Kế Hoạch bài dạy Toán 8+9 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú

doc23 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế Hoạch bài dạy Toán 8+9 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Võ Minh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 28 Ngày soạn 27/3/2022 Giáo án Đại số 9 Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) 1. HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Nội dung Sản phẩm GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ ? * Phương trình bậc nhất hai ẩn: GV: Phương trình nào sau đây là phương - Hệ thức dạng: ax + by = c (a¹ 0 hoặc b¹ 0) trình bậc nhất hai ẩn: - Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao a) 2x - 3 y = 3 b) 0x + 2y = 4 giờ cũng có vô số nghiệm. c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0 e) x + y - z = 7 f) 2x = 0 2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao ẩn. nhiêu nghiệm? Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của ax by c(d) phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn a ' x b' y c '(d ') như thế nào? - Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’) H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng - Vô nghiệm nếu (d) // (d’) thế nào? - Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể 3. Các cách giải hpt có bao nhiêu nghiệm? + PP hình học + PP thế + PP cộng đại số H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế và quy tắc cộng đại số ? 2. HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học. Nội dung Sản phẩm Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một y f(x)=-2/5*x+1 f(x)=-2/5*x+2/5 số bài tập Bài 40 1 +GV:Cho HS hoạt động nhóm giải 2x 5y 2 (d1 ) 2 5 5 bài tập 40 tr 27 SGK. 2 x a) 2 0 1 2 3 Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa x y 1 (d 2 ) 5 lớp thành một nhóm, hai nhóm làm 2 5 2 một bài theo yêu cầu sau: C1: Có Hpt vô nghiệm 2 -Dựa vào các hệ số của hệ, nhận 1 1 xét số nghiệm của hệ. 5 2x 5y 2 -Giải hệ bằng phương pháp cộng 2x 5y 2 hoặc thế. C2: 2 x y 1 2x 5y 5 -Minh hoạ hình học kết quả tìm 5 y f(x)=-2*x + 3 f(x)=-3*x+5 5 được. 0x 0y 3 f(x)=-1 Hpt vô nghiệm 4 2x 5y 2 3 0,2x 0,1y 0,3 b) 2 3x y 5 1 2x y 3 (d ) x 3 0 1 2 3 -1 M(2; -1) 3x y 5 (d4 ) 2 1 C1: *Có hpt có một nghiệm duy nhất. 3 1 Bước 2: Gv chốt lại vấn đề. 2x y 3 x 2 y f(x)=3/2*x -1/2 C2: 1 3x y 5 y 1 1 3 1 3 x x y 0 1 c) 2 2 -1 2 3x 2y 1 M(2; -1) -1 3 1 1 C1: *Có 2 2 hpt có vô số nghiệm. 3 2 1 3x 2y 1 (d5 ) 0x 0y 0 3x 2y 1 (d6 ) 3x 2y 1 Hệ p/t có vô số nghiệm. x R NTQ: 3 1 y x 2 2 Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo Giải bằng PP thế luận theo cặp để giải các hpt sau y 3x 1) 3x y 0 y 3x y 3x đây bằng hai cách. x y 4 x y 4 x 3x 4 x 1 Giải hpt: y 3.1 x 1 1. 3x y 0 2. x 2y 0 x 1 y 3 x y 4 3x y 7 x 2y 2) x 2y 0 x 2y x 2y GV gọi HS lên bảng sửa bài về 3x y 7 3x y 7 3 2y y 7 y 1 nhà. x 2 1 HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và x 2 y 1 y 1 sửa bài vào vở GV: Gọi HS nhận xét sửa sai Giải bằng pp cộng đại số Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau 1) 3x y 0 4x 4 x 1 x 1 khi gọi HS nhận xét x y 4 x y 4 1 y 4 y 3 GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh 2) x 2y 0 x 2y 0 7x 14 x 2 3x y 7 6x 2y 14 x 2y 0 y 1 +Giải các hệ phương trình sau: Bài tập 51(c) tr 11 SBT Bài tập 51(c) tr 11 SBT 3(x y) 9 2(x y) 3x 3y 2x 2y 9 3(x y) 9 2(x y) 2(x y) 3(x y) 11 2x 2y 3x 3y 11 2(x y) 3(x y) 11 x 5y 9 10y 20 y 2 +HD:Đưa về dạng quen thuộc ta x 5y 11 x 5y 9 x 1 làm như thế nào? HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn hạng tử tự do ở vế phải. +Khai triển, rút gọn rồi giải. Bài 41(a) SGK Bài 41(a) SGK Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - 3 ) và nhân hai vế của phương trình (2) với 5 , ta có: x 5 (1 3)y 1 (1) x 5(1 3) (1 3)y 1 3 x 5(1 3) 2y 1 3 (1 - 3)x y 5 1 (2) HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy x(1 3) 5 5y 5 x 5(1 3) 5y 5 tìm hệ số nhân thích hợp của mỗi Trừ từng vế hai phương trình được: phương trình. 