Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc

đường thẳng.

2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

3. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn

ngữ toán học, năng lực vận dụng

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phiếu học tập

2. Học sinh: Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động

Đặt vấn đề vào bài.

- Giới thiệu môn.

- Giới thiệu chương.

- Cách học bộ môn.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.

pdf42 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 09/10/2020 Chương I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phiếu học tập 2. Học sinh: Bảng nhóm, vở ghi , dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Đặt vấn đề vào bài. - Giới thiệu môn. - Giới thiệu chương. - Cách học bộ môn. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau: - Điểm là gì? - Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm? - Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ. HS trả lời và lấy ví dụ GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên? Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau. GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi Hs đọc chú ý trong SGK . 1. Điểm. * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. * Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm. Ví dụ:  A;  K;  H Các điểm A; K; H. Chú ý Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. 2 A d  Một hình gồm bao nhiêu điểm? Hình đơn giản nhất là hình nào? Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm củng là một hình. Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng. HS nghe giảng Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau: Hình ảnh nào cho ta đường thẳng? HS trả lời Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? - Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm? HS trả lời 2. Đường thẳng. Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng. a đường thẳng a GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định. Điểm nào thuộc đường thẳng d? Điểm nào không thuộc đường thẳng d? Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu. Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn. Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK . Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống. Hs nhận xét và bổ sung thêm Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh. 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.  B  Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A  d. Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: B  d.  Trả lời a C  E a)Điểm C thuộc đường thẳng a. 3      Điểm E không thuộc đường thẳng a b) C  a; E  a. Hoạt động 3: Luyện tập GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 - Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? - Hãy đặt tên cho chúng. - Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên? Hs lên bảng trình bày cách thực hiện. Hs nhận xét và bổ sung thêm. HS đọc đề bài. GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ? HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS HS: Nhận xét và bổ sung thêm Bài tập 1 /SGK/104 M a Bài tập 5 /SGK/105 : Vẽ hình theo các kí hiệu sau: A  p; B  q. Hoạt động 4: Vận dụng Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy đó ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì vừa học? Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất) - Một đường thẳng q - Một điểm P nằm trên đường thẳng q - Một điểm T không thuộc đường thẳng q - Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7/SGK/105 . - Chuẩn bị bài mới ba điểm thẳng hàng 4 Ngày giảng: 16/10/2020 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, Phiếu HT 2. Học sinh: Dụng cụ HT, kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  b - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M  a ; A  b, A  a - Vẽ điểm N  a và N  b. Hình vẽ có đặc điểm gì ? * Đáp án N M A a b Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có những điểm không thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm -GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết: ? Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng? 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng − Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng 5 ? Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? HS nghiên cứu thông tin và trả lời Hs nghe giảng và ghi bài ? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? -HS lấy ví dụ ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? ? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết? ? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao? GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. HS nghe giảng GV: Vẽ hình lên bảng ?Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ? Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ? Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ? Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? -GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK -GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS ghi nhớ hàng. A ; B ; C thẳng hàng – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng M ; N ; P không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng − Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. − Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. − Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. − Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.  Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng A • B • C • M • N • P • A • C • B • 6 Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. ? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại? GV: YC hs hoạt cặp đôi HS hoạt động cặp đôi -GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên -HS: Nhận xét và bổ sung thêm Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó? -GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. Bài tập Giải 1. 2. Hoạt động 4: Vận dụng 1.Thực hành: a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3 viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng 2.Quan sát, tìm hiểu Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm giữa hai điểm khác Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107 - Chuẩn bị bài mới. E  K  F  M  N  E  N  M  E  N  E  M  A • • • A • B • • C E • F • • P • E F • K • H • M • N • K • b a I K 7 Ngày giảng: 22 /10/2020 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, phiếu HT 2. Học sinh: Dụng cu vẽ hình kiến thức liên quan III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B (B  A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ? HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Nêu nhận xét Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi 1. Vẽ đường thẳng − Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A • B • 8 qua hai điểm P, Q. GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ? HS: Lên bảng trình bày cách vẽ. GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được * Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? HS trả lời GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên. 2. Tên đường thẳng − Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó Đường thẳng a Đường thẳng xy Đường thẳng AB ? Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một a x y A  B  A • B • C • A • B • C • A • B • • C 9 B A C D AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không? GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song GV:Thế nào là hai đường thẳng song song? GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào? HS: nghe giảng và trả lời. HS: Nêu chú ý điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.  Chú ý : − Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. − Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng ? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ? -HS: Trả lời như bên -GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không? - HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi: ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? -HS:1 đường thẳng. -GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? - HSHĐ theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình Bài tập 16 (SGK - Tr.109) Trả lời a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không Bài tập 17 (SGK - Tr. 109) Giải 6 đường thẳng: AB; AC; AD; CB; DC; DB. Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 19 (SGK – Tr. 109) x y z t 10 d1 d2 x y z T Giải Y Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách mộ người thợ xây dùng dây để xây được các hàng gạch.qua đó hiểu thêm về tính chất: Qua hai điểm xác định duy nhất một đường thẳng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110 − Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK 11 Ngày giảng: 29/10/2020 Tiết 4: TIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được các khái niệm tia, đoạn thẳng,khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, bảng phụ, phiếu HT 2. Học sinh: Dụng cụ, kiến thức liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại một số khái niệm: + 3 điểm thẳng hàng. - Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Chúng ta đã tìm hiểu về đường thẳng. Nếu có một điểm thuộc đường thẳng đó thì nó sẽ chia đường thẳng thành mấy tia? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm -GV : Vẽ hình lên bảng -GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần? - Điểm O trên đường thẳng xy thuộc nửa nào? - GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? - GV : Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. - Tia Ox bị gới hạn ở điểm nào. Không bị giới hạn về phía nào?. - Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ? 1. Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc O) − Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước x y O • 12 − Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một tia gốc A. -GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi - Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là những đặc điểm gì? - Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ? - Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng ? HS thảo luận theo nhóm - nêu nhận xét? -GV: Cho HS thực hiện ?1 - Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải là hai tia đối nhau? - Hai tia này cßn thiếu ®iều kiện nào? - Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào? -HS nhận xét và bổ sung thêm -GV: Thống nhất cách trình bày cho HS -GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ gữa hai tia Ax và AB ? HS quan sát và trả lời - Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB và Ax? -GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. -GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt -Hoạt động nhóm thực hiện ?2 -GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu GV sau: a) Tia OB trùng với tia nào? b) Ox, Ax có trùng nhau không? c) Tại sao Ox ; Oy không đối nhau? GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 2. Hai tia đối nhau Hai tia gọi là đối nhau khi: – Hai tia chung gốc. – Tạo thành đường thẳng. Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau ?1 Hướng dẫn Hướng dẫn a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc. b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau Chú ý Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt ?2 Hướng dẫn a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai tia không chung gốc. x y o • x y A • B • x A • B • x y O B • • A 13 HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực hiện của bạn. GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oysao cho A  Ox, B  Oy a,Nêu tên các tia trùng với tia Ay? b, 2 tia AO và Oy có trùng nhau không? c, 2 tia Ax và By có đối nhau không? - Thảo luận cặp đôi, 1 hs lên bảng thực hiện Bài 2: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a, Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? b, Nêu tên 2 tia đối nhau gốc B? Hs hoạt động cá nhân làm bài Bài 1: a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. Bài 2: a, Điểm B nằm giữa hai điểm A và C b, Hai tia đối nhau gốc B: tia BA và tia BC Hoạt động 4: Vận dụng Quan sát xung quanh và chỉ ra được những hình ảnh có liên quan đến: tia;tia phân biệt;tia chung gốc; tia đối nhau Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. a, Kể tên các tia trùng nhau? b, Tia AB, tia CB trùng với tia nào? c,Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC Hướng dẫn a, Tia gốc A: AB, AC Tia gốc B: BC, BA Tia gốc C: CA, CB b, Tia AB trùng với tia AC Tia CA trùng với tia CB c, A  tia BA; A  tia BC V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31- SGK -113, 114 - Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. - Chuẩn bị tiết ôn tập x y A O B . . . A B C . . . A B C . . . 14 Ngày giảng: 05/11/2020 Tiết 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Điểm, đường thẳng. Vẽ đường đường thẳng - Ba điểm thẳng hàng. - Tia 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, bài tập 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, kiến thức liên quan III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cách viết, đặt tên điểm, đường thẳng. - Khi nào thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - Cách, viết và đọc tia. Hai tia như thế nào là đối nhau, trùng nhau. 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Vận dụng các kiến thức đã học ta vào bài hôm nay. Hoạt động 2: Luyện tập - Vận dụng Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Gv: Đọc đề bài? HS: a, Vẽ đường thẳng a b, Vẽ A  a; B a C  a; D  a HS: 1 HS lên bảng vẽ hình Hs dưới lớp vẽ vào vở ?Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng ?Điểm A có nằm giũa hai điểm B và C không? HS :Trả lời ?điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Bài 1 Bài 2 a) Điểm A không nằm giữa hai điểm B và C. A B C b, Điểm A nằm giữa hai điểm B và C D C A B . . a . . 15 AB C GV:Vẽ hai tia đối nhau Ox, Oy A  Ox, B  Oy - Kể tên các tia trùng với tia Ay? - 2 tia AO và Oy có trùng nhau không vì sao? - Hai tia Ax và By có đối nhau không vì sao? HS hđ cá nhân trả lời các câu hỏi trên HS làm bài cá nhân GV:Nhận xét,chốt kiến thức Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. ?Tìm các tia gốc A? ?Tìm các tia trùng nhau? ?Xét vị trí điểm A đối với tia BA, tia BC? Hs làm bài cá nhân GV:Nhận xét,chốt kiến thức GV:Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy A  tia Ox , B  tia Oy. Xét vị trí ba điểm A, O, B ? Có thể xảy ra mấy trường hợp? Là những trường hợp nào? HS:Trả lời: có 3 trường hợp Ox, Oy là hai tia đối nhau Ox, Oy là hai tia phân biệt Ox, Oy trùng nhau HS hoạt động cá nhân 2 phút HĐ nhóm 3 phút làm bài GV: Đại diện các nhóm lên bảng vẽ 3 trường hợp,và nhận xét. HS dưới lớp vẽ hình vào vở Bài 3 a, Các tia trùng với tia Ay là tia AO , tia AB b, 2 tia AO và Oy không trùng nhau vì không chung gốc. c, Hai tia Ax và By không đối nhau vì không chung gốc. Bài 4 a, Tia gốc A: AB, AC Tia gốc B: BC, BA Tia gốc C: CA, CB b, Tia AB trùng với tia AC Tia CA trùng với tia CB c, A  tia BA; A  tia BC Bài 5 TH 1: Ox, Oy là hai tia đối nhau Điểm O nằm giữa hai điểm A và B TH 2: Ox, Oy là hai tia phân biệt A, O, B không thẳng hàng. TH 3: Ox, Oy trùng nhau A, B cùng phía với O Tìm trong thực tế hình ảnh của tia, tia phân biệt, tia chung gốc, hai tia đối nhau, trùng nhau x y A O B . . . A B C . . . x y A O B . . . x y A O B . . . x y A B . . O . 16 Hoạt động 3: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Làm bài tập :Tìm các tia trùng nhau?đối nhau? a) b) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU - Xem lại các dạng lí thuyết, bài tập đã chữa. - Tiết sau kiểm tra một tiết. x y B • D • B • C • 17 Ngày giảng: 19/11/2020 Tiết 7: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được định nghĩa đoạn thẳng 2. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ 3. Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước, phiếu HT 2. Học sinh: Dụng cụ HT III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập , cặp đôi. 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào ? Hình này có vô số những điểm nằm giữa A, B và cả A, B GV: Hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay ta nghiên cứu! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B - GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. - GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào? - GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? - GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào? 1. Đoạn t

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_1_den_16_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf