I3 0,2A
R2 30
I2 = I3 = 0,2A
Vậy cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A;
qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A.
Về nhà làm bài tập 6.1-6.7/SBT
Xem trước nội dung bài 7: “Sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây
dẫn”.
- Học sinh tiếp nhận: BTVN: 6.1-6.7/SBT
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài
liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh,
người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài
học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm
tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học
sau.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_9_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_phan_thi.docx