Kế hoạch bài dạy Số học 6 - Chương I: Số tự nhiên - Năm học 2021-2022

docx19 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 30/07/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Số học 6 - Chương I: Số tự nhiên - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/9/2021 CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN BÀI 1: TẬP HỢP ( 2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được các khái niệm: tập hợp, phần tử của tập hợp. - Biết cách kí hiệu và viết một tập hợp, sử dụng kí hiệu “ ∈ ” , “ ∉ ”. - Biết cách viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách viết một tập hợp. - Biểu diễn được tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số hình ảnh minh họa về sưu tập tem, phiếu BT cho HS. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: HS cảm thấy khái niệm tập hợp gần gũi với, giúp HS đón nhận kiến thức mới một cách dễ dàng. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh về sưu tập tem trong SGK hoặc trên màn chiếu. c) Sản phẩm: HS có thêm kiến thức về sưu tập tem và hình thành nhu cầu đón nhận kiến thức mới. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc nội dung mở đầu trong SGK và chia sẻ qua hiểu biết của mình về sưu tập tem. - GV đưa ra một số hình ảnh về sưu tập tem và giới thiệu về sưu tập tem. Sau đó, GV nhấn mạnh: “ Người sưu tập tem thường sưu tập theo các chủ đề. Mỗi bộ tem sưu tập là một tập hợp các con tem theo cùng một chủ đề”. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một vài chủ đề sưu tập tem. => Từ đó GV cho HS thấy rõ được mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một hay vài tính chất nào đó. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Một số ví dụ về tập hợp. Kí hiệu và cách viết tập hợp. a) Mục tiêu: - Từ hình ảnh thực tế HS có thể chuyển sang hình ảnh trực quan về tập hợp . - Nhớ lại cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ”. - Hình thành kĩ năng nhận biết phần tử của một tập hợp. b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - HS nêu được ví dụ về tập hợp, hiểu được các phần tử trong tập hợp. - HS hoàn thành được phần Ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Một số ví dụ về tập hợp - GV nhắc HS cách viết: “ Các phần tử của một tập VD: hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách + Tập hợp các học sinh của tổ nhau bởi dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, 1 lớp 6A. thứ tự kệ liệt kê tùy ý. + Tập hợp các số trên mặt đồng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: hồ. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức 2. Kí hiệu và cách viết một và hoàn thành các yêu cầu. tập hợp. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Người ta thường dùng các chữ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cái in hoa để đặt tên cho một - HS: Lắng nghe, nêu ví dụ, phát biểu, ghi vở tập hợp A. - Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. VD: Tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Ta viết: A = Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý { 0; 1; 2; 3; 4} lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Các số 0;1; 2; 3; 4 được gọi là các phần tử của tập hợp A. * Lưu ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi “;”. - Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. Luyện tập 1: A = {1; 3; 5; 7; 9} Hoạt động 2: Phần tử thuộc tập hợp. a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp. - Biết cách sử dụng các kí hiệu “ ∈ ” và “ ∉ ” để thể hiện một phần tử có thuộc tập hợp đã cho hay không. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phần tử thuộc tập hợp - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2, ghi nhớ cách Hoạt động 1: dùng các kí hiệu và áp dụng làm Luyện tập 2: B = { 2; 3; 5; 7} + GV cho HS liệt kê các tháng dương lịch có + Số 2 là phần tử của tập hợp 30 ngày, rồi sử dụng kí hiệu , để hoàn ∈ ∉ B. => Ta viết 2 ∈ B. thành yêu cầu. + Số 4 không là phần tử của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tập hợp B => Ta viết 4 ∉ B. - Luyện tập 2: Bước 3: Báo cáo, thảo luận: H là tập hợp gồm các tháng - HS giơ tay trình bày miệng. dương lịch có 30 ngày => H = Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả Tháng 11} của HS và chốt kiến thức. Vậy: a) Tháng 2 ∉ H; b) Tháng 4 ∈ H; c) Tháng 12 ∉ H. Hoạt động 3: Cách cho một tập hợp. a) Mục tiêu: - HS viết một tập hợp theo hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Cách cho một tập hợp - GV cho HS đọc Ví dụ 3, GV hướng dẫn HS liệt Hoạt động 2: kê các chữ cái xuất hiện trong từ “ ĐÔNG ĐÔ” a) Các phần tử của tập hợp A rồi mới viết tập hợp. Cần nhấn mạnh cho HS nhớ là: 0; 2; 4; 6; 8. lại “ mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý” Ta viết: A = { 0; 2; 4; 6; 8} - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 4: b) Các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn + GV hướng dẫn HS trước khi liệt kê các phân tử 10. Ta có thể viết: của tập hợp E rồi mới chọn kí hiệu ∈ , ∉ thích A = { x| x là số tự nhiên chẵn, hợp để điền vào “?”