5 3 1 3y = 5 3 1 y = HS : Nhân hai vế của phương trình 3 (1) với (1 - 3 ) và nhân hai vế của 5 3 1 5 3 1 Thay y = vào (1), x = phương trình (2) với 5 , 3 3 Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. +Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III. --------------------------------------------------------***------------------------------------------------------- - Tiết 56 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt 2. Năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân - Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt 3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: (ôn tập lý thuyết) Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương Nội dung Sản phẩm GV: Phương pháp thế H: Nêu các cách giải hpt + Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta đã học ? Nêu quy tắc thế biểu diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT và quy tắc cộng đại số ? (2)) để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn). H: Nêu các bước giải toán + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) bằng cách lập hpt ? trong hệ (PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia). Phương pháp cộng đại số + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. + Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý: + Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. + Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một trong hai phương pháp giải ở trên. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình + Bước 1: Lập hệ phương trình: * Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng. * Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. * Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng + Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được + Bước 3 : Kết luận nghiệm 2. HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập vận dụng Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt Nội dung Sản phẩm Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên Bài 45 bảng phụ) Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành GV: Tóm tắt đề. công việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với Hai đội (12 ngày ) HTCV năng suất ban đầu) để HTCV. Hai đội + Đội II HTCV ĐK: x, y > 12. 1 1 (8 ngày) (NS gấp đôi ; 3 ngµy ) Trong 1 ngày đội I làm được 2 x GV kẽ bảng phân tích đại lượng, 1 Trong 1 ngày đội II làm được cho HS điền vào bảng. y HS; Phân tích đề bài và điền vào 1 Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương bảng. 12 Thời gian Năng suất 1 1 1 1 trình: (1) HTCV ngày x y 12 1 Đội I x (ngày) (CV) 8 2 x HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được (CV) 12 3 Đội 1 y (ngày) (CV) 2 II y Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì y Hai 1 12 (CV) hoàn thành CV, ta có phương trình. đội 12 2 2 7 7 1  1 y 21 (2) 3 y 2 y 3 Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện Ta có hệ phương trình: 1 1 1 và lập phương trình (1) (1) x 28 x y 12 (TM§K) GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp y 21 còn lại để lập phương trình 2. y 21 (2) +Cho HS giải hệ phương trình Bài 46 Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị giáo viên và tiến hành giải hệ để kết thứ nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0) luận nghiệm của bài toá x y 720 Ta có hệ phương trình: 115 112 x y 819 Bài 46 Tr 27 SGK 100 100 (GV đưa đề lên bảng phụ) x 420 (TM§K) GV hướng dẫn HS phân tích bảng. y 300 +Chọn ẩn và điền vào bảng. Năm Năm nay ngoái 115% x Đơn vị 1 x (tấn) (tấn) Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, 112% y Đơn vị 2 y (tấn) đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. (tấn) Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược Hai đơn 720 (tấn) 819 (tấn) 115 vị 420 483(tÊn thãc) 100 +Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức Đơn vị thứ hai thu được 15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so 112 với năm ngoái? 300 336(tÊn thãc) 100 Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự. +HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ. Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán Hướng dẫn về nhà. + Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt. + Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. Giáo án Hình học 9 Tiết 57 LUYỆN TẬP LIÊN HỆ GIỮA ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức :- Củng cố mối quan hệ đường kính và dây của đường tròn 2.Năng lực: - Năng lực kiến thức và kĩ năng toán học;- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;- Năng lực tư duy; - Năng lực giao tiếp (qua nói hoặc viết);- Năng lực mô hình hóa toán;- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. 3.Phẩm chất:Khắc sâu thêm các phẩm chất như- Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung;- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại, môi trường tự nhiên;- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật. II. THI￿T B￿ D￿Y H￿C VÀ H￿C LI￿U: 1.Giáo viên: Thư￿c th￿ng, b￿ng ph￿, ph￿n màu, sách giáo khoa, compa 2.H￿c sinh: Sách giáo khoa, v￿, compa, thư￿c th￿ng III. TI￿N TRÌNH D￿Y H￿C: A. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được mối quan hệ giữa đường kính và dây cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Dự đoán của Hs. NỘI DUNG SẢN PHẨM Phát biểu định lý về mối quan hệ giữ đường kính và dây Hs nêu B. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs nắm được mối quan hệ giữa đường kính và dây cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs xác định được số giao điểm trong từng trường hợp NỘI DUNG SẢN PHẨM Bài 10/104Sgk - HS: Đọc btoán -GV? Btoán cho biết điều gì ? btoán yêu cầu gì? A Cho: ABC có : -GV? Muốn Cm 4 điểm cùng thuộc một đtròn ta DACCAB D Cm ntn? E - HS: Cm 4 điểm đó cách đều 1 điểm cố định -GV: Theo các em đó là điểm nào ? -HS: Đó là tr.điểm của đoạn thẳng BC B O C -GV:Vậy ta cần Cm điều gì để suy ra 4 điểm trên a, Cm: 4 điểm B,E,D,C cùng thuộc một đtròn cùng thuộc 1 đtròn ? . Gọi O là trung điểm của BC=>OB=OC -HS: Cm: OB=OE=OD=OC . Xét BEC vuông có EO là đtr.tuyến ứng với cạnh -HS: Tại chỗ Cm 1 2 -GV: Nêu cách Cm DE<BC? huyền BC nên : OE=OB=OC= BC(1) - HS: Dựa vào đlí 1 trong bài học để Cm . Xét BDC vuông có DO là đtr.tuyến ứng với cạnh 1 huyền BC nên : OD=OB=OC= 2 BC(2) 1 . Từ (1)và (2) OB=OE=OD=OC= 2 BC 4 điểm B,E,D,C cùng thuộc (O) đkính BC b, Cm: DE<BC . Xét ở đtròn (O) có BC là đkính, DE là dây của đtròn DE<BC -GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm tắt bài Bài 16/SBT.130 toán B . Cho: tg ABCD có: -HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV Bµ Dµ 900 -GV ? Để cm 4 điểm A,B,C,D cùng thuộc một A O C đtròn ta cm ntn ? -HS : Trả lời -GV : Ghi tóm tắt theo sơ đồ : D a, Cm 4 điểm A,B,C,D thuộc một đtròn AC . Gọi O là trđiểm của AC OA OD OC 2 2 . Xét ABC có BO là đtrtuyến ứng với cạnh huyền AC AC OA OB OC 1 OA OB OC 1 2 AC nên: 2  . Ttự: trg ACD có DO là đtrtuyến ứng với cạnh OA OB OC OD AC  OA OD OC 2 2 4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn huyền AC nên: . Từ (1) và (2) OA OB OC OD 4 điểm A,B,C,D thuộc đtròn (O) đkính AC -GV : Yêu cầu HS đọc bt , vẽ hình , tóm tắt bài Bài 18/SBT.130 toán B O;3cm , BC  OA -HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV IA IO -GV ? Nêu cách tính BC ? . Cho: A O -HS : Suy nghĩ trả lời I . Tí h BC=? -GV (?Gợi ý) Cm BC=2.BI, sau đó tính IB -HS : Cm BC=2.BI dựa theo qhệ đường kính và C dây cung của đtròn . Ta có: OA=OB(=bkính (O)) -GV ? Nêu cách tính BI ? . Mà : BC  OA và IA=IO (gt) -HS : Ad qhệ cạnh và góc trg tam giác vg -GV : Gọi một HS lên bảng trình bày OA=OB=AB ABO đều -HS : Dưới lớp cùng làm , sau đó nhận xét bài Oµ 600 ,OA OB 3cm làm của bạn . Ad quan hệ cạnh và góc trg BIO vg , có: -GV : Chữa bài cho HS µ 0 BI=OB.sinO 3.sin 60 2,598 . Mà : BC IB IC OA  BC (gt) 2 (qh đk và dây) BC 2.BI 2.2,598 5,196 cm D. HOẠT ĐỘNG 4: .VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm các bài tập, tìm hiểu kiến thức có liên quan. