Kế Hoạch bài dạy Toán 9 + Vật lí 8 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán 9 + Vật lí 8 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 22 Ngày soạn 12/2/2022
Giáo án đại số 9
Tiết 43
TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ II
I/ Môc tiªu.
1.KiÕn thøc: - N¾m ch¾c ph¬ng ph¸p gi¶i c¸c d¹ng to¸n cã trong ®Ò kiÓm tra
giữa häc kú II.
2.Kü n¨ng: - ThÊy ®îc nh÷ng chç lµm ®óng, lµm sai, lµm cha hîp lý, cha
ph¶i lµ ph¬ng ph¸p tèi u, nh÷ng chç hay bÞ nhÇm trong khi gi¶i c¸c d¹ng to¸n, tõ
®ã rót kinh nghiÖm cho viÖc d¹y vµ häc cña GV vµ HS .
- RÌn kü n¨ng gi¶i to¸n, tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, lËp luËn cã c¨n cø, ng¾n gän.
3.Gi¸o dôc: - Cã th¸i ®é ®óng ®¾n h¬n trong häc to¸n.
II/ ChuÈn bÞ.
*GV : - Nghiªn cøu so¹n gi¶ng, ghi chÐp nh÷ng mÆt ®· lµm ®îc vµ cha lµm
®îc cña HS.
* HS : - Xem l¹i c¸ch gi¶i ®Ò kiÓm tra häc kú.
III/ TiÕn tr×nh lªn líp.
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn vµ häc sinh Néi dung
GV: NhËn xÐt , ®¸nh gi¸ chÊt lîng bµi I - NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ chÊt lîng bµi
kiÓm tra : kiÓm tra :
- Tuyªn d¬ng Nh÷ng HS ®¹t ®iÓm cao NhËn xÐt nh÷ng u ®iÓm
- Tuyªn d¬ng Nh÷ng HS cã c¸ch gi¶i - Nh÷ng HS ®¹t ®iÓm cao .
hay . - Nh÷ng HS cã c¸ch gi¶i hay .
GV: NhËn xÐt nh÷ng tån t¹i :
- Nh÷ng sai lÇm HS dÔ m¾c ph¶i II - NhËn xÐt nh÷ng tån t¹i :
trong khi lµm bµi . - Nh÷ng sai lÇm HS dÔ m¾c ph¶i trong
- Nh÷ng HS cã ®iÓm yÕu , kÐm , ... khi lµm bµi .
- GV + HS ch÷a ®Ò bµi kiÓm tra : - Nh÷ng HS cã ®iÓm yÕu , kÐm , ...
III - Ch÷a ®Ò bµi kiÓm tra :
Híng dÉn vÒ nhµ.
- Thu l¹i bµi kiÓm tra,
- ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc.
- ChuÈn bÞ tríc bài học của Chương II. Tiết 44
§8. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
- Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
+ Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
+ Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
+ Biết cách trình bày bài giải của một bài toán bậc hai
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập)
3. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số
nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Ví dụ
a) Mục tiêu: Hs vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình
vào ví dụ cụ thể.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Ví dụ: (sgk)
GV yêu cầu: * Các bước giải một bài toán bằng cách
+ HS nhắc lại các bước giải bài toán lập phương trình:
bằng cách lập phương trình 1) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
+ HS nghiên cứu ví dụ 1 2) Biểu diễn các dữ kiện chưa biết qua ẩn
- HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 3) Lập phương trình
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 4) Giải phương trình
HS: Hoạt động nhóm thảo luận thực 5) Kết luận
hiện các yêu cầu của GV ?1. (sgk)
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), x>0
HS thực hiện nhiệm vụ
Chiều dài mảnh đất là x + 4 (m)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Diện tích của mảnh đất là : x(x+4) (m2)
Đại diện một nhóm trình bày
Theo đề bài ta có phương trình:
HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ
x(x + 4) = 320 x2 + 4x – 320 = 0
sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: ’ = 22 – 1.(-320) = 324 > 0 , ' = 18
GV chốt lại kiến thức 2 18 2 18
x1 = = 16; x2 = =-20(loại)
1 1
Vậy: chiều rộng của mảnh đất là 16m,
chiều dài là 20m
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức trên vào bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Hoàn thành các bài tập
