Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/03/2022
Bài 58: TUYẾN SINH DỤC
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được các chức năng của tinh hồn và buồng trứng.
- Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ
thể ở tuổi dậy thì.
*Trọng tâm: Hooc mơn sinh dục
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ?
- Trình bày vai trị của tuyến trên thận?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu cĩ những biến
đổi về tâm lý và sinh lý. Những biến đổi đĩ do đâu mà cĩ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Tinh hồn và hooc
+ Hồn thành bài tập điền - HS quan sát hình 58.1 và mơn sinh dục nam:
từ mục I SGK 58.2 SGK, thảo luận nhĩm - Tinh hồn:
thống nhất từ cần điền. + Sản sinh tinh trùng.
- Đại diện nhĩm phát biểu + Tiết hooc mơn sinh
các nhĩm khác bổ sung. dục nam testosteron.
- HS dựa vào bài tập đã - Hooc mơn sinh dục
hồn chỉnh → rút ra kết nam gây biến đổi cơ
+ Nêu chức năng của tinh luận. thể ở tuổi dậy thì của
hồn ? nam.
- HS nam đọc kỹ nội dung
bảng 58.1, đánh dấu vào
- Gv phát bài tập bảng 58.1 các ơ lựa chọn.
cho các HS nam → yêu cầu - Thu bài nộp cho Gv.
các em đánh dấu vào - Dấu hiệu xuất hiện ở
những dấu hiệu cĩ ở bản tuổi dậy thì của nam:
thân. bảng 58 – 1
- Nhấn mạnh xuất tinh lần
đầu là dấu hiệu của giai
đoạn dậy thì chính thức.
- Gv lưu ý giáo dục ý thức
giữ vệ sinh.
2 : II. Buồng trứng và hooc
+ Hồn thành bài tập điền - Cá nhân quan sát kỹ hình mơn sinh dục nữ:
từ trang 183 SGK. 58.3 SGK - Buồng trứng: sản sinh
- Trao đổi trong nhĩm, lựa trứng và tiết hooc mơn
chọn từ cần thiết. sinh dục nữ Ơstrogen.
- Đại diện nhĩm, phát biểu + Ơstrogen gây biến đổi
các nhĩm khác bổ sung. cơ thể ở tuổi dậy thì của
- HS dựa vào bài tập đã nữ.
+ Chức năng của buồng hồn chỉnh → rút ra kết - Dấu hiệu xuất hiện ở trứng ? luận. tuổi dậy thì của nữ:
- HS nữ đọc kỹ nội dung bảng 58 – 2 SGK
- Gv phát bài tập bảng 58.2 bảng 58.2 đánh dấu vào
cho các HS nữ → yêu cầu các ơ lựa chọn.
các em đánh dấu vào ơ - Thu bài tập nộp cho Gv.
trống các dấu hiệu của bản
thân
- Kinh nguyệt lần đầu là
dấu hiệu của giai đoạn dậy
thì chính thức.
- Gv giáo dục ý thức giữ vệ
sinh kinh nguyệt
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Hoocmơn nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hồ sinh dục ở nam giới ?
A. Testơstêrơn B. Tất cả các phương án cịn lại
C. LH D. FSH
Câu 2. Ở nam giới, testơstêrơn do loại tế bào nào tiết ra ?
A. Tế bào nĩn B. Tế bào que C. Tế bào hạch D. Tế bào kẽ
Câu 3. Loại hoocmơn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới
?
A. Ơxitơxin B. Prơgestêrơn C. Testơstêrơn D. Ơstrơgen
Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây thường xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam ?
A. Vú phát triển B. Sụn giáp phát triển, lộ hầu
C. Hơng nở rộng D. Xuất hiện kinh nguyệt
Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Xuất hiện mụn trứng cá
C. Mọc lơng nách D. Lớn nhanh
Câu 6. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ vai trị kích thích trứng chín và rụng ?
A. Ơstrơgen B. Prơgestêrơn C. FSH D. LH
Câu 7. Kích tố nang trứng cĩ tên viết tắt là gì ?
A. LH B. FSH C. ICSH D. OT
Câu 8. Ở nữ giới, hoocmơn nào cĩ tác dụng sinh lí tương tự như testơstêrơn ở nam
giới ?
A. Ađrênalin B. Insulin C. Prơgestêrơn D. Ơstrơgen
Câu 9. Ở nữ giới khơng mang thai, hoocmơn prơgestêrơn do bộ phận nào tiết ra ?
A. Âm đạo B. Tử cung C. Thể vàng D. Ống dẫn trứng Câu 10. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hố giới tính kết thúc khi
nào ?