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. NỘI DUNG SẢN PHẨM Làm bài 19;20 (SBT /T130;131)- Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng H￿c thu￿c các ĐL, KL Tiết 58 LUYỆN TẬP GÓC NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan. 2- Về năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập. 3.Về phẩm chất: Cẩn thận, linh hoạt, chia sẻ, giúp đỡ bạn II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, sách giáo khoa, compa, thước thẳng 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở, compa, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 350. (4đ) Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh. Khởi động: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học về góc nội tiếp, Giải nhiều bài tập góc ở tâm thì ta nên làm gì? Bài tập: Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả Sản phẩm NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. NL vẽ hình GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19/sgk.tr75. Gọi HS Bài tập 19/sgk.tr75: S đọc đề bài và gọi một HS lên sửa bài về nhà. N GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu ¶ µ 0 Ta có AM B ANB 90 A B có. (góc nội tiếp chắn O GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài? nửa đường tròn ) M GV: Nếu HS vẽ SAB nhọn thì giới thiệu thêm Suy ra BM  SA, AN  SB trường hợp nếu SAB tù ( hoặc ngược lại ) Vậy BM và AN là hai đường H cao của SAB suy ra H là trực tâm Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao của tam giác đồng quy ) Suy ra SH  AB A O O' Bài tập 20/sgk.tr76: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK và nêu yêu C D cầu của đề? B GV: Nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng? Nối BA, BC, BD Vậy trong bài này để chứng minh C, B, D thẳng · · 0 hàng ta làm như thế nào? ta có: ABC = ABD = 90 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) ·ABC + ·ABD = 1800 C, B, D thẳng hàng. Bài tập 21/sgk.tr76: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 21 SGK và nêu yêu cầu của đề? Vì đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn GV: Ta có đường tròn (O) và (O’) là hai đường bằng nhau, mà cùng M A ¼ căng dây AB tròn bằng nhau nên có nhận xét gì về cung AmB n ¼ ¼ O m O' N và ¼AnB ? AmB = AnB ¶ µ ¶ Theo định lí góc nội tiếp B GV: Mà M =? và N =? Suy ra M như thế nào với 1 1 µ ta có: M¶ = sđ ¼AmB và Nµ = sđ ¼AnB N ? Vậy MBN là tam giác gì? 2 2 HS: Lên trình bày bài giải M¶ = Nµ . Vậy MBN cân tại B Bài tập 23/sgk.tr76 : GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn GV: Xác định yêu cầu của đề? xét MAC và MDB có ¶ ¶ C GV: Để chứng minh MA.MB = MC.MD ta làm M1 M 2 ( đối đỉnh ) B M như thế nào? µA Dµ ( hai góc nội tiếp 1 Hướng dẫn: Xét hai trường hợp 2 » A o GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 2 nhóm làm bài cùng chắn CB ) tập trên, nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên MAC : MDB ( g-g) D MA MC trong đường tròn và nửa lớp còn lại làm trường MA.MB = MC.MD hợp điểm M nằm bên ngoài đường tròn. MD MB GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS b) Trường hợp M nằm bên B nhận xét, ghi điểm. ngoài đường tròn: A O M Vì MAD : MCB ( g-g) C MA MD MA.MB = MC.MD D MC MB IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Nội dung: Làm bài tập vận dụng Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên bảng và vở Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Nội dung Sản phẩm a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn (Đáp án 1- S ; 2 – Đ ; 3 – Đ) và có cạnh chứa dây cung của đường tròn b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn. c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng cung và dây vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài về nhà và xem trước bài mới S￿n ph￿m: Bài làm c￿a hs trình bày trên v￿. