Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/02/2022
Tiết 42 - Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện với đời sống.
2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc
với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thé nào giúp ta nghe được?
Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh
ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại
nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1 : I. Phân biệt phản xạ không
- GV yêu cầu các nhóm - HS đọc nội dung bảng điều kiện và phản xạ có điều
làm bài tập mục trang 52.1. kiện :
166 SGK. - Trao đổi trong nhóm hoàn
- Gv chốt lại đáp án đúng. thành bài tập.
+ Theo em: các ví dụ 1, 2, - Một số nhóm đọc kết quả.
4 có điểm chung gì mà - Đối chiếu với kết quả bài
được xem là PXKĐK? tập → sửa chữa bổ sung.
Tương tự các ví dụ 3, 5, 6
có điểm chung gì mà được - Một vài HS phát biểu lớp
xem là PXCĐK? nhận xét bổ sung. - Phản xạ không điều kiện :
- Giáo viên chỉnh lí bổ là phản xạ sinh ra đã có,
sung, yêu cầu học sinh trả không cần phải học tập.
lời: Thế nào là PXCĐK?
Thế nào là PXKĐK? - Phản xạ có điều kiện : là
- Giáo viên chốt lại và kết phản xạ được hình thành
luận. trong đời sống cá thể, là kết
- Gv yêu cầu HS tìm thêm quả của quá trình học tập, rèn
2 ví dụ cho mỗi loại phản luyện.
xạ.
2 : II. Sự hình thành phản xạ có
Giáo viên cầu học sinh - HS quan sát kỹ hình 52 (1 điều kiện:
theo dõi thí nghiệm của – 3) đọc chú thích → tự thu 1. Hình thành phản xạ có
Paplôp. nhận thông tin. điều kiện.
+ Quan sát H.1 em hãy cho - 1 HS trình bày
biết chó có phản ứng gì khi
nhìn thấy bóng đèn?
Giáo viên phân tích H.1:
phản xạ định hướng với
ánh đèn.
Giáo viên phân tích tiếp H.2: phản xạ tiết nước bọt
đối với thức ăn. - Từ kiến thức mục I học
+ Em hãy cho biết phản xạ sinh nêu được. Đó là
định hướng với ánh đèn và PXKĐK
phản xạ tiết nước bọt đối
với thức ăn thuộc loại phản
xạ gì ?
- Yêu cầu học sinh quan
sát tiếp H.3.
- Giáo viên phân tích: Bật
đèn rồi cho chó ăn, bật đèn
rồi cho chó ăn, hai hoạt
động này kế tiếp nhau và
được lặp đi lặp lại nhiều
lần.
+ Sau đó chỉ bật đèn mà
không cho chó ăn, quan sát - HS trả lời
H.4: Em thấy ở chó có hiện
tượng gì xảy ra ?
- Yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát thảo
sát H.2 và H.4: Em hãy luận, nêu được: Tác nhân
cho biết phản xạ tiết nước kích thích: ở H.2 chó tiết
bọt ở hai hình này khác nước bọt vì thức ăn; ở H.4 vì - Điều kiện :
nhau ở điểm nào? ánh đèn. + Phải có sự kết hợp giữa
- Giáo viên nhận xét bổ kích thích có điều kiện với
sung. kích thích không điều kiện.
- Vậy phản xạ tiết nước bọt - Từ kiến thức mục I học + Kích thích có điều kiện
ở H.4 thuộc loại phản xạ sinh nêu được. Đó là phải tác động trước vài giây
gì ? Vì sao ? PXCĐK. so với kích thích không điều
+ Trở lại H.3, em hãy cho - Quan sát, học sinh nêu kiện
biết: trung khu thị giác và được: Có đường liên hệ thần + Quá trình kết hợp đó phải
trung khu ăn uống có mối kinh tạm thời . được lặp đi lặp lại nhiều lần.
liên hệ gì không ? - Thực chất của việc thành - Giáo viên lưu ý: đó là cơ lập phản xạ có điều kiện là sự
sở thần kinh để hình thành hình thành đường liên hệ tạm
PXCĐK. thời nối các vùng của vỏ đại
- Từ thí nghiệm, thảo luận - HS trả lời não với nhau.
nhóm, trả lời câu hỏi: Để
hình thành phản xạ có điều
kiện cần những điều kiện
gì ? 2. Ức chế phản xạ có điều
- Thực chất của việc thành kiện:
lập PXCĐK ? - Khi phản xạ có điều kiện
- Trong thí nghiệm trên không được củng cố thì sẽ
nếu ta chỉ bật đèn mà mất dần.
không cho chó ăn nhiều lần
thì hiện tượng gì sẽ xảy
ra ? - HS: chó sẽ không tiết nước
- Giáo viên lưu ý đường bọt khi có ánh đèn nữa. - Ý nghĩa:
liên hệ thần kinh tạm thời + Đảm bảo sự thích nghi với
như đường mòn trên bãi cỏ môi trường và điều kiện sống
nếu ta đi thường xuyên sẽ luôn thay đổi.
có con đường, ta không đi + Hình thành các thói quen
nữa cỏ sẽ lại dần dần lấp tập quán tốt đối với con
kín. người.