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. Vận dụng :
- GV hướng dẫn cả lớp làm giấy Bài 41/58:
nháp bài tập 41/58 SGK Giả sử gọi số của bạn Minh chọn là x (x
Sau đó HS làm bài tập 43/58 SGK > 0) và số của của bạn Lan chọn hơn số của
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: bạn Minh chọn là 5 nên số của bạn Lan là x
+ 5 và theo đề bài tích của chúng là 150. Ta
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
có phương trình :
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
x(x + 5) = 150 x2 + 5x – 150 = 0
HS thực hiện nhiệm vụ
= 52 – 4.1.(-150) = 625 > 0 . = 25
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
5 25 5 25
x1 = 10 ; x2 = 15 (loại)
+ 1 HS lên bảng thực hiện 2 2
+ Lớp tham gia nhận xét, bổ sung Vậy: Số bạn Minh chọn là số 10 và số bạn
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Lan chọn là số 15
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Bài tập 43/58:
vụ của HS Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h) x
> 0
Vận tốc lúc về sẽ là x – 5 (km/h)
Thời gian lúc đi 120km của xuồng là : 120 (giờ)
x
Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian lúc đi
120
hết tất cả là 1(giờ)
x
Đường về dài 120 + 5 = 125 (km)
Thời gian lúc về của xuồng là : 125 (giờ)
x -5
Theo đề bài ta có phương trình :
120 125
1 =
x x - 5
120(x 5) x(x 5) 125x
x2 – 10 x – 600 = 0
’ = (-5)2 – 1.(-600) = 625 > 0 . ' = 25
5 25 5 25
x1 = 30 ; x2 = 20 (loại)
1 1
Vậy: vận tốc của xuồng lúc đi là 30 km/h
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Làm các câu hỏi và bài tập củng cố
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại SẢN PHẨM của tiết học về giải bài toán bằng cách lập phương trình
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- HS làm bài tập 42, 44 trang 58 SGK *Hướng dẫn :
Bài 42/58: Gọi lãi suất cho vay trong một năm là x (%), x > 0
Bài 44/58: một nữa đơn vị là 1 hay 0,5
2
- Đọc phần “Có thể em chưa biết “.
Giáo án Hình học 9
CHƯƠNG IV: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU
Tiết 45
§1.HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt xung
quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song
với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và
công thức tính thể tích hình trụ.
- Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể
tích hình trụ
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong
quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
hình trụ.
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: tivi, mô hình không gian hình trụ, ống hút nước, kéo, giấy, thước kẻ, phấn màu;
SGK, SBT
HS: thước kẻ, bảng nhóm, giấy bìa, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: HS nhớ lại hình ảnh hình trụ
Nội dung: tìm hình ảnh thực tế của hình trụ
Sản phẩm: HS lấy được ví dụ hình ảnh của hình trụ
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
GV: chiếu hình ảnh tháp tròn ở một lâu đài cổ, giới thiệu lại hình ảnh tháp tròn
này cho ta hình ảnh hình trụ
GV: Em hãy lấy thêm các hình ảnh trong
thực tế có dạng hình trụ?
HS: Lấy các ví dụ trong thực tế về hình
trụ. Hình ảnh thực tế về hình trụ
GV: các em đã biết hình ảnh của hình trụ.
Vậy hình trụ có những yếu tốt, đặc điểm
gì? Chúng ta cùng nghiêm cứu bài học
hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức
NỘI DUNG SẢN PHẨM
HĐ 1: HÌNH TRỤ
Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố của hình trụ: hai đáy, mặt xung quanh, đường
sinh, chiều cao, trục.
Nội dung: các yếu cố của hình trụ: hai đáy, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao,
trục.
