Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
TIẾT 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm đột biến cấu trúc NST.
- Kể được các dạng đột biến cấu trúc NST.
- Hiểu được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc NST.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Ngoài đột biến gen ta còn gặp đột biến cấu trúc NST. Vậy đột biến cấu trúc NST là gì? Về
bản chất, đột biến cấu trúc NST giống và khác đột biến gen như thế nào? Đột biến cấu trúc
NST có vai trò gì đối với sinh vật và đời sống con người.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát H 22 và - Quan sát kĩ hình 22, I. Đột biến cấu trúc
hoàn thành phiếu học tập. lưu ý các đoạn có mũi NST là gì ?
tên ngắn.
- Thảo luận nhóm,
thống nhất ý kiến và
1 điền vào phiếu học tập.
- 1 HS lên bảng điền
- 1 vài HS phát biểu ý
kiến.
Các HS khác nhận xét,
bổ sung. - Đột biến cấu trúc
- HS nghe và tiếp thu NST là những biến đổi
kiến thức. trong cấu trúc của
NST.
- Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn - Đột biến cấu trúc
để chỉ rõ đoạn sẽ bị biến đổi. Mũi NST bao gồm các dạng
tên dài chỉ quá trình biến đổi. sau:
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi + Mất đoạn: (H22a) bị
1 HS lên bảng điền. mất đoạn H.
- GV chốt lại đáp án. + Lặp đoạn : (H22b) bị
? Đột biến cấu trúc NST là lặp đoạn BC.
gì? gồm những dạng nào? + Đảo đoạn: (H22c) bị
- GV thông báo: ngoài 3 dạng trên đảo đoạn BCD thành
còn có dạng đột biến chuyển đoạn. đoạn DCB.
Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST
STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến
Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn
a
ABCDEFGH
Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn
b
ABCDEFGH
Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo lại thành Đảo đoạn
c
ABCDEFGH DCB
2 II. Nguyên nhân phát sinh
và tính chất của đột biến
? Có những nguyên nhân - HS tự nghiên cứu thông cấu trúc NST.
nào gây đột biến cấu trúc tin SGk và hiểu được các 1. Nguyên nhân chủ yếu
NST? nguyên nhân vật lí, hoá học gây ra đột biến cấu trúc
làm phá vỡ cấu trúc NST. NST:
? Tìm hiểu VD 1, 2 trong - HS nghiên cứu VD và Là do các tác nhân vật lí
SGK và cho biết có dạng hiểu được VD1: mất đoạn, và hoá học(từ ngoại cảnh)
đột biến nào? có lợi hay có có hại cho con người làm phá vỡ cấu trúc NST
hại? VD2: lặp đoạn, có lợi cho hoặc gây ra sự sắp xếp lại
sinh vật. các đoạn của chúng.
- HS tự rút ra kết luận.
và nêu ví dụ:
+ ở người: Đột biến mất 2. Vai trò của ĐB cấu trúc
? Hãy cho biết tính chất đoạn ở vai ngắn của NST NST:
(lợi, hại) của đột biến cấu số 5 dẫn đến hội chứng - Đột biến cấu trúc NST
trúc NST? “Criduchat – nói tiếng kêu thường có hại cho bản thân
- GV bổ sung: một số dạng của mèo” SV.
đột biến có lợi (mất đoạn + ở ruồi giấm lặp đoạn trên - Một số đột biến có lợi, có
nhỏ, đảo đoạn gây ra sự đa NST số 9 tạo đột biến trội ý nghĩa trong chọn giống
dạng trong loài), với tiến mắt thỏi Bar, khi lặp 7 đoạn và tiến hóa .
hoá chúng tham gia cách li thành siêu Bar mắt nhỏ
giữa các loài, trong chọn nhất.
giống người ta làm mất - Lắng nghe GV giảng và
đoạn để loại bỏ gen xấu ra tiếp thu kiến thức.
