Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Sinh học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Anh Tuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2021
CHƯƠNG V- NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
TIẾT 27
BÀI 22: TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
2 Học sinh
- Sửu tầm mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Cho Hs quan sát trực tiếp con tôm
Chân khớp là một ngành có số loài lớn , chiếm tới 2/3 số loài hiện biết. Gọi là chân khớp vì chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Ngành chân khớp có 3
lớp lớn : Giáp xác( Đại diện là tôm sông) hình nhện( đại diện là nhện) và sâu bọ ( đại
diện là châu chấu). Vậy cụ thể như thế náo? Ta vào nội dung bài hôm nay:hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Cấu tạo ngoài và di chuyển.
I.Cấu tạo ngoài và di
* Vỏ cơ thể chuyển
- GV hướng dẫn HS quan sát - Các nhóm quan sát 1. Vỏ cơ thể:
mẫu tôm, thảo luận nhóm và mẫu theo hướng dẫn,
trả lời các câu hỏi: đọc thông tin SGK
- Cơ thể tôm gồm mấy phần? trang 74, 75 thảo luận
- Nhận xét màu sắc vỏ tôm? nhóm thống nhất ý
-Yêu cầu HS bóc một vài kiến. - Cơ thể gồm 2 phần: đầu -
khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? - Đại diện nhóm phát ngực và bụng.
- GV chốt lại kiến thức. biểu, các nhóm khác - Vỏ:
- GV cho HS quan sát tôm bổ sung, rút ra đặc + Cấu tạo bằng Kitin ngấm
sống ở các địa điểm khác điểm cấu tạo vỏ cơ canxi => cứng có tác dụng
nhau, giải thích ý nghĩa hiện thể. che chở và là chỗ bám cho
tượng tôm có màu sắc khác cơ.
nhau (màu sắc môi trường + Có chứa các sắc tố giúp
tự vệ). tôm có màu sắc của môi
- Khi nào vỏ tôm có màu hồng? trường.
* Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm
theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu - Các nhóm quan sát 2. Các phần phụ và chức
hình 22.1 SGK, xác định tên, mẫu theo hướng dẫn, năng:
vị trí phần phụ trên con tôm ghi kết quả quan sát
sông. ra giấy. * Cơ thể tôm sông gồm:
+ Quan sát tôm hoạt động để - Đầu ngực:
xác định chức năng phần phụ. + Mắt, râu định hướng phát
- GV yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm thảo luận hiện mồi.
bảng 1 trang 75 SGK. điền bảng 1. + Chân hàm: giữ và xử lí
- GV treo bảng phụ gọi HS - Đại diện nhóm hoàn mồi. dán các mảnh giấy rời. thành trên bảng phụ. + Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức - Lớp nhận xét, bổ - Bụng:
năng các phần phụ. sung + Chân bụng: bơi, giữ thăng
* Di chuyển bằng, ôm trứng (con cái).
- Tôm có những hình thức di - HS suy nghĩ, vận + Tấm lái: lái, giúp tôm bơi
chuyển nào? dụng kiến thức và trả giật lùi.
- Hình thức nào thể hiện bản lời 3. Di chuyển:
năng tự vệ của tôm? - Có 3 cách:
+ Bò
+ Bơi: tiến, lùi.
+ Nhảy.
2: Dinh dưỡng.
II. Dinh dưỡng:
- GV cho HS thảo luận các - Các nhóm thảo luận,
câu hỏi: tự rút ra nhận xét. - Tiêu hoá:
- Tôm kiếm ăn vào thời gian + Tôm ăn tạp, hoạt động về
nào trong ngày? Thức ăn của đêm.
tôm là gì? + Thức ăn được tiêu hoá ở dạ
- Vì sao người ta dùng thính dày, hấp thụ ở ruột.
thơm để làm mồi cất vó tôm? - Hô hấp: thở bằng mang.
- GV cho HS đọc thông tin - Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
SGKvà chốt lại kiến thức.
3: Sinh sản.
III. Sinh sản:
- GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tôm.
tôm, phân biệt tôm đực và
tôm cái. - HS thảo luận nhóm - Tôm phân tính:
- Thảo luận và trả lời: và trả lời. + Con đực: càng to
- Tôm mẹ ôm trứng có ý - HS trả lời, các HS + Con cái: ôm trứng.
nghĩa gì? khác nhận xét, bổ - Lớn lên qua lột xác nhiều
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột sung. lần.
xác nhiều lần để lớn lên?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Câu 1: Tấm lái ở tôm sông có chức năng gì? A. Bắt mồi và bò.
B. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.
C. Giữ và xử lí mồi.
D. Định hướng và phát hiện mồi.
Câu 2: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
B. Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
D. Giúp trứng nhanh nở.
Câu 3: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 4: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?
A. Là động vật lưỡng tính.
B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.
C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.
