Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27+28 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs nêu được khái niệm thường biến.

- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả

năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.

- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và

trồng trọt.

2. Phẩm chất

- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Nhân ái khoan dung.

3. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,

năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến

thức sinh học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh phóng to hình 25 SGK.

- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.

- Máy chiếu

2. Học sinh

- Cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước theo nhóm

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Thể đa bội là gì?

3. Bài mới

Hoạt động1: Khởi động

Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi;

- Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ?

- Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ?

- Biến dị đó có di truyền hay không ?

Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng

GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là

kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi

trường đến sự biến đổi kiể

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 27+28 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / /2020 Tiết 27 - Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nêu được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. 2. Phẩm chất - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.. Nhân ái khoan dung. 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 25 SGK. - Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến. - Máy chiếu 2. Học sinh - Cây rau mác. rau dừa , rau muống mục trên cạn và ven bờ nước theo nhóm III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thể đa bội là gì? 3. Bài mới Hoạt động1: Khởi động Gv cho hs hoạt động nhóm câu hỏi; - Cây rau dừa mọc dưới nước và trên cạn có điểm gì khác nhau ? - Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ? - Biến dị đó có di truyền hay không ? Gv ghi các ý trả lời ra góc bảng GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới, kỹ năng mới Hoạt động 1: Hoạt động của GV - HS Nội dung I. Sự biến đổi kiểu hình do tác I. Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường - HS hoạt động nhóm (3p) - Gv: phát phiếu - Hs: điền phiếu, nhóm nào xong trước giúp đỡ nhóm chưa xong, báo cáo độngcủa môi trường Nhận biết 1 số thường biến Đối tượng Điều kiện môi trường Kiểu hình tương ứng Kiểu gen Nhân tố tác động 1. Cây rau dừa nước - Trên cạn - Ven bờ - Trên mặt nước - Thân, lá nhỏ - Thân, lá lớn hơn - Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao Không đổi Nước Không khí 2. Củ su hào - Chăm sóc đúng kĩ thuật - Chăm sóc không đúng kĩ thuật. - Củ to - Củ nhỏ Không đổi Kĩ thuật chăm sóc - GV chiếu bảng chuẩn - Gv cho hs trao đổi nhóm bàn(2p) - HS: câu hỏi tam giác sgk + Câu 1: phụ thuộc vào: kiểu gen vào môi trường + Câu 2: kiểu gen + Câu 3: thường biến..... ? So sánh thường biến với đột biến - GV phát phiếu - HS: trao đổi nhóm tổ (5p) - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen. - Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường. - Không di truyền được. - Thường có lợi cho bản thân sinh vật. - Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình. - Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên. - Di truyền được. - Thường có hại cho bản thân sinh vật. Hoạt động của GV - HS Nội dung II. Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ? Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào? ( phụ thuộc vào: kiểu gen và môi trg) II. Mối quan hệ giữa kiểu gen – môi trường và kiểu hình ? Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? + Kiểu gen mt Kiểu hình ? Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường?(tính trạng số lượng, vậy số lượng là gì là những tính trạng chúng ta có thể cân đo long đếm : ví dụ cân nặng, chiều cao) ? Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen?(tính trạng chất lượng, tính trạng chất lượng là tính trạng chúng ta k thể cân đo , đong, đếm vd: giống lúa nếp cẩm trồng ở miền núi hay đồng bằng đều cho hạt gạo bầu trong và màu đỏ dù tròng ở đâu cũng cho màu đỏ..., vd giống lợn ỉ nam định nuôi ở miền bắc hay ở niền nam..vẫn có màu lông đen) ? Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất? Có lợi và hại gì trong sản suất? Hs: + Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng. + Sai quy trình  năng suất giảm. III. Mức phản ứng(10p) - HS đọc thông tin sgk - Hs đọc cau hỏi sgk - Hs: hoạt động nhóm 2hs(2p)trả lời câu hỏi ? Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu? - Hs: Do kĩ thuật chăm sóc. - Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định? - Hs: Do kiểu gen quy định. - Mức phản ứng là gì? HS tự rút ra kết luận. - GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. III. Mức phản ứng(10p) - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là: A. Tác động trực tiếp của môi trường sống B.Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến: A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21 B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường Hoạt động 4: Vận dụng - Phân biệt thường biến và đột biến ? Thường biến Đột biến - Là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen. - Phát dinh đồng loạt theo cùng một hướng, tương ứng với điều kiện môi trường. - Không di truyền được. - Thường có lợi cho bản thân sinh vật. - Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình. - Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên. - Di truyền được. - Thường có hại cho bản thân sinh vật. - Trình bày mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo - Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai? (Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp) V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - GV giao nhiệm vụ Hs về nhà: - Ôn tập lại nội dung của IV biến dị - Đọc trước bài 26 ******************************** Ngày giảng: /12/2020 Tiết 28 : Bài 26: THỰC HÀNH NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh. Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi. 2. Phẩm chất - Giáo dục hs ý thức ham học, yêu thích bộ môn 3. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b) Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh về các đột biến ở sinh vật - Máy chiếu 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức đột biến NST III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Thường biến là gì? - Phân tích mối quan hệ kiểu gen , môi trường và kiểu hình ? 3. Bài mới Hoạt động1: Khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các biến dị ở sinh vật Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. 1. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái Đối tượng quan sát Dạng gốc Dạng đột biến 1. Lá lúa (màu sắc) 2. Lông chuột (màu sắc) Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. 2. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, thảo luận nhóm nhận biết các dạng đột biến gen. - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. 3. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST Đối tượng quan sát Đặc điểm hình thái Thể lưỡng bội Thể đa bội 1. 2. 3. 4. Hoạt động 3: Luyện tập - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. Hoạt động 4: Vận dụng - Vẽ các hình quan sát được và ghi chú thích Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU. - GV giao nhiệm vụ Hs về nhà: - Đọc bài 27: Phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ? Các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người ? Sự khác nhau giữa trẻ sinh đôi cùng trứng và khác trứng ? Ý nghĩa của trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_2728_nam_hoc_2020_2021_truong_pt.pdf
Giáo án liên quan