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. Nội dung Sản phẩm + Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng lại trong SGK. + Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”. Giáo án Vật lý 8 Tiết 27 BÀI TẬP VỀ LỰC ĐẨY ACSIMET I. Kiến thức trọng tâm cần nhớ: 1/ Áp suất: F P.S F - Công thức tính áp suất: P F S S P 1N - Đơn vị áp suất là paxcan(Pa): 1Pa 1m 2 2/ Áp suất chất lỏng: - Chất lỏng đựng trong bình sẽ gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và mọi vật đặt trong nó. P d h - Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h P h d ( Với d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao (độ sâu) của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng chất lỏng) Chú ý: Trong cột chất lỏng đứng yên, áp suất của mọi điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau (cùng độ sâu) Một vật nằm trong lòng chất lỏng, thì ngoài áp suất chất lỏng, vật còn chịu thêm áp suất khí quyển do chất lỏng truyền tới. 3/ Bình thông nhau: - Trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở một độ cao. - Trong bình thông nhau chứa hai hay nhiều chất lỏng không hòa tan, thì mực mặt thoáng không bằng nhau, trong trường hợp này áp suất tại mọi điểm trên cùng mặt phẳng nằm ngang có giá trị bằng nhau. - Bài toán máy dùng chất lỏng: Áp suất tác dụng lên chất lỏng được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. + Xác định độ lớn của lực: Xác định diện tích của pittông lớn, pittông nhỏ. + Đổi đơn vị thích hợp. F S f .S Fs fS Fs F f s S f s s S F f 4/ Áp suất khí quyển: - Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển. Giống như áp suất chất lỏng áp suất này tác dụng theo mọi phương. - Áp suất khí quyển được xác định bằng áp suất cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li. - Đơn vị của áp suất khí quyển là mmHg (760mmHg = 1,03.105Pa) - Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm ( cứ lên cao 12m thì giảm 1mmHg). 5/ Lực đẩy Acsimet: - Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này được gọi là lực đẩy Acsimet. - Công thức tính: FA = d.V - Điều kiện vật nổi, chìm, lơ lửng: + FA > P Vật nổi + FA = P Vật lơ lửng + FA < P Vật chìm II - BÀI TẬP ÁP DỤNG: Bài 1:Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Hướng dẫn giải: Nếu thả khối nước đá nổi (không buộc dây) thì khi nước đá tan hết, mực nước trong bình sẽ thay đổi không đáng kể. Khi buộc bằng dây và dây bị căng chứng tỏ khối nước đá đã chìm sâu hơn so với khi thả nổi một thể tích V, khi đó lực đẩy Ac-si-met lên phần nước đá ngập thêm này tạo nên sức căng của sợi dây. Ta có: FA = 10. V.D = F 10.S. h.D = F (với h là mực nước dâng cao hơn so với khi khối nước đá thả nổi) => h = F/10.S.D = 0,1(m) Vậy khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong bình sẽ hạ xuống 0,1m Bài 2: Một khối gổ hình hộp đáy vuông ,chiều cao h=19cm, nhỏ hơn cạnh đáy, có khối 3 lượng riêng Dg=880kg/m được thả trong một bình nước. Đổ thêm vào bình một chất dầu 3 (khối lượng riêng Dd=700kg/m ), không trộn lẫn được với nước. Tính chiều cao của phần chìm trong nước.Biết trọng lượng riêng của nước 3 dn=10000N/m Hướng dẫn giải: Gọi h1 và h2lần lượct là phần gổ chìm trong nước và trong dầu: h=h1+h2=19(cm) (1) Khối gổ chịu tác dụng của ba lực cân bằng nhau: -Trọng lực: P=dg.V=dg.S.h -Lực đẩy Ac-si-met của nước: Fn=dnS.h1 -Lực đẩy Ac-si-met của dầu : Fd=ddS.h2 Ta có: Fn+Fd=P ddS.h2+dnS.h1=dg.S.h dd.h2+dn.h1=dg.h 7000h2+10000h1=8000.19 7h2+10h1=167,2 (2) Thay (1) vào (2),suy ra: 3h1=34,2 =>h1=11,4(cm) : h2=19-11,2=7,6 (cm) Vậy :-phần chìm trong nước là 11,4(cm) và phần chìm trong dầu là 7,6(cm) 3 3 Bài 3: Một quả cầu có trọng lượng riêng d 1=8200N/m , thể tích V1=100cm , nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng lượng riêng của 3 3 dầu là d2=7000N/m và của nước là d3=10000N/m . a/ Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu. b/ Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào? Hướng dẫn giải: a/ Gọi V1, V2, V3lần lượt là thể tích của quả cầu, thể tích của quả cầu ngập trong dầu và thể tích phần quả cầungập trong nước. Ta có V1=V2+V3 (1) Quả cầu cân bằng trong nước và trong dầu nên ta có: V1.d1=V2.d2+V3.d3 . (2) Từ (1) suy ra V2=V1-V3, thay vào (2) ta được: V1d1=(V1-V3)d2+V3d3=V1d2+V3(d3-d2) V1 (d1 d 2 ) V3(d3-d2)=V1.d1-V1.d2 V3 d3 d 2 3 3 3 3 Tay số: với V1=100cm , d1=8200N/m , d2=7000N/m , d3=10000N/m V1 (d1 d 2 ) b/Từ biểu thức: V3 . Ta thấy thể tích phần quả cầu ngập trong nước (V 3) chỉ d3 d 2 phụ thuộc vào V1, d1, d2, d3 không phụ thuộc vào độ sâu của quả cầu trong dầu, cũng như lượng dầu đổ thêm vào. Do đó nếu tiếp tục đổ thêm dầu vào thì phần quả cầu ngập trong nước không thay đổi Giáo án Đại số 8 Tiết 57 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về phân thức đại số. 2.Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc để thực hiện phép tính trên phân thức. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4.Nội dung trọng tâm của bài: Thực hiện các phép toán về phân thức. 5.Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học; NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về phân thức đại số. II.Phương pháp kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước kẻ. 2. Học sinh : Thước kẻ. IV. Tiến trình tiết dạy: A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (Cá nhân kết hợp với cặp đôi) - Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương - NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tư duy, ngôn ngữ; phát biểu định nghĩa và các quy tắc Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi 2, I. Lí thuyết A C 3, 5, 8,9, 11/61sgk Câu 2 sgk/61: A.D B.C * GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời B D A A.N A A: M * GV chốt lại các kiến thức.về phân Câu 3 sgk/61: (N 0); thức đại số. B B.N B B : M M là nhân tử chung Câu 5 sgk/61: Quy đồng mẫu Câu 8 sgk/61: Quy tắc trừ hai phân thứ9 Câu 9 sgk/61: Quy tắc nhân hai phân thức Câu 11 sgk/61: Quy tắc chia hai phân thức C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Bài tập (Cá nhân kết hợp với nhóm ) - Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về phân thức đại số - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Thực hiện các phép tính về phân thức - NLHT: NL tính toán; NL hợp tác, giao tiếp ; NL tư duy, thực hiện các phép tính về phân thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1: Hãy rút gọn phân thức: II. Bài tập 8x 4 Bài 1: Hãy rút gọn phân thức: 8x3 1 8x 4 4(2x 1) 4 Bài 2: Tìm phân thức đối của 8x3 1 (2x 1)(4x2 2x 1) 4x2 2x 1 x 1 Bài 2: Tìm phân thức đối của x 1 5 2x 5 2x Đáp án: x 1 5 2x Bài 60 sgk/62: Bài 60 sgk/62: ?: Biểu thức xác định khi nào? a)Biểu thức xác định khi: x-1 0 và x+1 0 ?: Muốn chứng minh giá trị của Hay x 1 và x -1 biểu thức được xác định không x 1 3 x 3 4x2 4 b 2 . phụ thuộc vào biến x ta làm thế 2x 2 x 1 2x 2 5 nào? x 1 3 x 3 4x2 4 . Thảo luận nhóm làm bài 61 2(x 1) (x 1)(x 1) 2(x 1) 5 Đại diện nhóm lên bảng trình bày (x 1)(x 1) 3.2 (x 3)(x 1) 4x2 4 . GV nhận xét, đánh giá 2(x 1)(x 1) 2.(x 1)(x 1) 2(x 1)(x 1) 5 x2 2x 1 6 x2 2x 3 4x2 4 . 2(x 1)(x 1) 2.(x 1)(x 1) 2(x 1)(x 1) 5 x2 2x 1 6 x2 2x+3 4x2 4 10 4x2 4 . . 2(x 1)(x 1) 5 2(x 1)(x 1) 5 10.4(x 1)(x 1) 4 2(x 1)(x 1).5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Ôn các kiến thức của chương II * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1) Câu 2: Bài 1; 2 (M2) Câu 3: Bài 60/62 SGK (M3, M4) Tiết 58 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về phân thức đại số. 2.Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc để thực hiện phép tính trên phân thức. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4.Nội dung trọng tâm của bài: Thực hiện các phép toán về phân thức. 5.Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học; NL ngôn ngữ; NL tính toán; NL giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về phân thức đại số. II.Phương pháp kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước kẻ. 2. Học sinh : Thước kẻ. IV. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động 1: Ôn tập về phân thức đại số thông qua bài tập trắc nghiệm (Nhóm , cá nhân) - Mục tiêu: Biết xác định phân thức, tìm phân thức đối, phân thức nghịch đảo, tìm ĐKXĐ của phân thức, thực hiện các phép tính, rút gọn. Tìm giá trị của biến để đa thức bằng 0, nhỏ hơn 0, lớn hơn 0. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Vận dụng giải được bài tập. - NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; tư duy, tự học, thực hiện phép tính GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. C. Bài tập trắc nghiệm : -GV đưa đề bài lên bảng phụ và phát “phiếu Xét xem các câu sau đúng hay sai ? học tập” cho HS x 2 1) 2 là một phân thức đại số + HS hoạt động theo nhóm x 1 -Bảng nhóm : 2)Số 0 không phải là 1 phân thức đại số 1) Đ ; 2) S ; 3) S ; 4) Đ ; 5) Đ ; 6) S (x 1) 2 1 x x(x 1) x 3) ; 4) ; 7) Đ ; 8) S ; 9) S ; 10) S 1 x 1 x 2 1 x 1 -GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lần lượt trả (x y) 2 y x 5) lời kèm theo sự giải thích cơ sở bài làm của y 2 x 2 y x nhóm , thông qua đó ôn lại : 6) Phân thức đối của phân thức - Định nghĩa phân thức 7x 4 7x 4 laø - Hai phân thức bằng nhau 2xy 2xy - Tính chất cơ bản của phân thức 7) Phân thức nghịch đảo của phân thức - Rút gọn, đổi dấu phân thức x là x + 2 - Quy tắc các phép toán x 2 2x - ĐK của biến 3x 6 3x 6 8) =3 x 2 2 x x 2 8xy 12x 3x 1 12x 3 9) : . 3x 1 15x 5 8xy 5(3x 1) 10y 10) Phân thức x có ĐK của biến là x x 3 x 1 Bài 2 : Giải -GV treo bảng phụ đề tập 2 : Cho biểu thức : a) ĐK của biến là x 0 và x 5 x2 2x x 5 50 5x x2 2x x 5 50 5x P = b) P = 2x 10 x 2x x 5 2x 10 x 2x x 5 a) Tìm điều kiện của biến để giá trị biểu thức x2 2x x 5 50 5x = xác định ? 2 x 5 x 2x x 5 b) Tìm x để P = 0 x x2 2x 2 x 5 x 5 50 5x c) Tìm x để P = 1 = 4 2x x 5 d) Tìm x để P > 0 ; P < 0 x3 2x2 2x2 50 50 5x = + 1HS làm miệng câu (a) tìm ĐK của biến 2x x 5 để giá trị biểu thức xác định 2 x x 4x 5 x2 x 5x 5 + 1HS lên bảng rút gọn P = + Phân thức bằng 0 khi nào ? Vậy P = 0 khi 2x x 5 2 x 5 (x 1)(x 5) x 1 nào ? = +1HS lên bảng giải câu b 2(x 5) 2 x 1 P = 0 khi 0 x 1 = 0 2 x = 1 (TMĐK) 1 x 1 1 c) P = khi 4 2 4 4x 4 = 2 4x = 2 + Một phân thức > 0 khi nào ? x = 1 (TMĐK) Vậy P > 0 khi nào? 2 d) P > 0 khi x 1 > 0 x 1 > 0 x > 2 + Một phân thức nhỏ hơn 0 khi nào ? Vậy P 1 0 khi x > 1; +2 HS khác làm tiếp P < 0 khi x 1 < 0 x 1 < 0 x < 1 2 Vậy P < 0 khi x < 1 HS thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét và bổ sung. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK - Bài tập về nhà số 54, 55 (a, c), 56, 59 (a, c) tr 9 SBT, số 59, 62 tr 28. 29 SBT - Xem lại các dạng bài tập đã giải để chuẩn bị kiểm tra học kỳ * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1) Câu 2: Bài tập trắc nghiệm (M2) Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử (M3) Câu 4: Tính giá trị của phân thức (M4) Giáo án Hình học 8 Tiết 55 LUYỆN TẬP HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình thoi để chứng minh các bài toán thực tế. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực, óc suy luận, tư duy. 4.Nội dung trọng tâm: Luyện tập về hình thoi 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: chứng minh một tứ giác là hình thoi, vận dụng tính chất của hình thoi trong giải toán. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 103 SGK, thước thẳng, compa, ê ke, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, ê ke. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thoi (2đ) 1) Phát biểu SGK trang 105 2) Tìm hình thoi trong các hình sau: (8đ) 2) Hình a là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau Hình c là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Hình b,d không phải là hình thoi a) b) c) d) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1:Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi (Hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Củng cố cho HS định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết cuả hình thoi. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Bài tập 75, 76 sgk, 136 sbt NLHT: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 75 trang 106 SGK A G B Chia nhóm làm bài 75, 76 sgk CM Nhóm 1,2 làm bài 75 - Ta có GA = GB (GT), H K Nhóm 3,4 làm bài 76 KB = KC (GT) D C HS thảo luận làm bài => GK là đường trung bình I GV theo dòi, giúp đỡ của ABC => GK = ½ AC và GK//AC (1) Bài 75 trang 106 SGK Tương tự : HI là đường trung bình của ADC - Gọi HS đọc đề bài => HI = ½ AC và HI //AC (2) GV hướng dẫn vẽ hình Từ (1) và (2) suy ra GHIK là hình bình hành (có hai Yêu cầu HS nêu GT-KL cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau) H: Muốn GHIK là hình thoi thì ta cần chứng - Ta lại có GH= ½ BD (GH là đường trung bình của minh điều gì ? ABD) HS: C/M GHIK là hình bình hành có hai cạnh kề mà GK = ½ AC và BD = AC (đường chéo hình chữ bằng nhau nhật) Nên : GH = GK - Muốn chứng minh GHIK là hình bình hành ta Vậy GHIK là hình thoi dựa vào điều kiện gì ? Gọi 1 HS c/m GHIK là hình bình hành B H: Để GH= GK ta phải c/m ntn ? HS trình bày tiếp hoàn chỉnh bài làm E F Bài 76 SGK/ 106 Bài 76/106 SGK: A C + HS vẽ hình , ghi GT - KL GT ABCD là hình thoi + Gọi 1 HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết HCN EA = EB; FC = FB; H G + Nêu cách chứng minh tứ giác EFGH là hình GC = GD ; HA =HD D chữ nhật? KL EFGH là HCN HS : Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình Giải : hành có một góc vuông Ta có EF là đường trung bình HS trình bày 1 của ABC EF // AC, EF = AC Đại diện 2 HS lên bảng trình bày 2 GV nhận xét, đánh giá, hoàn chỉnh bài c/m. HG là đường trung bình của ADC 1 HG// AC, HG = AC 2 Suy ra EF // HG, EF = HG Do đó EFHG là hình bình hành(dấu hiệu nhận biết hình bình hành) (1) Ta có EH // BD (EH là đường trung bình của ABD ), EF //AC (cmt) Mà BD  AC (ABCD là hình thoi ) Nên EH  EF (2) Từ (1) và (2) suy ra EFGH là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật) A Bài 136/74 SBT: GV nêu đề bài tập 136/74 SBT, 1 2 3 4 a. Xét ABH và ADK có : Hướng dẫn HS vẽ hình , ghi GT – KL µ µ 0 B GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoạt H 1 K1 90 1 2 D động nhóm: Dµ Bµ ( ABCD là hình thoi)K H Nhóm 1,2: giải câu a AD = AB ( ABCD là hình thoi) C Nhóm 3,4: Giải câu b Vậy ABK = ADH (cạnh huyền – góc nhọn) Đại diện nhóm lên bảng trình bày, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức. AH = AK (hai cạnh tương ứng) b. Xét ABK và ADH có: 0 Hµ 1 Kµ 1 90 Dµ Bµ ( ABCD là hình bình hành ) µ µ µ A 1 A 4 ( cùng phụ với B ) AH = AK ( gt) Vậy ABK = ADH ( g-c-g) AB = AD (hai cạnh tương ứng) Suy ra ABCD là hình thoi ( Dấu hiệu nhận biết hình thoi) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 2: Chứng minh các điểm thẳng hàng (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Khác sâu cho HS kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình thoi, vận dụng c/m ba điểm thẳng hàng - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw Sản phẩm:Bài 78 SBT NLHT: Chứng minh tứ giác là hình thoi, chứng minh các điểm thẳng hàng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 78/106 SGK: GV hướng dẫn HS giải BT 78 SGK + Vì sao các tứ giác IEKF, KGMH là hình thoi? E G + Vì sao các điểm I, K, M, N, O cùng nằm trên K một đường thẳng? I GV gợi ý: M + Tứ giác IEKF là hình thoi đường chéo có H F tính chất gì? + Tương tự tứ giác IEKF là hình thoi đường -Các tứ giác IEKF, KGMH là hình thoi vì có 4 cạnh chéo có tính chất gì? bằng nhau. + E· KF và G· KH có quan hệ gì? KI và KM là hai -Theo tính chất của hình thoi, KI là phân giác của tia như thế nào? E· KF , KM là phân giác của G· KH Đại diện cặp đôi lên bảng trình bày · · HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức Mà EKF và GKH là hai góc đối đỉnh KI và KM là hai tia đối nhau Do đó I, K, M thẳng hàng. Chứng minh tương tự các điểm I, K, M, N, O cùng nằm trên một đường thẳng E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải, học kỹ các dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Xem bài: Hình vuông. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi? (M1) Câu 2: Bài 75, 76 sgk (M3) Câu 3: bài 78 sgk (M4) Tiết 56 LUYỆN TẬP ĐỊNH LÝ TALET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của nó. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng giải bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_toan_89_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_vo_minh_t.doc