Câu 6: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Tôm dùng đôi càng để bắt mồi, các (1) nghiền nát thức ăn, thức ăn qua miệng
và hầu, sau đó được tiêu hóa ở (2) nhờ enzim từ (3) tiết vào và được hấp
thụ ở (4) .
A. (1): chân hàm; (2): ruột; (3): tụy; (4): ruột tịt
B. (1): chân hàm; (2): dạ dày; (3): gan; (4): ruột
C. (1): chân ngực; (2): dạ dày; (3): tụy; (4): ruột
D. (1): chân ngực; (2): ruột; (3): gan; (4): ruột tịt
Câu 7: Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở
A. đỉnh của đôi râu thứ nhất. B. đỉnh của tấm lái.
C. gốc của đôi râu thứ hai.
D. gốc của đôi càng.
Câu 8: Chân hàm ở tôm sông có chức năng gì?
A. Bắt mồi và bò.
B. Giữ và xử lý mồi.
C. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
D. Lái và giúp tôm giữ thăng bằng.
Câu 9: Vỏ tôm được cấu tạo bằng
A. kitin.B. xenlulôzơ.C. keratin.D. collagen.
Câu 10: Ở tôm sông, bộ phận nào có chức năng bắt mồi và bò?
A. Chân bụng.B. Chân hàm.C. Chân ngực.D. Râu.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã a. Ấu trùng tôm lột xác
nhóm( mỗi nhóm gồm các học, thảo luận để trả lời các nhiều lần vì lớp vỏ kitin
HS trong 1 bàn) và giao các câu hỏi. giàu canxi rất cứng ngăn
nhiệm vụ: thảo luận trả lời cản quá trình lớn lên của
các câu hỏi sau và ghi chép tôm
lại câu trả lời vào vở bài tập b. Dựa vào đặc điểm có
a.Tại sao trong quá trình đôi râu nhạy cảm để
lớn lên, ấu trùng tôm phải phát hiện mồi, ta thường
lột xác nhiều lần? nhử tôm bằng mồi có
b. Nêu kinh nghiệm đánh mùi thính thơm; đôi khi
bắt tôm ở địa phương mà dùng ánh sáng bẫy tôm
em biết và kể tên các loài - HS trả lời. vào ban đêm, vì mắt tôm
tôm làm thực phẩm và xuất cũng khá tinh nhanh.
khẩu: Ở vùng biển: tôm sú,
- GV gọi đại diện của mỗi - HS nộp vở bài tập. tôm hùm...
nhóm trình bày nội dung đã Ở vùng đồng bằng:
thảo luận. - HS tự ghi nhớ nội dung trả tôm càng và tôm càng
- GV chỉ định ngẫu nhiên lời đã hoàn thiện. xanh.
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào tập tính nào của tôm?
Trả lời:
Dùng vó cất tôm hay câu là dựa vào khứu giác nhạy bén của giun. Thính có mùi
thơm, lan xa thu hút tôm.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị mẫu vật: Mọt ẩm, cua đồng.
Tiết 28
Bài 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết một số giáp xác thường gặp, đại diện cho các môi trường và lối sống
khác nhau.
- Xác định được vai trò thực tiễn của giáp xác đối với tự nhiên và với đời sống con
người.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm
- Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học
- Năng lực tự học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên. - Tranh phóng to hình 24.1 đến 24.7 SGK tr. 80.
- Bảng phụ.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài. Mẫu vật: Mọt ẩm, cua đồng.
IV.TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ.
Nêu cấu tạo các phần phục và chức năng của tôm sông?
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Lớp giáp xác có khoảng 20.000 loài, sống ở hầu hết các ao hồ , sông, suối,
biển..Một số sống trên cạn, một số sống kí sinh. Vậy chúng có vai trò như thế nào với
đời sống, tự nhiên?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Một số giáp xác khác.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ - HS quan sát hình, đọc I. Một số giáp xác khác
hình 24.1 đến 24.7, đọc chú thích SGK tr.79, 60
thông báo dưới hình và và ghi nhớ thông tin.
hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm và hoàn
thành phiếu học tập.
- GV gọi HS lên điền trên - Đại diện nhóm lên điền
bảng. các nội dung.
- GV chốt lại kiến thức. - Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Đặc điểm Cơ quan di
Kích thước Lối sống Đặc điểm khác
Đại diện. chuyển
1. Mọt ẩm. Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang
2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tầu
3. Rận nớc. Rất nhỏ. Đôi râu lớn Sống tự Mùa hạ sinh toàn con
do cái
4.Chân kiến. Rất nhỏ. Chân kiến. Tự do, kí Kí sinh: phần phụ tiêu
sinh giảm
5. Cua đồng. Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện. Rất lớn. Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ. Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ Phần bụng và vỏ mỏng
ốc và tiêu giảm
- Từ bảng GV cho HS thảo - HS thảo luận và rút ra
luận: nhận xét.
- Trong các đạ diện trên loài + Đa dạng.
nào có ở địa phương? Số l- + Số loài lớn. * Kết luận.