A. Tuần thứ 12 B. Tuần thứ 7 C. Tuần thứ 9 D. Tuần thứ 28
Đáp án
1. B 2. D 3. C 4. B 5. A
6. D 7. B 8. D 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành HS xem lại kiến Mặc dù các hoocmơn do các tuyến
nhiều nhĩm ( mỗi thức đã học, thảo nội tiết tiết ra ngấm thẳng vào máu,
nhĩm gồm các HS luận để trả lời các theo dịng máu vận chuyển khắp cơ
trong 1 bàn) và giao câu hỏi.
thể nhưng mỗi hoocmơn chỉ cĩ ảnh
các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hưởng đối với hoạt động của một
hỏi sau và ghi chép lại hay một số cơ quan, tế bào hoặc
câu trả lời vào vở bài một số quá trình sinh lí nhất định.
tập
- Hoocmơn từ các Ví dụ, anđostêron của tuyến trên
tuyến nội tiết tạo ra thận chỉ tác động lên các tế bào ở
ngấm thẳng vào máu thành các ống lượn xa trong hệ ống
được vận chuyển đi thận làm tăng tái hấp thu Na+ ;
khắp cơ thể nhưng lại - HS trả lời. đồng thời ADH lại chỉ tác động lên
chỉ tác dụng đến từng các tế bào ở thành ống gĩp chung
cơ quan hay một trong thận làm tăng tái hấp thu
nhĩm tế bào xác định - HS nộp vở bài tập.
nước, hạn chế nước thốt ra ngồi
là vì sao ?
- GV gọi đại diện của - HS tự ghi nhớ nội qua đường nước tiểu, tuy rằng cả
mỗi nhĩm trình bày dung trả lời đã hồn hai hoocmơn đều tham gia vào sự
nội dung đã thảo luận. thiện. điều chỉnh huyết áp và áp suất
- GV chỉ định ngẫu thẩm thấu của mơi trường trong
nhiên HS khác bổ nhưng mỗi hoocmơn tác động lên
sung. một bộ phận khác nhau trong thận.
- GV kiểm tra sản Đĩ chính là tính đặc hiệu của mỗi
phẩm thu ở vở bài tập.
hoocmơn do mỗi hoocmơn cĩ một
- GV phân tích báo
cáo kết quả của HS cấu trúc mà chỉ cĩ các thụ thể nằm
theo hướng dẫn dắt trên màng tế bào của cơ quan nào
đến câu trả lời hồn mà cĩ cấu trúc phù hợp (như chìa
thiện. khố với ổ khố) mới hình thành một phức hợp hoocmơn - thụ thể,
từ đĩ gây ra một chuỗi các phản
ứng sinh hố đê hoạt hố các
enzim vốn bất hoạt hoặc tạo ra các
enzim mới. Những enzim được
hoạt hố hoặc mới hình thành sẽ
tham gia vào quá trình chuyển hố
trong tế bào đích làm thay đổi quá
trình sinh lí của tế bào hoặc cơ
quan đích
- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
- Dấu hiệu nhận biết?
- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Chuẩn bị bài: “Sự điều hịa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết”
Bài 59. SỰ ĐIỀU HỒ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hồ trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của
mơi trường trong.
*Trọng tâm: Điều hồ hoạt động của các tuyến nội tiết
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các chức năng của tinh hồn và buồng trứng?
- Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
trong đĩ biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Ta biết rằng nếu tiết nhiều tirơxin sẽ gây bệnh bướu cổ lồi mắt, nếu tiết ít sẽ gây
bệnh bướu cổ; nếu tiết khơng đủ insulin cĩ thể gây bệnh tiểu đường. vậy ở người
bình thường thì cơ chế nào đã điều chỉnh lượng hoocmơn do các tuyến giáp và
tuyến tụy tiết vừa đủ hoặc cĩ thể điều chỉnh đường huyết giữ ổn định như vậy ? Đĩ
là sự điều hịa và phối hợp của các tuyến nội tiết (ghi đầu bài)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: I. Điều hồ hoạt động của
+ Kể tên các tuyến nội tiết - HS liệt kê được các các tuyến nội tiết:
chịu ảnh hưởng của các tuyến nội tiết: Tuyến - Tuyến yên tiết hooc
hooc mơn tuyến yên ? sinh dục, tuyến giáp, mơn điều khiển sự hoạt
+ Như vậy tuyến yên cĩ vai tuyến trên thận. động của các tuyến nội
trị ntn đối với hoạt động - 1 – 2 HS phát biểu, lớp tiết khác.
của các tuyến nội tiết khác nhận xét, bổ sung. - Hoạt động của tuyến
trong cơ thể ? yên tăng cường hay kìm
- GV giới thiệu nội dung - HS nghiên cứu thơng hãm chịu sự chi phối của thơng tin mục I SGK kết tin quan sát kỹ hình 59.1, các hoocmơn do các
hợp hình 59 – 1 2 SGK 59.2 tuyến nội tiết tiết ra. Đĩ là
- Gọi 2 HS lên trình bày - Thảo luận trong nhĩm cơ chế tự điều hồ các
trên tranh cơ chế điều hồ thống nhất ý kiến tuyến nội tiết nhờ thơng
hoạt động của tuyến giáp, - Đại diện các nhĩm lần tin ngược.
vỏ tuyến trên thận. lượt lên trình bày, các
- Gv hồn thiện kiến thức. nhĩm khác bổ sung .