Sản phẩm: HS chỉ ra được các yếu tố của hình trụ: hai đáy, mặt xung quanh, đường
sinh, chiều cao, trục
Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân
-GV dùng mô hình một trục quay bằng 1.Hình trụ: (sgk)
thanh gỗ có gắn một hình chữ nhật bằng
giấy bìa cứng vừa thực hiện như SGK,
A E
vừa giảng giải D D A
-HS quan sát phần trình bày của GV, hình
73 SGK để nắm được bài
-GV chốt lại các khái niệm :hình trụ, đáy,
F
mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, B C C
trục của hình trụ B
-HS thực hiện cá nhân ?1, ?1. Đáy là miệng lọ và đáy
đứng tại chỗ trình bày, lọ, mặt xung quanh là thân
các HS khác tham gia lọ, đường sinh là các
nhận xét, bổ sung, đường song song với các
- GV chốt lại. vạch sọc trên thân lọ
HĐ 2: CẮT HÌNH TRỤ BỞI MỘT MẶT PHẲNG
Mục tiêu: HS nhận biết được mặt cắt của hình trụ khi cắt hình trụ bởi các mặt phẳng
khác nhau
Nội dung: HS phát hiện ra mặt cắt hình trụ bởi các mặt phẳng khác nhau
Sản phẩm: HS nêu được mặt cắt của hình trụ khi cắt
hình trụ bởi các mặt phẳng: song song với đáy, song
song với trục, mặt phẳng bất kì
Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát 2. Cắt hình trụ bởi một mặt
hình 75a, b SGK phẳng
-HS quan sát hình - GV: Khi cắt hình trụ bởi D
một mặt phẳng song song
với đáy thì phần mặt
phẳng nằm trong hình trụ
là hình gì? Khi cắt hình
C
trụ bởi một mặt phẳng
song song với trục DC thì
mặt cắt là hình gì? ?2 mặt nước trong cốc
- HS: dự đoán hình tròn, mặt nước trong
- GV: lấy mô hình thực tế ống nghiệm không là hình
(bằng lõi cây chuối), cho tròn
HS thực hành cắt theo 2
mặt phẳng trên
- HS: Quan sát, nhận xét
dự đoạn trên.
- GV: chốt kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS quan
sát hình 76 SGK và trả lời
cá nhân ?2
- HS: quan sát và trả lời
- GV: biểu diễn thí
nghiệm: để ống hút nước
như hình 76, lấy kéo cắt
ống hút theo mặt phẳng
song song với mặt nước,
cho HS quan sát mặt cắt.
- HS: Quan sát, rút ra câu
trả lời.
HĐ 3: DIỆN TÍCH XUNG QUANH, THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ
Mục tiêu: Hs biết, vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình
trụ
Ni dung: HS nh li kin thc cũ, suy lun, đưa ra công thc tính din
tích xung quanh và th tích ca hình tr
Sản phẩm: Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.
Vận dụng công thức để tính
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân, cp đôi, nhóm.
-GV vừa thao tác trên mô 3.Diện tích xung quanh của
hình, vừa trình bày, giảng hình trụ:5cm
giải như mục 3 SGK.
? hình khai triển mặt xung 5cm A A
quanh của hình trụ là 10cm
10cm 2x x5 cm
hình gì?
- HS: trả lời B
- GV: Yêu cầu HS làm B
việc cặp đôi hoàn thành ?3 5cm
- HS: hoạt động cặp đôi ?3 Hình 77
-GV nhấn mạnh HS hiểu
được: diện tích xung Tổng quát quanh của một hình trụ Sxq = 2 Rh
tròn xoay được định nghĩa Stp = Sxq + 2.Sđáy
là diện tích của hình chữ
nhật có một cạnh bằng độ
dài của đường tròn đáy và
cạnh còn lại bằng chiều 4.Thể tích hình trụ
cao của hình trụ V= S.h = πr2h
-GV: Gợi ý HS đi đến hai Ví dụ:(sgk)
công thức tổng quát SGK.
-GV nhắc lại và giới thiệu
công thức tính thể tích
hình trụ đã học ở lớp dưới
- HS: Nhắc lại
- HS đọc ví dụ SGK
-GV phát vấn, HS đứng tại chỗ trình bày,
GV chốt lại kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs củng cố được các kiến thức đã học, vào việc giải bài tập
Ni dung: HS vn dng các kin thc đ làm bài tp
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân, nhóm.