. x < 10}. + GV hỏi thêm: Các số đã cho có phù hợp với => Có hai cách cho một tập tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp hợp: hay không? + Liệt kê các phần tử của tập - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành hợp. Luyện tập 3 + Chỉ ra tính chất đặc trưng - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 4. cho các phần tử của tập hợp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3: - HS chú ý lắng nghe, thực hiện các yêu cầu của C = {7; 10; 13; 16} GV và hoàn thành bài vào vở. Luyện tập 4: - GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ giúp nếu cần. Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Ta có D = {0; 2} - HS giơ tay phát biểu trả lời miệng và trình bảng bài làm của mình Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả của HS và chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Bài 1 : Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận Hình bình hành; Hình tam giác; Hình hoàn thành BT1 ( SGK - tr 8). thang} b) B = {N; H; A; T; R; G} - c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6} Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si} - Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành a) 11 ∈ A b) 12 ∉ A BT3 vào vở. c) 14 ∉ A d) 19 ∈ A - GV mời 4 HS trình bày bảng. Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận Bài 3 : xét bài các bạn trên bảng. a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12} - GV chữa bài, tuyên dương các bạn b) B = {42; 44; 46; 48} làm nhanh và chính xác. c) C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13} Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4 d) D = {11; 13; 15; 17; 19} CỦNG CỐ - DẶN DÒ Bài 4: - GV cho HS hình dung lại những nội a) A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho dung, kiến thức đã học ở bài này thông 3, x < 16}; qua các câu hỏi : b) B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho + Bài học hôm nay, các em cần nắm 5, x < 35} được những kiến thức nào ? c) C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho + Khi viết một tập hợp, ta phải chú ý 10, 0 < x < 100} những gì ? d) D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}. + Có mấy cách cho một tập hợp ? + Có phải tập hợp nào cũng liệt kê được hết các phần tử của tập hợp không ? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV treo bảng phụ lên bảng hoặc trình chiếu Slide dưới hình thức trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trên bảng : Câu 1: Các viết tập hợp nào sau đây đúng? • A. A = [1; 2; 3; 4] • B. A = (1; 2; 3; 4) • C. A = 1; 2; 3; 4 • D. A = {1; 2; 3; 4} Câu 2: Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau? • A. 2 ∈ B • B. 5 ∈ B • C. 1 ∉ B • D. 6 ∈ B Câu 3: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. • A. A = {6; 7; 8; 9} • B. A = {5; 6; 7; 8; 9} • C. A = {6; 7; 8; 9; 10} • D. A = {6; 7; 8} Câu 4: Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH” • A. P = {H; O; C; S; I; N; H} • B. P = {H; O; C; S; I; N} • C. P = {H; C; S; I; N} • D. P = {H; O; C; H; I; N} Câu 5: Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng • A. A = {x|15 < x < 19} • B. A = {x|15 < x < 20} • C. A = {x|16 < x < 20} • D. A = {x|15 < x ≤ 20} - HS tính toán nhanh và trả lời câu hỏi Đáp án : 1- D, 2 – D, 3 – A, 4 – B, 5 – D - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài + Sự hứng thú, tự tin, trách - Trao đổi, thảo học( ghi chép, phát biểu nhiệm của HS khi tham gia luận. ý kiến, thuyết trình, các hoạt động học tập cá tương tác với GV, với nhân. các bạn,.. + Thực hiện các nhiệm vụ + GV quan sát hành hợp tác nhóm ( rèn luyện động cũng như thái độ, theo nhóm, hoạt động tập cảm xúc của HS. thể) - Phương pháp hỏi đáp V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) - Hình ảnh ví dụ về tập hợp: Tập hợp học sinh lớp 6a2 Tập hợp các quả trứng trong khay * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK và tự đọc tìm hiểu mục “ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT”. - Chuẩn bị bài mới “ Tập hợp các số tự nhiên” BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết và biết cách viết tập hợp các số tự nhiên; phân biệt được kí hiệu hai tập ℕ và ℕ*. - Biết đọc và viết được các số tự nhiên có nhiều chữ số. - Biết được mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. - Biết được với một số tự nhiên có nhiều chữ số thì mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau; biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại ( đặc biệt đối với các số có chứa chữ). - Biết đọc và viết các số La Mã từ 1 đến 30. - Biết so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số và chọn được số lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy số cho trước. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng các kiến thức giải bài toán có có nội dung thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong, qua đó gợi được nội dung của bài học như: ôn lại về số tự nhiên, giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát bảng, đọc dân số tương ứng ở mỗi tỉnh và trả lời câu hỏi đặt ra. - GV khẳng định: Mỗi số trên đều là số tự nhiên. - GV đặt thêm câu hỏi: + “Số chỉ dân số ở Hà Nội có mấy chữ số và gồm những chữ số nào?” + “Giá trị của chữ số 9 thứ nhất và chữ số 9 thứ hai trong số 8 093 900 kể từ trái sang phải bằng bao nhiêu?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới: Ở tiểu học, ta đã biết các số 0, 1, 2, 3, 4,... được gọi là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là ℕ. Chúng ta có liệt kê được hết các phần tử của tập hợp N không? Vậy tập hợp ℕ sẽ được viết như thế nào?” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tập hợp ℕ và tập hợp ℕ* a) Mục tiêu: - Phân biệt được tập hợp số tự nhiên ( ℕ ) và tập các số tự nhiên khác 0 ( ℕ *). - Củng cố lại cách biểu diễn một tập hợp. b) Nội dung: - GV giảng, trình bày. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 1 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ - NHIÊN * - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1. 1. Tập hợp ℕ và ℕ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Các số 0, 1, 2, 3, 4,... là các số tự nhiên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tập hợp các số tự nhiên - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. được kí hiệu là ℕ, tức là ℕ = - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. { 0; 1; 2; 3; 4; ...} Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chốt lại - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ℕ*, tức đáp án và tổng quát lại tập hợp ℕ và ℕ *: N* = { 1; 2; 3; 4; ...}. ℕ = { 0; 1; 2; 3; 4;...} Luyện tập 1. ℕ *= { 1; 2; 3; 4; 5;...} Phát biểu đúng là: b) Nếu x ∈ ℕ* thì x ∈ ℕ. Hoạt động 2: Cách đọc và viết số tự nhiên a) Mục tiêu: - HS đọc và viết được số tự nhiên theo yêu cầu. - Củng cố cho HS đơn vị tỉ và lớp tỉ. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 3, 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách đọc và viết số tự - GV yêu cầu HS đọc và viết số theo yêu cầu nhiên trong Hoạt động 1. Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, đọc cho a) Đọc số 12 123 452: Mười nhau nghe Luyện tập 2. hai triệu một trăm hai mươi - GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: ba nghìn bốn trăm năm mươi - hai. b) Viết số Ba mươi tư nghìn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: sáu trăm năm mươi: 34 650. - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. * Lưu ý: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Khi viết các số tự nhiên có bốn chữ số trở lên, người ta Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại đáp thường viết tách riêng từng án và tổng quát cách đọc, ghi số tự nhiên. nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Luyện tập 2: + 71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy; + 1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm. Luyện tập 3: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi nghìn hai trăm mười bảy: 3 259 633 217. Hoạt động 3: Biểu diễn số tự nhiên a) Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Nhận biết được tia số và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. - HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng. - HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Biểu điễn số tự nhiên - GV nhắc HS ghi nhớ lại kiến thức đã biết 1. Biểu diễn số tự nhiên trên tia ở tiểu học: Mỗi số tự nhiên đều được biểu số diễn bởi một điểm trên tia số. - Các số tự nhiên được biểu diễn - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Hoạt trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với động 2: một điểm trên tia số: + - GV cho HS tự hoàn thành vở Luyện tập 2. Cấu tạo thập phân của số tự 4. nhiên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động 2: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận a) + 966 có chữ số hàng trăm là 9, nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành chữ số hàng chục là 6 và chữ số các yêu cầu. hàng đơn vị là 6. - GV: quan sát và trợ giúp HS. + 953 có chữ số hàng trăm là 9, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: chữ số hàng chục là 5 và chữ số hàng đơn vị là 3. - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ hặc trình bày bảng. b) 953 = 900 + 50 + 3. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho Kết luận: bạn. - Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt chữ số. Các chữ số được dùng là lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên ( tính từ trái sáng phải) khác 0. - Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. + Kí hiệu : ( a ≠ 0) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b. + Kí hiệu (a ≠ 0) chỉ số tự nhiên có ba chữ số,chữ số hàng trăm là a, chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Luyện tập 4: 0 = a x 100 + b x 10 0 = a x 100 + c 001= a x 1000 + 1 Hoạt động 4: Số La Mã a) Mục tiêu: - HS viết được số La Mã từ 1 đến 30. - Vận dụng các kiến thức để đọc, viết số La Mã theo yêu cầu. b) Nội dung: HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần Luyện tập 4 d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Số La Mã. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn Hoạt động 3: thành Hoạt động 3. a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; – GV hỏi: “Kim phút đang chỉ số nào?”, 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. “Đồng hồ chỉ mấy giờ?” - GV giới thiệu các chữ số cơ bản: I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. b) Đồng hồ chỉ 7 giờ. - GV nêu rõ: Ngoài hai số đặc biệt IV và * Cách ghi số La Mã: IX, các số còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. VD: VIII - Các số tự nhiên từ 1 đến 10 được = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8. ghi bằng số La Mã tương ứng như - GV nêu rõ: Các chữ số cơ bản I, V, X và sau: nhóm chữ số IV (số 4), IX (số 9) là một số thành phần cơ bản để tạo số La Mã. Giá I 1 trị của số La Mã là tổng các thành phần II 2 của nó. - GV nhắc lại các số La Mã từ 1 đến 10. III 3 - GV giới thiệu cách viết các số La Mã từ 11 đến 30. HS đọc và viết vào vở các số IV 4 La Mã từ 1 đến 30. V 5 - GV nhấn mạnh để cho HS dễ ghi nhớ các số La Mã, giá trị của số La Mã là tổng VI 6 các thành phần của nó, chẳng hạn: Số 17: XVII = X+V+I+I=10+5+1+1=17; VII 7 Số 29: XXIX = X+X+IX=10 +10 + 9= 29. VIII 8 - GV cho HS đọc và trình bày Ví dụ 4. IX 9 - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 5 và trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. X 10 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận bảng số La Mã trên một chữ số X, nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn ta được các số La Mã từ 11 đến 20. thành các yêu cầu. - Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở - GV: quan sát và trợ giúp HS. bảng số La Mã trên hai chữ số X, ta Bước 3: Báo cáo, thảo luận: được các số La Mã từ 21 đến 30. - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ Luyện tập 5: hặc trình bày bảng. a) Đọc các số La Mã sau: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; bạn. XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt b) Viết số La Mã: lại đáp án và nêu lại trọng tâm kiến thức. 12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XX; 29: XXIX. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, biết thêm về lịch sử toán học, biết thêm các sự kiện chính trị, văn hóa, thể thao, những địa danh nổi tiếng trên thế giới. b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu Slide bài 8 và yêu cầu HS hoàn thành bài tập 8 vào vở. - GV mời 2 - 3 bạn trình bày câu trả lời. Bài 8: Ta có: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000 Vạy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và chốt lại nội dung. - GV giới thiệu cho HS đọc và tìm hiểu « CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT » + GV giới thiệu nguồn gốc và ứng dụng số La Mã trong cuộc sống : “ Số La Mã hay chữ số La Mã là một hệ thống chữ số có nguồn gốc từ Roma cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại đã được người ta chỉnh sửa sơ vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.” “ Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày xuất bản của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl.” IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú - Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực sát: hiện công việc. + Sự tích cực chủ động của + GV quan sát qua quá HS trong quá trình tham gia - Hệ thống câu trình học tập: chuẩn bị các hoạt động học tập. hỏi và bài tập bài, tham gia vào bài học (ghi chép, phát biểu + Sự hứng thú, tự tin, trách ý kiến, thuyết trình, - Trao đổi, thảo nhiệm của HS khi tham gia tương tác với GV, với luận. các hoạt động học tập cá các bạn,.. nhân. + GV quan sát hành + Thực hiện các nhiệm vụ động cũng như thái độ, hợp tác nhóm ( rèn luyện cảm xúc của HS. theo nhóm, hoạt động tập - Phương pháp hỏi đáp thể) V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_so_hoc_6_chuong_i_so_tu_nhien_nam_hoc_2021.docx
Giáo án liên quan