khỏi NST và chuyển gen
mong muốn của loài này
sang loài khác.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đột biến NST là loại biến dị:
A. Xảy ra trên NST trong nhân tế bào
B. Làm thay đổi cấu trúc NST
C. Làm thay đổi số lượng của NST
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là:
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là:
3 A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn
C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn
D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn
Câu 4: Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
A. Do NST thường xuyên co xoắn trong phân bào
B. Do tác động của các tác nhân vật lí, hoá học của ngoại cảnh
C. Hiện tượng tự nhân đôI của NST
D. Sự tháo xoắn của NST khi kết thúc phân bào
Câu 5: Nguyên nhân tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
A. Các tác nhân vật lí của ngoại cảnh
B. Các tác nhân hoá học của ngoại cảnh
C. Các tác nhân vật lí và hoá học của ngoại cảnh
D. Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào
Câu 6: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột
biến, dẫn đến:
A. Phá vỡ cấu trúc NST
B. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST
C. NST gia tăng số lượng trong tế bào
D. Cả A và B đều đúng
Câu 7: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
A. Mất đoạn đầu trên NST số 21
B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23
C. Đảo đoạn trên NST giới tính X
D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
Câu 8: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzimamilaza thuỷ phân tinh bột.
B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm
vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu khái niệm ĐB cấu trúc NST ? ĐB cấu trúc NST gồm những dạng nào? (MĐ1)
2/ So sánh đột biến cấu trúc NST với đột biến gen? (MĐ2)
3/ Tại sao nói đột biến cấu trúc NTS thường gây hại cho sinh vật? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
4 - HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện
Đáp án.
1/ Nằm phần nội dung 1.
2/ So sánh:
* Giống nhau: - Đều là đột biến làm thay đổi cấu trúc
- Đều có 3 dạng đột biến
- Thường có hại cho bản thân sinh vật.
* Khác nhau:
Đột biến cấu trúc NST Đột biến gen
Đặc điểm so sánh - Là đột biến làm thay đổi - Là đột biến làm thay đổi
cấu trúc NST cấu trúc gen
- Gồm các dạng: mất, lặp, - Gồm các dạng: mất,
đảo vị trí đoạn NST thêm, thay thế cặp nu.
- N/N phát sinh do các tác - N/N phát sinh do những
nhân vật lí và hoá học(từ rối loạn trong quá trình tự
ngoại cảnh) làm phá vỡ sao chép của ADN dưới
cấu trúc NST hoặc gây ra ảnh hưởng của môi trường
sự sắp xếp lại các đoạn trong (quá trình sinh lí,
NST. sinh hóa nội bào bị rối
loạn)
3/ Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vì trải qua quá trình tiến hóa
lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm đảo lộn
cách sắp xếp nói trên, gây ra các rối loạn trong hoạt động của cơ thể, dẫn đến bệnh tật,
thậm chí gây chết người. (HS hiểu được ví dụ).
Tìm hiểu thực tế về đột biến và một số ứng dụng có lợi
3. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi, trả lời các câu hỏi SGK. Đọc $ em có biết.
- Đọc và soạn bài 23 “Đột biến số lượng NST”.
*********************************************************
5 TIẾT 23+24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.
- Cơ chế hình thành thể ba nhiễm (2n+1)và thể một nhiễm (2n-1).
- Hiểu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu 1 số dạng đột biến cấu trúc NST và mô tả từng dạng
đột biến đó?
- Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người, sinh vật?
* Đáp án:
1, Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng sau:
+ Mất đoạn (H22a) bị mất đoạn H
+ Lặp đoạn (H22b) bị lặp đoạn BC
+ Đảo đoạn (H22c) bị đảo đoạn BCD thành DCB.
2, Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật là vì: làm đảo lộn cách sắp
xếp hài hòa của các gen NST, gây ra các rối loạn hoặc bệnh liên quan đến NST.
6 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Chúng ta đã học đột biến cấu trúc NST, hôm nay c/ta sẽ nghiên cứu một loại đột biến
của NST, đó là đột biến số lượng NST tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa
chúng .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Tìm hiểu về khái niệm đột *Khái niệm đột biến số
biến số lượng NST. lượng NST: Đột biến số
- Các nhóm nghiên cứu và lượng NST là những
H 23.1 trả lời câu hỏi: biến đổi số lượng NST
- Đột biến số lượng NST thể là - HS nêu khái niệm sgk. xảy ra ở một hoặc một số
gì? cặp NST nào đó hoặc ở
- GV kiểm tra kiến thức cũ của tất cả bộ NST
HS về: - Gồm: Thể dị bội, thể đa
- Thế nào là cặp NST tương bội
đồng? - 1 vài HS nhắc lại các I. Thể dị bội.
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? khái niệm cũ.