- Gv liên hệ thực tế → tạo
thói quen tốt.
+ Theo em việc hình thành
và ức chế PXCĐK có ý - HS trả lời
nghĩa gì đối đời sống động - HS dựa vào hình 52 kết
vật và con người ? hợp kiến thức về quá trình
- Gv yêu cầu HS làm bài thành lập và ức chế PXCĐK
tập mục trang 167 SGK. → lấy ví dụ.
3 : III. So sánh các tính chất của
+ Hoàn thành bảng 52.2 - HS dựa vào kiến thức của phản xạ không điều kiện với
trang 168 ? mục I và II, thảo luận nhóm phản xạ có điều kiện: - Gv treo bảng phụ gọi HS → làm bài tập. - Bảng 52-2 SGK đã hoàn
lên trình bày. - Đại diện nhóm lên làm trên thiện
- Gv chốt lại đáp án đúng. bảng phụ, lớp nhận xét, bổ
- Gv yêu cầu HS đọc kỹ sung.
thông tin: Mối quan hệ - HS tự rút ra kết luận.
giữa Phản xạ có điều kiện
với Phản xạ không điều
kiện.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Mang tính chất cá thể, không di truyền
B. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống
C. Dễ mất đi khi không được củng cố
D. Số lượng không hạn định
Câu 2. Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ?
A. Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời
B. Cung phản xạ đơn giản
C. Mang tính chất bẩm sinh
D. Bền vững theo thời gian
Câu 3. Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên ?
A. Bỏ chạy khi có báo cháy
B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa
C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức
D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng
Câu 4. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
B. Môi tím tái khi trời rét
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 5. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ?
A. Co chân lại khi bị kim châm
B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức
C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc
Câu 6. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào
sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ?
A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời B. Các vùng chức năng của vỏ não C. Kích thích không điều kiện D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7. Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ?
A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện
B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian
ngắn
C. Có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện và một kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ?
A. Có tính linh hoạt cao, giúp con người dễ dàng thay đổi thói quen để thích nghi với điều
kiện sống mới.
B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua
thời gian dài sinh sống.
C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 9. Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có
điều kiện ở loài chó ?
A. C. Đacuyn B. G. Simson C. I.IV. Paplôp D. G. Menđen
Câu 10. Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ?
A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
C. Vã mồ hôi khi ăn đồ chua
D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn
Đáp án
1. B 2. A 3. A 4. B 5. B
6. A 7. C 8. A 9. C 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
thảo luận trả lời các HS xem lại kiến - Giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ
câu hỏi sau và ghi thức đã học, thảo không điều kiện có những điểm khác
chép lại câu trả lời vào luận để trả lời các nhau sau :
vở bài tập câu hỏi.
- Phân biệt phản xạ có Phản xạ có điều Phản xạ không
điều kiện với phản xạ kiện điều kiện
không điều kiện và
1. Trả lời những Trả lời những kích
nêu rõ mố! quan hệ
kích thích bất kì thích tương ứng
giữa hai loại phản xạ
(hay kích thích có (hay kích thích
này (nếu có).
điểu kiện) không điều kiện)
- GV gọi đại diện của
mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - HS trả lời. 2. Được hình thành Bẩm sinh (sinh ra
- GV chỉ định ngẫu trong quá trình đã có không phải
nhiên HS khác bổ sống (qua học tập, học tập)
sung. - HS nộp vở bài tập. rèn luyện)
- GV kiểm tra sản
phẩm thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội 3. Dễ mất khi Bền vững
- GV phân tích báo dung trả lời đã hoàn không được củng
cáo kết quả của HS thiện. cố
theo hướng dẫn dắt
đến câu trả lời hoàn 4. Không di truyền, Được di truyền và
thiện. mang tính chất cá mang tính chất
thể chủng loại
5. Có số lượng Với số lượng hạn
không hạn định chế
6. Cung phản xạ Cung phản xạ đơn
phức tạp, có hình giản
thành đường liên
hệ tạm thời.