ợng nhiều hay ít? + Có cấu tạo và lối sống rất Giáp xác có số lợng loài
+ Nhận xét sự đa dạng của khác nhau. lớn, sống ở các môi trờng
giáp xác. khác nhau, có lối sống
- GV nhận xét, chuẩn kiến phong phú.
thức.
2: Vai trò thực tiễn.
II. Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS làm việc - HS kết hợp SGK và hiểu
độc lập với SGK và hoàn biết của bản thân và làm
thành bảng 2. bảng tr.81.
- GV kẻ bảng gọi HS lên - HS lên làm bài tập.
điền bảng. - HS khác nhận xét, bổ
- GV nhận xét, chuẩn kiến sung.
thức.
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác.
STT Các mặt ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa
phơng
1 Thực phẩm đông lạnh. Tôm sú, tôm he Tôm nương
2 Thực phẩm phơi khô. Tôm he Tôm đỏ, tôm bạc.
3 Nguyên liệu để làm mắm. Tôm, tép Cáy, còng
4 Thực phẩm tơi sống. Tôm, cua, ruốc Cua bể, ghẹ
5 Có hại cho giao thông thuỷ Sun
6 Kí sinh gây hại cá. Chân kiến kí sinh + Lớp giáp xác có vai - Từ thông tin của * Kết luận: Vai trò của giáp
- GV nhận xét và yêu cầu bảng HS nêu được xác.
HS rút ra kết luận vai trò của giáp xác. - Lợi ích.
- HS rút ra kết luận + Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực
phẩm.
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại.
+ Có hại cho giao thông
đường thuỷ.
- GV yêu cầu HS đọc kết - HS đọc KL SGK + Có hại cho nghề cá.
luận tr.81 + Truyền bệnh giun sán.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến
thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?
A. Truyền bệnh giun sán.
B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.
C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.
B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều
loài cá.
C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.
D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.
Câu 3: Những loài giáp xác nào dưới đây có hại cho động vật và con người?
A. Sun và chân kiếm kí sinh
B. Cua nhện và sun
C. Sun và rận nước
D. Rận nước và chân kiếm kí sinh
Câu 4: Khi quan sát bằng mắt thường, cua đồng đực và cua đồng cái sai khác nhau
ở điểm nào?
A. Cua cái có đôi càng và yếm to hơn cua đực. B. Cua đực có đôi càng to khoẻ hơn, cua cái có yếm to hơn cua đực.
C. Cua đực có yếm to hơn nhưng đôi càng lại nhỏ hơn cua cái.
D. Cua đực có đôi càng và yếm to hơn cua cái.
Câu 5: Môi trường sống và khả năng di chuyển của con sun lần lượt là gì?
A. Sống ở nước ngọt, cố định.
B. Sống ở biển, di chuyển tích cực.
C. Sống ở biển, cố định.
D. Sống ở nước ngọt, di chuyển tích cực.
Câu 6: Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
A. Làm nguồn nhiên liệu thay thế cho các khí đốt.
B. Được dùng làm mỹ phẩm cho con người.
C. Là chỉ thị cho việc nghiên cứu địa tầng.
D. Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người.
Câu 7: Ở cua, giáp đầu – ngực chính là
A. mai. B. tấm mang. C. càng. D. mắt.
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích
thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?
A. Sinh sản nhanh.
B. Sống thành đàn.
C. Khả năng di chuyển kém.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Động vật nào dưới đây không sống ở biển?
A. Rận nước. B. Cua nhện. C. Mọt ẩm. D. Tôm hùm.
Câu 10: Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Lớp Giáp xác có khoảng loài.
A. 10 nghìn B. 20 nghìn C. 30 nghìn D. 40 nghìn
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
GV giao các nhiệm vụ: HS xem lại kiến thức đã
thảo luận trả lời các câu học, thảo luận để trả lời các 1. Ở trong ao, hồ, sông,
hỏi sau và ghi chép lại câu câu hỏi. biển, các loài giáp xác
trả lời vào vở bài tập nhỏ có một vai trò khá
1.Vai trò của giáp xác nhỏ quan trọng. Trước hết,
(có kích thước hiển vi) chúng là thức ăn của tất trong ao, hồ, sông, biển? cả các loài cá (kể cả cá
2. Sự phong phú đa dạng voi). Chúng còn có tác
của động vật giáp xác ở dụng làm sạch môi
địa phương em? trường nước.
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung - HS trả lời. 2. Ở các địa phương em
đã thảo luận. có các loại giáp xác sau:
- GV chỉ định ngẫu nhiên tôm, tép, cua, rận nước,
HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập. chân kiếm
- GV kiểm tra sản phẩm
thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả
- GV phân tích báo cáo kết lời đã hoàn thiện.
quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến câu trả lời
hoàn thiện.
Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?
Trả lời:
Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở
vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở vùng đồng bằng thường nuôi
tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng
xuất khẩu quan trọng của nước ta.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 25.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_ng.docx