Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu).

Nêu được các hoạt động của chúng

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng

tạo

b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Mẫu: con châu chấu

- Mô hình châu chấu

2. HS: - Mẫu: con châu chấu

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ

2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. ổn định tổ chức

2. KTBC :

Trình bày cấu tạo của nhện thích nghi với đời sống ?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động:

GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con

châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.

pdf10 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 71 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 (Phát triển năng lực) - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 5/11/2019 (7a1) 6/11/2019 (7a5) 4/11/2019 (7a3) LỚP SÂU BỌ Tiết 27 - Bài 26: CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Mẫu: con châu chấu - Mô hình châu chấu 2. HS: - Mẫu: con châu chấu III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ 2. Kĩ thuật : Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Trình bày cấu tạo của nhện thích nghi với đời sống ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Nội dung Hoạt động của Gv và HS I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài - Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: phân đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi: - Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? - Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86,nêu được: - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ 2. Di chuyển - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình) - 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. II.Cấu tạo trong - SGK trang 86, 87 - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Châu chấu có những hệ cơ quan nào? - Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá. - Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. III. Dinh dưỡng, sinh sản và phát triển 1. Dinh dưỡng : - Ăn thực vật, phàm ăn nên có hại 2. Sinh sản và phát triển - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ trong đất - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn (châu chấu non sinh ra gần giống bố, mẹ nhưng phải qua nhiều lần lột xác để lớn - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk - Giới thiệu đặc điểm dinh dưỡng - YC trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? - HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. lên). + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin, cứng, kém đàn hồi HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Trả lời câu hỏi : ? Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Xác định các bộ phận cấu tạo ngoài của châu chấu trên mẫu vật HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu tác hại của châu chấu trên internet - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Đa dạng và đặc điểm chung của Lớp sâu bọ : + Tìm hiểu về số lượng loài, môi trường sống, tập tính của 1 số đại diện + Thực hiện xác định các đặc điểm chung trong phần đặc điểm dự kiến + Các vai trò, lấy ví dụ các loài ở địa phương Ngày giảng : 12/11/2019 (7a1) 13/11/2019 (7a5) 11/11/2019 (7a3) Tiết 28 - Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: Một số đại diện của sâu bọ 2. HS: Bài mới, Một số đại diện của sâu bọ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Giới thiệu về sự phân bố, sự phát triển của Lớp sâu bọ HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs I. Một số đại diện sâu bọ khác - GV yêu cầu HS quan sát từ hình 27.1 đến 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hình và trả lời câu hỏi: - ở hình 27 có những đại diện nào? - Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? - HS làm việc độc lập với SGK. + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn. + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. diện. VD: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh - YC HS nhận xét sự đa dạng về số lượng loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn 1. Đặc điểm chung - Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực, bụng. + Phần đầu có 1 đôi râu + Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGKtrang 91,theo dõi các đặc điểm dự kiến. - Thảo luận trong nhóm, lựa chọn các đặc điểm chung. - Đại diện nhóm phát triển, lớp bổ sung - GV nhận xét, sửa, cho HS chốt lại đặc điểm chung. 2. Vai trò : - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh : Mật ong + Làm thực phẩm : Châu chấu + Thụ phấn cho cây trồng : ong + Làm thức ăn cho động vật khác : châu chấu + Diệt các sâu bọ có hại : Bọ ngựa - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh : ruồi + Gây hại cho nông nghiệp, đồ gỗ : mọt - GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng 2 trang 92 SGK - GV gọi từng HS lên bảng viết vai trò, lấy ví dụ - Bằng kiến thức và hiểu biết của mình Hs lên bảng trình bày - lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt và giới thiệu thêm. + Làm sạch môi trường: bọ hung + Làm hại các cây nông nghiệp. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - ở địa phương em có biện pháp chống sâu bọ có hại nào nhưng an toàn cho môi trường ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet https://www.youtube.com/watch?v=XnvdbPhKYSI - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Thực hành : Tập tính của sâu bọ + Tài liệu sưu tầm + Thực tế trong khu vực trường (vườn rau) Ngày giảng : 13/11/2019 (7a1) 15/11/2019 (7a5) 12/11/2019 (7a3) Tiết 29. Bài 28: THỰC HÀNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát trên máy tính . - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. GV - Nội dung thực hành Tên động vật quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1 2 2. HS: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở: III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, trực quan 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: GV giới thiệu nội dung tiết thực hành : Quan sát thực tế tại khu vực vườn rau bán trú - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 1. Ghi chép thực tế về tập tính sâu bọ - Giáo viên cho HS liên hệ thực tế các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. 2. Báo cáo: - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận: - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở sgk em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào báo cáo, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? - Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu thêm các loài sâu bọ qua internet - Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Tìm hiểu thêm về sâu bọ trên internet Ngày giảng : 6/11/2019 (7a1) 8/11/2019 (7a5) 9/11/2019 (7a3) Tiết 30 - Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Trình bày được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, thẩm mĩ, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Nội dung bài 2. HS: - Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động: Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. + ĐV thuộc ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào? - GV nhận xét và chốt kiến thức 1. Đặc điểm chung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk : ? Kể tên 1 số MT sống và tập tính của chân khớp - HS nghiên cứu trả lời II. Sự đa dạng của chân khớp (SGK) 1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: 2. Đa dạng về tập tính: - Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 3 (trang 97) SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình. - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống?  GV chốt lại kiến thức. III. Vai trò thực tiễn - Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Là thức ăn của động vật khác. + Làm thuốc chữa bệnh. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cây trồng. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền . + Là vật trung gian truyền bệnh. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: ? Đặc điểm chung của Chân khớp HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ? HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Quan sát cấu tạo ngoài trên mẫu cá chép V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Đọc trước bài 31. - Chuẩn bị 1 con cá chép.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_phat_trien_nang_luc_tiet_27_den_30_na.pdf
Giáo án liên quan