- GV cho HS quan sát H 29.1,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình vẽ và - Thể dị bội: là cơ thể mà
hiểu được : trong tế bào sinh dưỡng
- Qua hình trên, hãy cho + Hình 29.1 cho biết ở có 1 hoặc 1 số cặp NST
biết ở người, cặp NST thứ mấy đãngười bị bệnh Đao, cặp bị thay đổi về số lượng.
bị thay đổi và thay NST 21 có 3 NST, các Gồm:
đổi như thế nào so với các cặp khác chỉ có 2 NST. + Thể một nhiễm (2n-1):
cặp NST khác? Mất 1 NST ở 1 cặp NST
- Cho HS quan sát H 23.1 và nào đó
nghiên cứu mục I để trả lời câu + Thể ba nhiễm (2n+1)
hỏi: Thêm 1 NST ở 1 cặp
Ở chi cà độc dược, cặp NST - HS quan sát hình 23.2 NST nào đó.
nào bị thay đổi và thay đổi như và hiểu được : - Thể không nhiễm:
thế nào? + Cà độc dược có 12 cặp (2n-2). Mất 1 cặp NST
- Từ các VD trên, xây dựng cho NST người ta phát hiện nào đó trong tế bào.
HS khái niệm: được 12 thể dị bội ở cả 12
- Thế nào là thể dị bội? Các cặp NST cho 12 dạng quả
dạng dị bội thể? khác nhau về hình dạng,
- Hậu quả của hiện tượng thể kích thước và số lượng
dị bội? gai.
- GV lưu ý cho HS: mọi sinh
vật bình thường đều có bộ NST
lưỡng bội (2n). Nhưng ở một số
loài SV có hiện tượng 3 nhiễm - HS tìm hiểu khái niệm.
(lúa, cà độc dược, cà chua ở thể - 1 HS trả lời, các HS
7 3 nhiễm) do có 1 NST bổ sung khác nhận xét, bổ sung.
vào bộ lưỡng bội đầy đủ. Đây
là trường hợp, 1 cặp NST nào
đó không phải có 2 mà có 3
NST (2n+1). Ngược lại cũng
có trường hợp 1 cặp nào đó mất
đi 1 NST (2n-1) được gọi là thể
1 nhiễm, cũng như có trường
hợp cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp
NST tương đồng (2n-2).
=> Hiện tượng dị bội này gây
ra các biến đổi hình thái, kích
thước, hình dạng, - HS: Nghe vµ tiÕp thu
kiÕn thøc
GV cho HS quan sát H 23.2 - Các nhóm quan sát kĩ II. Sự phát sinh thể dị
- Sự phân li NST trong quá hình, thảo luận và hiểu bội.
trình giảm phân ở 2 trường được : - Trong quá trình giảm
hợp trên có gì khác nhau? + Một bên bố (mẹ) NST phân có 1 cặp NST tương
phân li bình thường, mỗi đồng không phân li tạo
giao tử có 1 NST của mỗi thành 1 giao tử mang
- Các giao tử nói trên tham gia cặp. 2NST và 1 giao tử không
thụ tinh tạo thành hợp tử có số + Một bên bố (mẹ) NST mang NST nào của cặp.
lượng như thế nào? phân li không bình Trong thụ tinh các giao tử
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS thường, 1 giao tử có 2 (không bình thường) này
lên bảng trình bày cơ chế phát NST của 1 cặp, giao tử sẽ kết hợp với các giao tử
sinh thể dị bội. kia không có NST nào. bình thường sẽ tạo ra thể
- GV chốt lại kiến thức. + Hợp tử có 3 NST hoặc dị bội (2n+1) và (2n -1)
- GV gọi HS trình bày cơ chế có 1 NST trong cặp tương - Hậu quả: gây biến đổi
phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1 đồng. hình thái (hình dạng, kích
nhiễm ntn? thước, màu sắc) ở thực vật
- > Yêu cầu đại diện HS trả lời - 1 HS lên bảng trình bày,hoặc gây bệnh NST.
gọi HS khác nxbs. các HS khác nhận xét, bổVí dụ: Trong quá trình
- GV nhận xét và hoàn thiện sung. giảm phân, do không phân
câu trả lời. li của cặp NST 21 (ở
- GV g/thiệu: ở người nếu xuất người) do đó sinh ra 2 loại
hiện hợp tử có cặp NST giới giao tử (loại có 2 NST 21,
tính là OX thì gây bệnh Tớcnơ; -HS quan sát hình và giải loại không có NST 21).
nếu xuất hiện hợp tử XXY thì thích Trong quá trình thụ tinh sẽ
gây bệnh Claiphentơ. Cặp NST xuất hiện hợp tử có 3 NST
số 21 là 3 NST Bệnh đao. 21 gây ra bệnh đao.
