Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 8+9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 8+9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/10/2021 CHỦ ĐỀ - CHƯƠNG 2. NGÀNH RUỘT KHOANG(TT) Tiết 8 - Bài 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển rất đa dạng về loài và về số lượng cá thể nhất là ở biển nhiệt đới. - HS nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - HS giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh vẽ cấu tạo sứa, hải quỳ, san hô. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra:- Thủy tức sinh sản như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Ruột khoang có khoảng 10.000 loài sống chủ yếu ở nước mặn một số ít sống ở nước ngọt như thuỷ tức. Ruột khoang rất đa dạng. Vậy sự đa dạng đó thể hiện ở cấu tạo, lối sống tổ chức cơ thể, di cuyển. Ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu đặc điểm của sứa. - GV yêu cầu các nhóm - Cá nhân theo dõi nội dung I. Sứa. nghiên cứu thông tin trong trong phiếu tự nghiên cứu bài quan sát tranh H9.1 SGk ghi nhớ kiến thức. SGK/33-34 trao đổi nhóm - HS trao đổi nhóm thống hoàn nhất câu trả lời, - Đặc điểm cấu tạo của sứa - Yêu cầu nêu được: thích nghi với lối sống di + Hình dạng đặc biệt của chuyển tự do nư thế nào? sứa - Cơ thể sứa hình dù. Có - GV thông báo kết qủa của + Cấu tạo: đặc điểm của cấu tạo thích nghi với các nhóm. tầng keo, khoang tiêu hoá. nối sống bơi lội: Miệng + Di chuyển có liên quan ở dưới, di chuyển bằng - GV cho HS theo dõi kiến đến cấu tạo cơ thể. co bóp dù, tự vệ bằng tế thức chuẩn. + Lối sống: Đặc biệt là tập bào gai. đoàn lớn như san hô 2. Tìm hiểu Cấu tạo của hải quỳ. II. Hải quỳ: - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân theo dõi nội dung thông tin trong bài quan sát trong SGK ghi nhớ kiến thức. tranh H9.2 SGK/34 trả lời - Yêu cầu nêu được: - Cơ thể hải quỳ câu hỏi: + Hình dạng đặc biệt của hải hình trụ, có cấu tạo - Nêu cấu tao của hải quỳ? quỳ thích nghi với nối - Đặc điểm cấu tạo của hải + Cấu tạo: đặc điểm của đế, sống bám: có đế quỳ thích nghi với lối sống miệng, khoang tiêu hoá. bám, miệng ở phía bám? + Lối sống: bám. trên. Sống đơn độc. - Hải quỳ bắt mồi như thế - HS cá nhân theo dõi tự sửa nào? chữa nếu cần. - GV NX, GT. 3. Tìm hiểu Cấu tạo của san hô. III. San hô: - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân theo dõi nội dung thông tin trong bài quan sát trong SGK ghi nhớ kiến thức. tranh H9.3 SGK/34 trả lời - Cơ thể san hô hình câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: trụ, có cấu tạo thích - Nêu cấu tao của san hô? + Hình dạng đặc biệt của san hô. nghi với nối sống cố - Đặc điểm cấu tạo của san + Cấu tạo: đặc điểm của bộ định: có bộ khung hô thích nghi với lối sống cố xương, miệng, khoang tiêu hoá. xương bất động (bộ định? + Lối sống: cố định. khung xương bằng - San hô bắt mồi như thế đá vôi) và tổ chức nào?. - HS các nhóm theo dõi tự sửa cơ thể kiểu tập - GV NX, GT. chữa nếu cần. đoàn. - GV cho HS theo dõi kiến thức chuẩn. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 2. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì? A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước. B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển. C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù. D. Giúp sứa dễ bắt mồi. Câu 3. Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm đến 5 cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa ? A. Thuỷ tức B. Hải quỳ. C. San hô. D. Sứa. Câu 4. . Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ? A. Kiểu ruột hình túi. B. Cơ thể đối xứng toả tròn. C. Sống thành tập đoàn. D. Thích nghi với lối sống bám. Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ? A. Cơ thể hình dù. B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. C. Luôn sống đơn độc. D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp. Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là của san hô? A. Cơ thể hình dù. B. Luôn sống đơn độc. C. Sinh sản vô tính bằng tiếp hợp. D. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Thảo luận trả lời các câu HS xem lại kiến thức đã hỏi sau và ghi chép lại câu học, thảo luận để trả lời các 1. Sứa di chuyên bằng dù, trả lời vào vở bài tập câu hỏi. khi dù phồng lên, nước a/ Cách di chuyển của sứa biền được hút vào. Khi trong nước như thế nào ? đầy nước, dù cụp lại nước b/ Sự khác nhau giữa sinh biển thoát mạnh ra phía sản vô tính và hữu tính sau, gây ra phàn lực đây trong sinh sản vô tính mọc sứa tiến nhanh về phía chồi ? trước. Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng. 2. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chi khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn. 1. Tìm hiểu mối quan hệ cộng sinh giữa hải quỳ và tôm Hải quỳ dựa vào tôm để di chuyển trong nước nên kiếm được nhiều thức ăn hơn. Còn với tôm thì hải quỳ giúp nó xua đuổi kẻ thù, do có xúc tu chứa nọc độc. 2. san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng? Trả lời: Cành san hô dùng trang trí thực chất chính là khung xương bằng đá vôi của san hô. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục em có biết. Đọc trước bài 10. Ngày soạn: 8/10/2021 Tiết 9 - Bài 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của ruột khoang. - HS nhận biết được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người. 