- GV giới thiệu bài 3 trang 110 SGK, yêu Bài 3: (SGK)
cầu HS chỉ ra chiều cao và bán kính1 đáy h r
của hình. Hình a 10cm 4cm
- HS: hoạt động cá nhân, quan sát hình 81, Hình b 11cm 0,5cm
trả lời câu hỏi Hình c 3cm 3,5cm
- GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài bài 4 Bài 4: (SGK)
trang 110 SGK. 2
r 7cm; Sxq 352cm
- HS: đọc và tóm tắt bài.
TÝnh h?
- GV: gợi ý: Tính h dựa vào công thức
S 352
nào? S 2 rh h xq 8,01 cm
- HS: suy nghĩ làm bài. xq 2 r 2. .7
-GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức (bài tập 5 Bài 5 (SGK/111)
SGK/111) (HS chơi tiếp sức hoàn thành bài tập)
Luật chơi: mỗi nhóm có 5 thành viên đứng
nối tiếp nhau. Lần lượt từng thành viên
hoàn thành 1 yêu cầu của đề bài. Sau khi
bạn thứ nhất làm xong bạn thứ hai mới
được lên. Đội nào hoàn thành đúng, thời
gian ngắn hơn sẽ chiến thắng.
- HS: tham gia trò chơi.
4. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Ni dung: Hs vn dng đưc các kin thc đã hc vào vic gii bài tp
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân.
- Làm các bài tập 1; 2; 6; 7trang 110; 111 Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trước
SGK, GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết
- Bbài 2, 5, 6, 7 trang 122, 123 SBT. học
Tiết 46
§2. HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT- DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy
của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao,
mặt cắt song song với đáy .
-Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón.
2.Về năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần của hình nón và thể tích hình nón
3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy
1. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm hình nón cho Hs
Phương pháp và kĩ thut dy hc: Đàm thoi gi m, thuyt trình,..,
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân, nhóm.
Phương tin và thit b dy hc: Thưc, bng ph, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm hình nón
Nội Dung Sản phẩm
Hỏi: Quay hình chữ nhật quanh một trục là một cạnh của nó Hs dự đoán
thì được hình trụ. Vậy nếu quay hình tam giác vuông quanh
một cạnh góc vuông của nó thì được hình gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình nón và các yếu tố của nó Phương pháp và kĩ thut dy hc: Đàm thoi gi m, thuyt trình,..,
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân, nhóm.
Phương tin và thit b dy hc: Thưc, bng ph, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tư duy, diễn đạt ngôn ngữ.
Nội Dung Sản phẩm
GV: Giới thiệu hình nón và cách 1. Hình nón
A
tạo ra hình nón bằng cách cho tam OC: bán kính đáy
giác vuông quay quanh 1 cạnh góc OA: đường cao
vuông. AC: đường sinh
GV: giới thiệu các yếu tố của hình C O A: đỉnh hình nón
nón: đường sinh, chiều cao, trục của
hình nón
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm ?1 .
HS quan sát mô hình cái nón và trả ?1
lời các yếu tố của hình nón? HS chỉ các yếu tố trên hình vẽ
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính S xq và V của hình nón và áp dụng làm bài
tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thut dy hc: Đàm thoi gi m, thuyt trình,..,
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân, nhóm.
Phương tin và thit b dy hc: Thưc, bng ph, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính Sxq và V của hình nón
NỘI DUNG SẢN PHẨM
GV: Cắt một mô hình cái nón giấy 2. Diện tích xung quanh của hình nón
dọc theo đường sinh rồi trải ra. S
GV: Hình khai triển ra là diện tích mặt
xung quanh của hình nón là hình gì? l
A
GV: Cho học sinh nêu công thức tính A
diện tích hình quạt tròn SAA’A.
GV hướng dẫn HS rút ra công thức
A'
như SGK.
GV: Em hãy nêu công thức tính diện Công thức: Sxq= r.l
tích xung quanh hình chóp đều? (S xq
2
= p.d) Stp = r.l + r
GV: Em có nhận xét gì về diện tích Trong đó: r: bán kính đáy; l :độ dài
xung quanh của hai hình này? đường sinh.