8 HS vận dụng kiến thức đã III. Hiện tượng đa bội
- Thế nào là thể lưỡng bội? học và hiểu được : thể .
+ Thể lưỡng bội: có bộ
-Thể đa bội là gì? NST chứa các cặp tương - Khái niệm:Thể đa bội là
- GV phân biệt cho HS khái đồng. cơ thể mà trong tế bào
niệm đa bội thể và thể đa bội. - HS nghiên cứu thông tin sinh dưỡng có bộ NST là
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1; SGK và trả lời, rút ra kết bội số của n (lớn hơn 2n):
24.2; 24.3, thảo luận và trả lời luận. Ví dụ 3n, 4n, 5n....
các câu hỏi: - Nguyên nhân: Tế bào đa
bội có số lượng NST tăng
- Sự tương quan giữa số lượng lên gấp bội số lượng
và kích thước của cơ quan sinh - HS trao đổi nhóm, thống ADN cũng tăng tương ứng
dưỡng, cơ quan sinh sản của nhất câu trả lời, đại diện 1 vì thế quá trình tổng hợp
cây nói trên như thế nào? nhóm trình bày, các nhóm các chất hữu cơ diễn ra
khác nhận xét, bổ sung. mạnh mẽ hơn.
- Có thể nhận biết cây đa bội + Tăng số lượng NST dẫn - Hiện tượng đa bội thể
bằng mắt thường qua những tới tăng kích thước tế bào, khá phổ biến ở thực vật đã
dấu hiệu nào? cơ quan. được ứng dụng hiệu quả
+ Có thể, nhận biết qua trong chọn giống cây
- Nguyên nhân nào làm cho thể dấu hiệu tăng kích thước trồng.
đa bội có các đặc điểm trên? các cơ quan của cây. + Tăng kích thước thân
+ Lượng ADN tăng gấp cành để tăng sản lượng gỗ
- Có thể khai thác những bội làm tăng trao đổi chất, (dương liễu...)
đặc điểm nào ở cây đa bội trongtăng sự tổng hợp prôtêin + Tăng kích thước thân,
chọn giống cây trồng? nên tăng kích thước tế lá, củ để tăng sản lượng
- GV lấy một số VD hiện bào. rau, hoa màu.
tượng đa bội thể ở: - HS rút ra kết luận. + Tạo giống có năng suất
+ Dưa hấu 3n quả to, ngọt cao, chống chịu tốt với các
+ Rau muống 4n: lá to, ngọn to - HS lắng nghe và tiếp thu điều kiện không thuận lợi
+ Dương liễu 3n: kích thước kiến thức. của môi trường.
thân cành to tăng sản lượng gỗ.
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước - Cơ chế xác định giới
của tế bào hoặc cơ quan chỉ tính bị rối loạn, ảnh
trong giới hạn mức bội thể nhất hưởng đến quá trình sinh
định. sản nên ít gặp hiện tượng
- Vì sao cây đa bội thể thường này ở động vật
có cơ quan sinh dưỡng và cơ Do sự tăng gấp bội số
quan sinh sản lớn hơn mức lượng NST, ADN trong tế
bình thường ? bào làm tăng cường độ
- GV hoàn thiện k/thức. trao đổi chất, kích thước
tế bào, cơ quan và sức
9 chống chịu của thể đa
bội ..
IV. Sự hình thành thể đa
bội (không dạy)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 2: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
A. Đột biến đa bội thể
B. Đột biến dị bội thể
C. Đột biến cấu trúc NST
D. Đột biến mất đoạn NST
âu 3: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào
sinh dưỡng bằng:
A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Câu 4: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Câu 5: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Câu 6: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1
B. 2n – 1
C. 2n + 2
D. 2n – 2
Câu 7: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
A. 47 chiếc NST
B. 47 cặp NST
C. 45 chiếc NST
10 D. 45 cặp NST
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu khái niệm thể dị bội? Các dạng dị bội thể? (MĐ1)
2/ Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể (2n + 1) và (2n - 1)? (MĐ2)
3/ Nêu hậu quả của đột biến dị bội? Lấy ví dụ ở người? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án
1/ Ở nội dung 1
2/ Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể (2n+1) và thể (2n-1) là do sự không phân li của 1
cặp NST tương đồng nào đó, dẫn đến 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, còn 1 giao tử không
mang NST nào của cặp đó. Trong thụ tinh các giao tử (không bình thường) này sẽ kết
hợp với các giao tử bình thường sẽ tạo ra thể dị bội.