2. Năng lực: Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học 3. Về phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo cơ thể Ruột khoang. 2. Học sinh: - Đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo, lối sống,cũng như về kích thước nhưng chắc chắn các động vật thuộc ngành ruột khoang phải có đặc điểm chung nên khoa học mới xếp chúng vào 1 ngành. Vậy đặc điểm chung đó là gì? ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. I. Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến - HS quan sát H10.1, nhớ lại của ngành ruột thức cũ quan sát H10.1 SGK kiến thức đã học về sứa, thủy khoang. tr37. Hoàn thành phiếu bảng tức hải quỳ san hô. “Đặc điểm chung của 1 số - Trao đổi nhóm thống nhất ý ngành ruột khoang”. kiến hoàn thành bảng. - GV kẻ sẵn bảng này để HS - Yêu cầu: chữa bài + Kiểu đối xứng. - GV quan sát hoạt động của + Cấu tạo thành cơ thể các nhóm. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. - GV cho HS các nhóm hoàn + Lối sống. thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày - - GV treo bảng kiến thức Nhóm khác nhận xét bổ sung. chuẩn. - HS theo dõi và tự sửa chữa Bảng chuẩn kiến thức TT Đặc điểm Thuỷ tức Sứa San hô Đại diện 1 Kiểu đối xứng. Đối xứng toả tròn Đối xứng toả tròn Đối xứng toả tròn 2 Cách di chuyển. Sâu đo lộn đầu. Co bóp dù Không di chuyển. 3 Cách dinh dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng. Dị dưỡng. 4 Sống đơn độc hay Đơn độc. Đơn độc. Tập đoàn tập đoàn. - GV yêu cầu từ kết quả HS tìm những đặc * Kết luận: trên rút ra các đặc điểm điểm cơ bản như: - Đặc điểm chung của ngành ruột chung của ngành Ruột Đối xứng, thành cơ khoang. khoang? thể, cấu tạo ruột. + Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - GV cho HS tự rút ra + Ruột dạng túi. kết luận. - HS rút ra kết luận + Thành cơ thể có 2 lớp TB. + Tự vệ và tấn công bằng TB gai. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. II. Vai trò của ngành ruột - GV yêu cầu HS đọc - Cá nhân đọc thông khoang. SGK thảo luận nhóm tin SGK tr.38 kết * Kết luận. trả lời câu hỏi: hợp tranh ảnh ghi - Trong tự nhiên: + Ruột khoang có vai nhớ kiến thức. + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên trò như thế nào trong - Thảo luận nhóm + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. đời sống tự nhiên và thống nhất đáp án, - Đối với đời sống: trong đời sống con yêu cầu nêu được : + Làm đồ trang trí, trang sức: San người? + Lợi ích: làm thức hô. + Nêu rõ tác hại của ăn, trang trí + Là nguồn cung cấp nguyên liệu ruột khoang? Cho ví dụ. + Tác hại: Gây đắm vôi cho xây dựng: San hô. - GV tổng kết ý kiến tàu.. + Làm thực phẩm có giá trị: Sứa của HS, ý kiến nào - Đại diện nhóm + Hoá thạch san hô góp phần chưa đủ. trình bày đáp án nghiên cứu địa chất. GV bổ sung thêm. nhóm khác nhận xét - Tác hại: - GV cho HS rút ra kết bổ sung. + Một số loại gây độc, ngứa cho luận về vai trò của ruột người: Sứa. khoang +Tạo đá ngầm làm ảnh hưởng đến giao thông. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Câu 1. Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung? A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm. B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo. C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, D. Cả 3 phương án trên đều đúng. Câu 2. Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây? A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn. B. Có khả năng kết bào xác. C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi. D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Câu 3. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người? A. Cản trở giao thông đường thuỷ. B. Gây ngứa và độc cho người. C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi. D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi. Câu 4. Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là A. quang tự dưỡng. B. hoá tự dưỡng. C. dị dưỡng. D. dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp. Câu 5. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào? A. Đối xứng toả tròn. B. Đối xứng hai bên. C. Đối xứng lưng – bụng. D. Đối xứng trước – sau. Câu 6. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì? A. Cung cấp vâtk liệu xây dựng. B. Nghiên cứu địa tầng. C. Thức ăn cho con người và động vật. D. Vật trang trí, trang sức. Câu 7. Phần lớn các loài ruột khoang sống ở A. sông. B. biển. C. ao. D. hồ. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không? Trả lời: San hô chú yếu là có lợi. Ấu trùng san hô trong các giai đoạn sinh sản hữu tính thường là thức ăn của nhiều loại động vật biển. Vùng biển nước ta rất giàu san hô (có nhiều loại khác nhau), chúng tạo thành các dạng bờ viền, bờ chắn, đảo san hô,... là những hệ sinh thái quan trọng trong đại dương. Tuy nhiên, một số đảo ngầm san hô cũng gây trở ngại không ít cho giao thông đường biến. - Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em . 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết. - Kẻ phiếu học tập vào vở.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_5_tiet_89_nam_hoc_2021.docx
Giáo án liên quan