Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 2+3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 8 - Tuần 2, Tiết 2+3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/9/2021 Tiết 2- Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan trên mơ hình. - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sư dơng CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên: Bảng phụ, tranh phĩng to các hình trong SGK, mơ hình (tháo, lắp được) cơ thể người. Chuẩn bị các phiếu thơng tin tổng quan từng hệ cơ quan trong cơ thể. - Học sinh: Tìm hiểu trước bài. Hồn thành phần dặn dị. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật lớp thú? 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Mở đầu/ Khởi động Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. - Giáo viên đặt câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời. Vì sao khi đau ở một bộ phận nào đĩ trong cơ thể thì một số phần khác hoặc cả cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo cơ thể I. Cấu tạo - GV treo H1.1, 1.2 hoặc cĩ - HS thực hiện yêu cầu. 1. Các phần cơ thể thể dùng mơ hìn. - Cơ thể gồm 3 phần: - GV yêu cầu 2 HS một bàn đầu, thân, tay chân. trả lời các câu hỏi SGK TR8; - Cơ hồnh ngăn khoang - GV gọi đại diện HS trình - Đại diện HS trình bày. cơ thể thành khoang bày nội dung đã thảo luận. ngực và khoang bụng. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS - HS trả lời. khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến quả của HS theo hướng dẫn thức đã hồn thiện. dắt đến hình thành kiến thức. 2. Các hệ cơ quan - Nội dung bảng 2 - Vận dụng kiến thức cũ, cho - HS trả lời độc lập: các biết thế nào là hệ cơ quan? cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một chức năng. - Chiếu bảng 2 hoặc treo bảng - Mỗi HS quan sát, thảo phụ, chia lớp thành 8 nhĩm luận theo sự phân cơng (mỗi nhĩm cĩ 1 nhĩm trưởng của nhĩm trưởng, sản và 1 thư kí) như đã chia trước phẩm được thư kí của đĩ. mỗi nhĩm ghi lại. - GV yêu cầu các nhĩm thảo luận hồn thành câu hỏi lệnh SGK: + Nhĩm 1,2,3,4 hồn thành các cơ quan thuộc hệ vận động, tiêu hĩa, tuần hồn? + Nhĩm 5,6,7,8 hồn thành các cơ quan thuộc hệ hơ hấp, bài tiết, thần kinh? - GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ kiến quả của HS theo hướng dẫn thức đã hồn thiện. dắt đến hình thành kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - GV yêu cầu học sinh đọc thơng tin trong SGK trang 9 trong 2’. - Treo bảng sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể và yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Mũi tên từ -Hs thực hiện các yêu II. Sự phối hợp hoạt hệ thần kinh và hệ nội tiết tới cầu của giáo viên. động của các cơ quan các cơ quan nĩi lên điều gì? - GV phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan. Chú ý giải thích cơ chế sự điều hịa, điều khiển các cơ quan bằng cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ? A. Bĩng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ? A. Cơ hồnh B. Cơ ức địn chũm C. Cơ liên sườn D. Cơ nhị đầu Câu 3. Trong cơ thể người, ngồi hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào cĩ mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan cịn lại ? A. Hệ tiêu hĩa B. Hệ bài tiết C. Hệ tuần hồn D. Hệ hơ hấp Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây cĩ vai trị điều khiển và điều hịa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ? 1. Hệ hơ hấp 2. Hệ sinh dục 3. Hệ nội tiết 4. Hệ tiêu hĩa 5. Hệ thần kinh 6. Hệ vận động A. 1, 2, 3 B. 3, 5 C. 1, 3, 5, 6 D. 2, 4, 6 Câu 5. Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ? A. Hệ tuần hồn B. Tất cả các phương án cịn lại C. Hệ vận động D. Hệ hơ hấp Câu 6. Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ? A. Các hệ cơ quan trong cơ thể cĩ mối liên hệ mật thiết với nhau B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hồn tồn do thiếu dinh dưỡng D. Tất cả các phương án đưa ra Câu 7. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đĩ là những phần nào ? A. 3 phần : đầu, thân và chân B. 2 phần : đầu và thân C. 3 phần : đầu, thân và các chi D. 3 phần : đầu, cổ và thân Câu 8. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ? A. Hệ tuần hồn B. Hệ hơ hấp C. Hệ tiêu hĩa D. Hệ bài tiết Câu 9. Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ? A. Hệ tuần hồn B. Hệ thần kinh C. Tất cả các phương án cịn lại D. Hệ bài tiết Câu 10. Thanh quản là một bộ phận của A. hệ hơ hấp. B. hệ tiêu hĩa. C. hệ bài tiết. D. hệ sinh dục. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. - Giáo viên tổ chức trị chơi: - Hs tham gia trị chơi Chọn hs thành 2 nhĩm, mỗi theo hiệu lệnh của gv. nhĩm 5 hs xếp thành 1 hàng dọc. Trong vịng 3’ hs lần lượt lên bảng kể tên tất cả các cơ quan trong cơ thể. Mỗi một lượt chỉ cĩ một hs lên viết. Nhĩm thắng cuộc là nhĩm kể được nhiều các cơ quan nhất. GV yêu cầu mỗi HS trả lời HS ghi lại câu hỏi vào - Do cơ thể là một khối các câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên thống nhấtcủa sự phối - Tại sao khi chỉ đau ở một bộ cứu trả lời. hợp hoạt độngcác cơ phận nào đĩ trong cơ thể quan, các hệ cơ quan. nhưng ta vẫn thấy tồn cơ thể - Ví dụ khi tổn thương bị ảnh hưởng? hệ thần kinh trung ương, - Cho ví dụ và phân tích vai tùy theo tổn thương ở trị của hệ thần kinh đối với phần nào mà bệnh nhân hoạt động của các cơ quan cĩ thể bị ngưng tim (hệ khác? tuần hồn), liệt chi (hệ vận động), hoặc tiểu tiện, đại tiện khơng tự chủ......Điều đĩ chứng tỏ hệ thần kinh điều hịa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết: Cơ thể người cĩ cấu tạo và sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, cĩ sự phối hợp với nhau, cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đĩ được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh cà cơ chế thể dịch. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài & trả lời 2 câu hỏi + vẽ hình SGK. - Ơn lại cấu tạo tế bào thực vật. - Nghiên cứu trước bài 3. Tế bào. ************ Tiết 3- Bài 3. TẾ BÀO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật 2. Năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biƯt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu * GV : Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo,chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phĩng to 1.1 ,1.2 ,1.3 SGK. * HS : HS: Sách Sinh học 8, vở học và bài tập. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra miệng: Khơng tiến hành. 3. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm - HS quan sát, thảo (2 HS) để thực hiện nhiệm vụ sau: luận và đưa ra nhận xét. Nhắc lại cấu tạo của tế bào đã học ở lớp 6. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào I. Cấu tạo tế bào: - GV chia nhĩm hs như các tiết trước. - Mỗi HS quan sát, - Gv treo hình 3.1 yêu cầu: thảo luận theo sự Quan sát hình, nêu 3 bộ phận chính phân cơng của của TB và liệt kê một số bộ phận trong nhĩm trưởng, sản thành phần đĩ? phẩm được thư kí Tế bào gồm 3 phần: - GV gọi đại diện của mỗi nhĩm trình của mỗi nhĩm ghi + Màng.sinh chất bày nội dung đã thảo luận. lại. + TB Chất: Các bào - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ - Nhĩm trưởng phân quan (lưới nội chất; thư kí. cơng HS đại diện bộ máy gơn gi; ti thể; - GV phân tích báo cáo kết quả của HS nhĩm trình bày. trung thể..) theo hướng dẫn dắt đến hình thành + Nhân: NST, nhân kiến thức. con. HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận của tế bào II. Chức năng của các bộ + Màng sinh chất cĩ vai trị gì? phận của tế bào + Lưới nội chất cĩ vai trị gì => HS nghiên cứu trong hoạt động sống của tế thơng tin từ bảng 3.1 - Màng sinh chất thực hiện bào? SGK trang 11 thảo trao đổi chất để tổng hợp + Năng lượng cần cho các hoạt luận nhĩm thống nhất nên những chất riêng của động lấy từ đâu? ý kiến, trình bày. Lớp tế bào. + Tại sao nĩi nhân là trung tâm trao đổi, hồn thiện. - Sự phân giải vật chất tạo của tế bào? ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào được thực hiện nhờ ty thể. - NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc prơtêin được tổng hợp ở Ribơxơm. Các bào quan trong tế bào cĩ sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống. Mục III. Thành phần hĩa học của tế bào Khuyến khích hs tự học HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu hoạt động sống tế bào 4. Hoạt động sống của tế - GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ - Đại diện nhĩm trình bào sơ đồ 3.2 SGK, thảo luận nhĩm bày, nhĩm khác bổ trả lời các câu hỏi: sung. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hĩa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu? + Giữa tế bào và cơ thể cĩ mối quan hệ như thế nào? - HS trả lời theo ý - Chức năng của tế bào là - GV kết luận. hiểu, đạt: Tế bào là thực hiện sự TĐC và năng ? Vậy chức năng của tế bào đơn vị cấu tạo và lượng cung cấp năng trong cơ thể là gì? chức năng của cơ thể. lượng cho mọi hoạt động * Giáo viên cung cấp thêm sống của cơ thể. thơng tin: - Sự phân chia tế bào giúp Mọi hoạt động sống của tế bào cơ thể lớn lên tới giai đoạn liên quan đến các hoạt động trưởng thành tham gia vào sống của cơ thể: quá trình sinh sản. + Trao đổi chất của tế bào cung Mọi hoạt động sống của cấp năng lượng cho hoạt động cơ thể đều liên quan đén sống của cơ thể. hoạt động sống của tế bào + Sự lớn lên và phân chia của tế nên tế bào cịn là đơn vị bào giúp cơ thể lớn lên tới chức năng của cơ thể. trưởng thanh và sinh sản. + Sự cảm ứng ở tế bào giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - 1-3 HS đọc kết luận chung * Kết luận chung: SGK SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hồn thành nhiệm vụ. Câu 1. Tế bào gồm cĩ bao nhiêu bộ phận chính ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2. Trong tế bào, ti thể cĩ vai trị gì ? A. Thu nhận, hồn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hĩa vật chất đi khắp cơ thể B. Tham gia vào hoạt động hơ hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào C. Tổng hợp prơtêin D. Tham gia vào quá trình phân bào Câu 3. Bào quan nào cĩ vai trị điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Bộ máy Gơngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể Câu 4. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, cĩ bao nhiêu tế bào cĩ hình sao ? 1. Tế bào thần kinh 2. Tế bào lĩt xoang mũi 3. Tế bào trứng 4. Tế bào gan 5. Tế bào xương A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 5. Trong cơ thể người, loại tế bào nào cĩ kích thước dài nhất ? A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân C. Tế bào xương D. Tế bào da Câu 6. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ? A. Ơxi B. Chất hữu cơ (prơtêin, lipit, gluxit ) C. Tất cả các phương án cịn lại D. Nước và muối khống HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tịi, tổ chức cho học sinh tìm tịi, mở rộng các kiến thức liên quan. thảo luận trả lời các câu hỏi sau - HS xem lại kiến và ghi chép lại câu trả lời vào vở thức đã học, thảo luận bài tập để trả lời các câu hỏi. + Chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể. GV yêu cầu mỗi HS trả lời các HS ghi lại câu hỏi + Vì màng của TB thực câu hỏi sau: vào vở bài tập rồi vật (cây phượng vĩ) cĩ Cây phượng vĩ và con người nghiên cứu trả lời. thêm vách xenlulo. đều được cấu tạo từ TB nhưng khi sờ tay vào thân cây phượng ta thấy cứng hơn. Hãy giải thích? 4. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà Tổng kết: Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Tế bào được bao bọc bởi mang sinh chất cĩ chức năng thực hiện trao đổi chất. Trong màng sinh chất cĩ các bào quan như lưới nội chất, riboxom, bộ máy gơngi, ti thể,...ở đĩ diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong nhân cĩ chứa nhiễm sắc thể. Hướng dẫn tự học ở nhà - Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK - Đọc mục " Em cĩ biết" - Tìm hiểu: Khái niệm mơ, phân biệt các loại mơ chính và chức năng của từng loại mơ. ****************

File đính kèm:

  • docxbai_giang_sinh_hoc_lop_8_tuan_2_tiet_23_nam_hoc_2021_2022_ng.docx