(HS lên bảng viết sơ đồ/ SGK/T68)
3/ Các thể đột biến (2n+1) và (2n-1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình
dạng kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây ra bệnh NST ở người: Bệnh đao, bệnh
Tơcnơ.
Ví dụ: ở người nếu xuất hiện hợp tử có cặp NST giới tính là OX thì gây bệnh Tớcnơ;
nếu xuất hiện hợp tử XXY thì gây bệnh Claiphentơ. Cặp NST số 21 là 3NST bệnh
đao.
Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Có thể
ứng dụng những đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Đáp án.
Có thể nhận biết bằng mắt thường thông qua dấu hiệu tăng kích thước cơ quan của cây
như thân, cành, lá...Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản
lượng gỗ cây rừng; Sự tăng kích thước thân, lá, củ -> tăng sản lượng rau màu; đặc điểm
sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt được ứng dụng trong chọn giống có năng suất cao
và chống chịu tốt với đkiện không thuận lợi của môi trường.
Sơ đồ tư duy bài học
11 4. DẶN DÒ (1p):
- Học bài theo nội dung SGK. Đọc thêm phần IV: Sự hình thành thể đa bội
- Đọc và soạn bài 26: “ Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến”
Tiết 25 - ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc sâu những kiến thức đã học qua các chương ở học kì I.
- Biết được kiến thức cơ bản trong từng chương, bài đã học.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
12 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
GV y/c HS nhắc lại: Trong học kì I, đã học tất cả mấy chương, nội dung cơ bản của từng
chương?-> HS trả lời: học 6 chương............Gv nhận xét. Tiết học hôm nay sẽ hệ thống hoá
toàn bộ kiến thức về các bài đã học trong học kì I, chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì I.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu HS tìm các cụm I. Các qui luật di truyền .
từ phù hợp điền vào ô trống để
hoàn thành bảng 40.1 SGK. HS học theo bảng 40.1 đã
- Dưới sự hướng dẫn của Giáo - HS thảo luận nhóm. Đại hoàn thành.
viên cả lớp thảo luận và cùng diện HS trả lời, nêu đáp án.
nêu lên đáp án đúng.
- GV có thể nêu thêm câu hỏi
gợi ý HS về nội dung, giải thích
và ý nghĩa của các định luật nếu - HS hoàn thành bảng 40.1
thấy HS còn lúng túng. vào vở.
- GV nhận xét, bổ sung và
chiếu bảng đáp án đúng.
Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền.
Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa
Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ Phân li và tổ hợp của Xác định trội thường
3 trội:1 lặn cặp gen tương ứng là tốt.
Trội không F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ Phân li và tổ hợp của Tạo kiểu hình mới
hoàn toàn 1 trội:2 trung gian:1 lặn cặp gen tương ứng ( kiểu hình trung gian)
Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng Phân li độc lập và tổ Tạo biến dị tổ hợp
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp tự do của các cặp
hợp thành. gen tương ứng
Di truyền liên Các tính trạng do nhóm Các gen liên kết cùng Tạo sự di truyền ổn
kết gen liên kết quy định phân li với NST trong định của cả nhóm tính
được di truyền cùng nhau phân bào. trạng có lợi.
Di truyền giới ở các loài giao phối tỉ lệ Ph©n li vµ tæ hîp cña §iÒu khiÓn tØ lÖ
tính đực : cái xấp xỉ 1:1 c¸c cÆp NST giíitÝnh. ®ùc / c¸i.
- GV yêu cầu HS tìm các II. Những diễn biến cơ bản
cụm từ phù hợp điền vào ô
13 trống để hoàn thành bảng của NST qua các kì trong
40.2, 40.3 SGK. nguyên phân và giảm phân.
- HS thảo luận theo nhóm, - HS thảo luận theo nhóm,
thống nhất nội dung cần thống nhất nội dung cần điền HS học theo bảng 40.2 đã
điền và cử đại diện báo cáo và cử đại diện báo cáo kết quả. hoàn thành.
kết quả. - HS hoàn thành bảng 40.2 và
- GV theo dõi , nhận xét và 40.3 vào vở.
hoàn thiện đáp án chiếu
bảng 40.2, 40.3 đáp án
đúng.