GV: Cho học sinh thực hiện cách giải Ví dụ: Tính Sxp của hình nón biết h
ví dụ. =16cm; r =12cm
GV: Cho học sinh nêu công thức tính Độ dài đường sinh của hình nón:
và vận dụng tính diện tích xung quanh
l h2 r2 400 20 (cm)
của hình nón
Diện tích xung quanh của hình nón:
2
Sxq = rl .12.20 240 (cm ) 3. Thể tích hình nón
1
Công thức: V = r2h
3
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Hs áp dụng được các công thức tính Sxq, Stp của hình nón, hình nón cụt
và V hình nón, hình nón cụt vào giải một số bài tập cụ thể, Bài toán thực tế
Phương pháp và kĩ thut dy hc: Đàm thoi gi m, thuyt trình,..,
Hình thc t chc dy hc: Cá nhân, nhóm.
Phương tin và thit b dy hc: Thưc, bng ph, MTBT.
Sản phẩm: giải các bài toán tính Sxq, Stp và V của hình nón
NỘI DUNG SẢN PHẨM
-1 HS lên bảng làm bài Bài 20/118: Kết quả cần
tập 20/118 SGK điền lần lượt sẽ là :
1
-Gợi ý HS vận dụng công thức tính thể 20; 10 2 ; .103
tích hình nón và hình 96 để tính bán 3
1
kính đáy và định lý Pitago để tính độ 5; 5 5 ; .250
dài đường sinh dựa vào chiều cao và 3
bán kính đáy 3 3 3
10. ; 20. ; 10. 1
π π π
30 9 120
20; ; 10. 1 5; ;
π2 π
2
120
25
π
-HS làm bài tập 23/119 SGK Bài 23/119:
l 2
-HS làm trong giấy nháp và đứng taị Theo giả thiết ta có : rl = . Suy ra :
chỗ trình bày 4
r 1
?Diện tích mặt khai triển bằng một
phần tư diện tích của hình tròn cho ta l 4
được điều gi?
r
?Suy ra tỉ số =?
l
?Viết biểu thức tính sin theo hình
vẽ?
? Suy ra góc cần tìm?
r 1
Mặt khác ta có: sin = (theo
l 4
-HS thực hiện trong phiếu học tập bài hình vẽ)
Vậy : 14028'
24/119 B
-GV dẫn dắt HS làm, thu một vài
phiếu S
-Phát vấn HS sửa bài trên bảng cùng Bài 24/119:
với bài làm trong phiếu học tập. Nhận 2
Chọn A) '
xét 4
l A O
-HS họat động nhóm thực hiện bài tập B
27/119 SGK -Bài 27/119:
?Thể tích cần tính gồm những hình a)Thể tích phần hình trụ là :
2 2 3
nào ? V1 = πr h = π 70 .70 = 343000 π (cm )
? Thể tích của phần hình trụ? Thể tích phần hinh nón là :
?Thể tích của phần hình nón? 1 2 3
V2 = π70 .90 =147000 π (cm3 )
3
Thể tích của dụng cụ:
?Vậy thể tích của dụng cụ là bao 343000 π +147000 π = 490000 π
nhiêu? 1538600(cm3) 1,54 (m3)
b) Diện tích phần hình trụ:
2 π .70.70=9800 π (cm3)
?Để tính diện tích mặt ngoài của dụng Đường sinh của hình nón :
cụ ta cần tính gì? l2= 902 + 702 = 13000 l 114 (cm)
?Đường sinh của hình nón được tính Diện tích phần hình nón:
như thế nào? π .70.114 = 7980 π (cm3)
-Đại diện trình bày kết quả của nhóm Diện tích mặt ngoài của dụng cụ:
trên bảng nhóm, các nhóm tham gia 7980 π +9800 π = 11780 π 55829(cm2)
nhận xét lẫn nhau, GV chốt lại. 5,6 (m2)
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán.
Nội dung: Các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của học sinh ở trong vở.
Phương thức tổ chức : Học sinh hoạt động cá nhân.
NỘI DUNG SẢN PHẨM
-Xem lại các bài tập đã giải Bài làm của học sinh
-Làm thêm các bài tập 25, 26, 27, trang
119 SGK, 28, 29 trang 120, bài 17,
18,20,21,23, 24, 26 trang 126, 127, 128
SBT.