7. Trung ương của Trung ương nằm ở
phản xạ nằm ở vỏ trụ não hoặc tuỷ
não. sống
- Tuy có những khác nhau kể trên nhưng
hai loại phản xạ này lại có mối quan hệ
gắn kết với nhau, thể hiện ở :
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở để
thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có
điều kiện với kích thích không điều kiện
(trong đó kích thích có điều kiện phải tác
động trước kích thích không điều kiện
một thời gian ngắn).
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
Đọc mục “Em có biết” trả lời câu hỏi: vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa chịu mất mèo ?
4. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài, trả lời câu hỏi SGK • Đọc mục “em có biết”
• Đọc trước bài 53 “hoạt động thần kinh cấp cao ở người”
Tiết 43 - Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I. MỤC TIÊU.
I. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Nắm được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được vai trò và tính chát của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó
nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với dời sống.
*Trọng tâm: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp
2. Kiểm tra bài cũ: Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? 3. Bµi míi: Cïng víi hÖ thÇn kinh, c¸c tuyÕn néi tiÕt còng ®ãng vai trß quan träng trong
viÖc ®iÒu hoµ c¸c quá tr×nh sinh lý trong c¬ thÓ. VËy tuyÕn néi tiÕt lµ g×? Cã nh÷ng tuyÕn
néi tiÕt nµo? => Bài mới
Ho¹t ®éng 1. §ÆC §iÓM hÖ néI tiÕT
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu - Cá nhân thu nhận thông tin -> ghi nhớ kiến
thông tin mục I trang 174 thức
? Thông tin này cho em biết điều gì -> Hệ nội tiết điều hòa quá trình sinh lý trong
cơ thể
- Tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn theo
đường máu đến cơ quan đích
Ho¹t ®éng2: Ph©n biÖt tuyÕn néi tiÕt víi tuyÕn ngo¹i
tiÕt
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
- Gv treo tranh 55.1, 55.2 , yêu cầu hs quan - Quan s¸t tranh, th¶o luËn nhãm tr¶ lêi c©u
sát tranh -> thảo luËn nhóm trả lời c©u hái hái môc trang 174
môc trang 174
? Nêu sù kh¸c biÖt gi÷a tuyÕn néi tiÕt vµ -> Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn
tuyÕn ngo¹i tiÕt tới các cơ quan tác động. Tuyến nội tiết: chất
tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích
- Học sinh phát biểu, hs khác bổ sung
? KÓ tªn một số tuyÕn mµ em ®· biÕt, chóng - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa
thuéc lo¹i tuyÕn nµo làm nhiệm vụ ngoại tiết gọi là tuyến pha
- Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 55.3, ( vd: tuyến tụy )
giới thiệu các tuyến nội tiết chính. - Sp của tuyến nội tiết gọi là hooc môn
Ho¹t ®éng3: Hoãc m«n
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1. Tính chất của hooc môn:
- Giáo viên yªu cÇu học sinh đọc thông tin - §äc thu nhËn th«ng tin tr¶ lêi c©u hái
mục III sgk
? Hoãc m«n cã nh÷ng tÝnh chÊt nµo -> Có 3 tính chất:
+ Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một + Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một
hoặc một số cơ quan xác định gọi là tính hoặc một số cơ quan xác định
đặc hiệu của hooc môn
Ví dụ: Insulin do tuyến tụy tiết ra chỉ có tác
dụng làm hạ đường huyết
+ Hooc môn có hoạt tính rất cao + Hooc môn có hoạt tính rất cao
Ví dụ: Chỉ với một lượng nhỏ cũng gây
hiệu quả rõ rệt
+ Hooc môn không mang tính đặc trưng cho + Hooc môn không mang tính đặc trưng cho Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
loài loài
Ví dụ: Người ta dùng insulin của bò thay
cho insulin của người để chữa bệnh tiểu
đường
- Giáo viên đưa thêm một số thông tin về
hooc môn -> cơ quan đích, cơ chế chìa
khóa, ổ khóa
2. Vai trò của hooc môn:
- Giáo viên cung cấp thông tin như sgk đã - Duy trì tính ônnr định của môi trường bên
nêu trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình
thường
4. Củng cố: Hoµn thµnh b¶ng sau
§Æc ®iÓm so s¸nh TuyÕn néi tiÕt TuyÕn ngo¹i tiÕt
- Kh¸c nhau
+ CÊu t¹o
+ Chøc n¨ng
- Gièng nhau
? Nªu vai trß cña hoãc m«n, tõ ®ã x¸c ®Þnh tÇm quan träng cña hÖ néi tiÕt
5. Dặn dò: Häc bµi theo néi dung sgk
Đọc mục “ em có biết ”
--------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_8_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_ng.docx