Bảng 40.2.Những diến biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu NST kép đóng xoắn, NST kép đóng xoán. NST kép co lại,
đính vào thoi phân Cặp NST tương đồng thấy rõ số lượng
bào ở tâm động tiếp hợp theo chiều NST kép ( đơn
dọc và bắt chéo. bội).
Kì giữa Các NST kép co ngắn Từng cặp NST kép Các NST kép xếp
cực đại và xếp thành xếp thành 2 hàng ở thành 1 hàng ở mặt
một hàng ở mặt phẳng mặt phẳng xích đạo phẳng xích đạo của
xích đạo của thoi phân của thoi phân bào. thoi phân bào.
bào.
Kì sau Từng NST kép tách Các cặp NST kép Từng NST kép
nhau ở tâm động tương đồng phân li tách nhau ở tâm
thành 2 NST đơn phân độc lập về 2 cực của động thành 2 NST
li về 2 cực tế bào. tế bào. đơn phân li về 2
cực tế bào.
Kì cuối Các NST đơn trong Các NST kép trong Các NST đơn
nhân với số lượng nhân với số lượng n trong nhân với số
bằng 2n như ở tế bào kép bằng ẵ tế bào lượng bằng n (
mẹ. mẹ. NST đơn).
Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các quá trình Bản chất ý nghĩa
Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế Duy trì ổn định bộ NST qua các thế
bào con tạo ra đều có bộ NST hệ tế bào.
2n như tế bào mẹ.
Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một Góp phần duy trì ổn định bộ NST
nửa. Các tế bào con có số lượng qua các thế hệ cơ thể ở ngững loài
NST n = 1/2 tế bào mẹ (2n). sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ
hợp.
Thụ tinh Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST
thành bộ NST lưỡng bội (2n). qua các thế hệ cơ thể ở những loài
sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn
biến dị tổ hợp.
- GV cho HS tìm các cụm từ III. Cấu trúc và chức năng
14 phù hợp điền vào ô trống để của ADN, ARN và protein.
hoàn thành bảng 40.4. (HS - Dưới sự chỉ đạo của GV, Các dạng đột biến .
chuẩn bị ở nhà.) cả lớp thảo luận và hiểu
- GV gọi lần lượt 6 HS lên được đáp án đúng. HS học theo bảng 40.4 đã
bảng điền các cụm từ đúng hoàn thành.
vào các cột cấu trúc và chức
năng.
- GV chiếu bảng đáp án đúng
để các em so sánh đối chiếu.
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein .
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng
- Chuỗi xoắn kép. - Lưu giữ thông tin di truyền.
ADN (gen) - 4 loại nucleotit A,T,G,X. -Truyền đạt thông tin di truyền.
- Chuỗi xoắn đơn. -Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN - 4 loại nucleotit A,U,G,X. - Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ri bô xôm.
Protein - Một hay nhiều chuỗi đơn. - Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- 20 loại axit amin khác nhau. - enzim xúc tác quá trình trao đổi
chất.
- Hoocmon điầu hoà quá trình
trao đổi chất.
- V/chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5. Các dạng đột biến.
Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc Mất, thêm, chuyển vị, thay
của ADN thường tại một diểm thế một cặp nucleotit.
nào đó.
Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc Mất, lặp, đảo , chuyển đoạn.
của NST
Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng Dị bội thể và đa bội thể.
trong bộ NST .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN (gen) mARN protein Tính trạng.
Trả lời: Trình tự các nucleotit quy định trình tự nucleotit trên ARN, trình tự nucleotit trên
ARN quy định trình tự, cấu trúc cuả protein , protein quy định tính trạng
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng
mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ?
Trả lời: Kiểu gen quy định kiểu hình cơ thể, kiểu hình là kết quả của quá trình tương tác giưa
kiểu gen và môI trường sống trong sản xuất cần chọn những giống có nhiều gen quý nuôi
trong những điều kiện thuận lợi nhất để có năng suất cao .
Câu3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp ? Nêu những
điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó ?
Trả lời: Nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp vì:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít
15 - Vì lí do xã hội , không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến .
phương pháp thích hợp: Nghiên cứu phả hệ, trẻ đồng sinh
Câu 4: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì ?
Trả lời: Giúp chúng có thể phòng tránh được các căn bệnh có liên quan đến vật chất di
truyền
4. Dặn dò :
- Học bài theo nội dung đã ôn.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra HK I.
16
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_9_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_ng.docx