-Soạn bài “Hình cầu -Diện tích mặt cầu
và thể tích hình cầu ”
Giáo án Vật lý 8
Tiết 21
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giải thích được chuyển động Bơ - rao. - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do
vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.
- Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao
thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
- Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc
vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn tưîng trong thùc tÕ.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Đồ dùng dạy học:
+ GV làm trước các thí gnhiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch
đồng sunfát (hình 20.4 - SGK). Nếu có điều kiện GV cho hs làm thí nghiệm về
hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ trước trên phòng học bộ môn: 1 ống trước 3
ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài.
+ Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần
thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Các chất được cấu tạo như thế nào?
+ Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy,
cốc nước không bị trào ra ngoài. Hãy giải thích? - Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: lên bảng trả lời.
- Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết.
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
Tổ chức tình huống học tập: Như SGK (GV ghi bảng động)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ND kiến thức về cấu tạo
chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I.Thí nghiệm Bơ –Rao
Hoạt động 1: Tìm hiểu Thí nghiệm Bơ- Rao
(7 phút)
1. Mục tiêu:
- Giải thích được chuyển động Bơ - rao.
2. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu: Mô tả lại TN bơ -rao
Kết quả?
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học
để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Quan sát: các hạt phấn
- Dự kiến sản phẩm: hoa trong nước bằng kính
*Báo cáo kết quả: hiển vi.
*Đánh giá kết quả - Kết quả: Chúng chuyển
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. động không ngừng về
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. mọi phía.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Họat động 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên II. Các phân tử, nguyên
tử, phân tử. (10 phút) tử chuyển động không
1. Mục tiêu: - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển ngừng
động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy C1: Quả bóng tương tự
từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao. như hạt phấn hoa.
2. Tiến trình hoạt động C2: Các HS tương tự như
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ các phân tử nước.
- Giáo viên yêu cầu nêu: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: C3: Các phân tử nước
Trộn rượu với nước và yêu cầu trả lời C1? C2? C3? chuyển động không
- Học sinh tiếp nhận: ngừng đến va chạm vào
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ các hạt phấn hoa từ nhiều - Học sinh: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với phía. Các va chạm này
nước và trả lời C1, C2, C3. không cân bằng nhau nên
- Giáo viên: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3. làm cho các hạt phấn hoa
- Dự kiến sản phẩm: chuyển động hỗn độn
*Báo cáo kết quả: không ngừng.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. * Kết luận:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. Mọi nguyên tử, phân tử
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: cấu tạo nên các chất đều
chuyển động không
ngừng.
Họat động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển III. Chuyển động phân
động phân tử và t o (7 phút) tử và nhiệt độ
1. Mục tiêu: - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ
của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ
càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng - Nhiệt độ càng cao thì
nhanh. các phân tử, nguyên tử
2. Tiến trình hoạt động chuyển động càng nhanh.
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Do chuyển động của các
- Giáo viên yêu cầu nêu: nguyên tử, phân tử liên
+ Trong TN Bơ - Rao nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển quan đến nhiệt độ nên
động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào? chuyển động này được
+ Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh gọi là chuyển động nhiệt.
hơn?
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Nghiên cứu tài liệu và kinh nghiệm thực
tế để trả lời yêu cầu của GV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) IV. Vận dụng
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số
bài tập.
2. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ.
+ Các chất được cấu tạo như nào?
+ Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng gì?
+ HS làm C5, C6.
+ Nghiên cứu SGK vào thí nghiệm khuếch tán nước
hoa trả lời các câu hỏi liên quan.
+ Hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi
trường và đời sống con người ntn?
- Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học C4 ( H20.4)
để trả lời. Hiện tượng khuếch tán:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi. Là hiện tượng nguyên tử,
- Dự kiến sản phẩm: phân tử của chất này
*Báo cáo kết quả: chuyển động xen kẽ, hoà
lẫn vào giữa nguyên tử,
phân tử của chất kia.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ
RỘNG (5 phút)
1.Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm
hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu
ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết và chuẩn bị nội dung
bài tiếp theo.
+ Làm các BT 20.1 – 20.5/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để
trả lời. BTVN: 20.1 – 20.5 /SBT.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT
hoặc KT miệng vào tiết học sau..
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_9_vat_li_8_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_v.doc



