Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 41+42 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình

tạo thành nước tiểu.

- Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương.

- Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.

4. Định hướng năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học

* Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh phóng to H 391, phiếu học tập

2. Học sinh

- Nghiên cứu bài học trước ở nhà

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm

nhỏ.

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

+ Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? Nêu các cơ quan đảm nhận và các

sản phẩm bài tiết ở người?

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 41+42 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /01/2020(8A4); /01/2020(8A1) Tiết 41 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu. - Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương. - Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học * Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 391, phiếu học tập 2. Học sinh - Nghiên cứu bài học trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? Nêu các cơ quan đảm nhận và các sản phẩm bài tiết ở người? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? gồm bao nhiêu quá trình ? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu. I. Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ?Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? diễn ra ở đâu? - HS đọc và sử lí thông tin. + Quan sát tranh và nội dung chú thích H 39.1 SGK (hoặc trên bảng). + Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - 1 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận và trả lời: - Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào? + Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin. - HS làm việc trong 2 phút. - GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so sánh với đáp án để chấm điểm. - Trao đổi phiếu học tập cho nhau, đối chiếu với đáp án để đánh giá. - HS tiếp thu kiến thức. - GV chốt lại kiến thức. - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận: Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...) cô đặc nước tiểu + Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức. Phiếu học tập Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan - Chất độc, chất cặn bã - Chất dinh dưỡng - Loãng - Có ít - Có nhiều - Đậm đặc - Có nhiều - Gần như không có * Tìm hiểu về sự thải nước tiểu (HS hoạt động cá nhân) - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ?Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ). - HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận: ?Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? ?Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn? + Thực chất là quá trình lọc máu và thải II. Tìm hiểu về sự thải nước tiểu - Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng. chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu cũng được hình thành liên tục. + Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài. - GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nước tiểu là phản xạ không điều kiện, ở người trưởng thành đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển. Hoạt động 3: Luyện tập - GV cho HS 2 phút để nhớ kiến thức ở mục 1. Yêu cầu HS trả lời : + Quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” SGK. * Kết luận chung SGK/127 Hoạt động 4: Vận dụng - HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Nước tiểu đầu được hình thành là do: a. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận. b. Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận. c. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận. d. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận. Câu 2: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây: STT Nội dung Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức 1 2 3 4 5 6 Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc. Nồng độ các chất hoà tan loãng. Nồng độ các chất cặn bã và chất độc thấp. Nồng độ các chất cặn bã và chất độc cao. Nồng độ các chất dinh dưỡng cao. Nồng độ các chất dinh dưỡng rất thấp. Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ?Tại sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể lại không liên tục? Gợi ý Vì: - Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận, quá trình hình thành nước tiểu diễn ra liên tục -> Nên nước tiểu được hình thành liên tục. - Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài vào những lúc nhất định vì khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới khoảng 200ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, khi đó cơ vòng ống đái mở ra phối hợp với sự co của cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngoài (ở người trưởng thành nước tiểu được thải ra ngoài qua ý muốn). V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/107. - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị bài 32: Các loại quả. - Đọc trước bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (tìm hiểu: các tác nhân và thớ quen sống khoa học chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu) - Kẻ bảng 40 SGK/130 vào vở Ngày giảng: /01/2020(8A4); /01/2020(8A1) Tiết 42 – Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. - Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. 2. Kĩ năng - Rèn luyện, cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. 3. Thái độ - Có hứng thú học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học * Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu SGK-SGV và các tài liệu có liên quan. - Bảng phụ 40 2. Học sinh - Nghiên cứu trước bài mới ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? + Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV: đặt vấn đề Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để liệt kê các tác nhân có hại. ?Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung: Vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (Theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận. - GV cho HS quan sát hình 38.1 và 39.1, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi qua bảng phụ: ?Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức khoẻ? ?Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? ?Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào? * Yêu cầu: + Quá trình lọc máu bị trì trệ  Các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu  Cơ thể nhiễm độc, bị phù  Suy thận  Chết. + Khi tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả: Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm  Môi trường trong bị biến đổi  Trao đổi chất bị rối loạn  Ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ. - Khi tế bào ống thận tổn thương: Có thể làm tắc ống thận hay nước tiểu hoà vào máu  Đầu độc cơ thể. I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu - Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...) + Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ... + Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận. - Gây bí tiểu  Gây đầu độc cơ thể. nguy hiểm đến tính mạng. - GV chốt lại kiến thức - Liên hệ: kể 1 số bệnh về thận? cách phòng tránh? - HS: bệnh sỏi thận,... * Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu - GV treo bảng phụ: Bảng 40, Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông tin vào bảng. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 40. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức, yêu cầu HS rút ra kết luận vào vở II: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu * Các thói quen sống khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí: + Không ăn quá nhiểu prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. - Đi tiểu đúng lúc Hoạt động 3: luyện tập - GV cho HS 4 phút để nhớ kiến thức ở mục 1,2. Yêu cầu HS trả lời : + Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Các thói quen sống khoa học nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại * Kết luận chung sgk Tr130 Hoạt động 4: vận dụng ? Em hiểu thế nào là bệnh sỏi thận? Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh sỏi thận? (Gợi ý: Dựa vào mục em có biết để trả lời) Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ?Hiện tượng nước tiểu có màu vàng là do những nguyên nhân nào? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK/130. - Đọc phần “em có biết” - Đọc trước bài 41: Cấu tạo và chức năng của da (tìm hiểu cấu tạo và chức năng của da)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_4142_nam_hoc_2019_2020_truong_th.pdf