- GV đặt vấn đề chuyển
sang mục II : các tuyến nội
tiết khơng chỉ hoạt động
riêng rẽ mà cịn cĩ sự phối
hợp hoạt động giữa 1 số
tuyến trong sự điều hịa các
quá trình sinh lí diễn ra
trong cơ thể.
2 : II. Sự phối hợp hoạt
+ Lượng đường trong máu - HS cĩ thể vận dụng động của các tuyến nội
tương đối ổn định do đâu ? chức năng của hooc mơn tiết:
- Trong thực tế khi lượng tuyến tụy để trình bày.
đường trong máu giảm - Lớp theo dõi nhận xét,
mạnh → nhiều tuyến nội bổ sung.
tiết cùng phối hợp hoạt
động → tăng đường huyết.
+ Trình bày sự phối hợp - Cá nhân làm việc độc
hoạt động của các tuyến lập với SGK → trình
nội tiết khi đường huyết bày trên tranh
giảm ?
* Ngồi ra :
+ Ađrênalin - Các tuyến nội tiết trong
+ Noađrênalin phần tuỷ cơ thể cĩ sự phối hợp
tuyến gĩp phần cùng hoạt động → đảm bảo các
glucagơn làm tăng đường quá trình sinh lí trong cơ
huyết. thể diễn ra bình thường. + Sự phối hợp hoạt động
của các tuyến nội tiết thể
hiện như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmơn này sẽ tác động ngược lên
A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
C. vùng dưới đồi và tuyến giáp. D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
Câu 2. Khi tác dụng lên vùng dưới đồi, cooctizơn sẽ kìm hãm quá trình tiết
hoocmơn nào ?
A. ACTH B. FSH C. GH D. TSH
Câu 3. Hoocmơn nào dưới đây khơng tham gia vào cơ chế điều hồ đường huyết
khi đường huyết giảm ?
A. Glucagơn B. ACTH C. Cooctizơn D. Insulin
Câu 4. Cooctizơn do tuyến nội tiết nào tiết ra ?
A. Tuyến giáp B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tuỵ
Câu 5. Khi tác dụng lên thuỳ trước tuyến yên, TH sẽ kìm hãm sự tiết hoocmơn nào
?
A. TSH B. FSH C. GH D. MSH
Câu 6. Ở người, cĩ bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hồ đường
huyết khi đường huyết hạ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Hoocmơn nào dưới đây cĩ khả năng chuyển hố glixêrin, axit amin thành
glucơzơ ?
A. Tất cả các phương án cịn lại B. Insulin
C. Cooctizơn D. Glucagơn
Câu 8. Tuyến nội tiết nào dưới đây chịu ảnh hưởng bởi các hoocmơn tiết ra từ
tuyến yên ?
A. Tuyến trên thận B. Tuyến sinh dục
C. Tuyến giáp D. Tất cả các phương án cịn lại
Câu 9. Khi dư thừa, hoocmơn ơstrơgen sẽ tác động ngược lên thuỳ trước tuyến yên
và kìm hãm quá trình tiết
A. FSH. B. TSH. C. MSH. D. ACTH.
Câu 10. Tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hồ hoạt động của
tuyến giáp ?
A. Tuyến tuỵ B. Tuyến trên thận C. Tuyến yên D. Tuyến tùng
Đáp án
1. D 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. C 8. D 9. A 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã - Bình thường lượng
nhĩm ( mỗi nhĩm gồm các học, thảo luận để trả lời đường huyết giữ được ổn
HS trong 1 bàn) và giao các các câu hỏi. định là do tác dụng đối
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
lập của hoocmơn do hai
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài loại tế bào α, β của đảo
tập tuỵ tiết ra :
- Sự điều hồ đường huyết + Hoocmơn insulin do tế
luơn giữ được ổn định diễn bào α tiết thường là sau
ra như thế nào ? bữa ăn, cĩ tác dụng biến
glucơzơ thành dạng dự
trữ là glicơgen ở trong
các tế bào gan và tế bào
cơ.
+ Tế bào α tiết glucagơn
khi nồng độ glucơzơ
trong máu hạ thấp, bằng
cách chuyển hố
glicơgen dự trữ trong các
tế bào gan và tế bào cơ
thành glucơzơ đưa vào
máu giữ cho nồng độ
glucơzơ trong máu luơn
được ổn định và cung
cấp cho nhu cầu hoạt
động của các cơ quan
..
Vẽ sơ đồ tư duy
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_ng.docx