Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-20221 - Cao Thị Huế
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2020-20221 - Cao Thị Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 1/11/2020
TIẾT 35: HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ: NGƯỜI PHỤ NỮ XƯA VÀ NAY
A. Xác định mục tiêu:
- Tên bài học: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ đề: Người phụ nữ xưa và nay
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 5 – 7 học sinh, tổ chức tại
lớp học
- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Học sinh: Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 tập 1; sách giáo khoa Ngữ Văn các lớp 7,8,
Lịch sử 6,7 và các tranh ảnh, tài lệu
+ Giáo viên: Máy tính có kết nối Intenet, các tài liệu nghiên cứu của các học giả có
liên quan
B.Xây dựng nội dung bài học
- Qua các tác phẩm văn học, lịch sử và các tài liệu liên quan, xác định được các đặc
điểm về người phụ nữ xưa và nay ở các mặt
+ Các đặc điểm bên ngoài: ăn mặc, răng, tóc
+ Các đặc điểm về tính cách: lòng chung thủy, tình thương yêu, các quan niệm về
vẻ đẹp của người phụ nữ qua các thời đại
+ Vai trò của phụ nữ trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
C.Xác định mục tiêu hoạt động.
I.Mục tiêu hoạt động:
1. Kiến thức: Dựa vào các tác phẩm văn học viết về người phụ nữ Việt Nam xưa và
nay để hiểu thêm vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách phối hợp và làm việc theo nhóm và tìm kiếm thông
tin và diễn đạt thành văn bản hoàn chỉnh.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ kính trọng, tự hào về vẻ đẹp truyền thống của người
phụ nữ Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực:- Giúp học sinh phát triển một số năng lực: + Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực sang tạo
+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực diễn đạt
5. Kỹ năng sống: Tự nhận thức về giá trị của bản thân trong xã hội ngày nay, ý
thức quyết tâm phấn đấu để khẳng định khả năng của mình.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, tạo lập văn bản
D.Tiến trình tổ chức các hoạt động
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài củ:
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động: Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của tiết học và
kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Mục tiêu: Học sinh đọc lại các tác phẩm văn học nói về người phụ nữ Việt Nam
để hiểu rõ tính cách, phẩm chất của họ.
- Hình thức hoạt động: Học sinh làm việc theo nhóm 9 em
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
- Học sinh làm việc nhóm với SGK, tài liệu tranh ảnh:
+ Đọc lại các tác phẩm viết về người phụ nữ
+ Tìm hiểu về số phận và phẩm chất
+ Các đặc điểm bên ngoài: ăn mặc, răng, tóc
+ Các đặc điểm về tính cách: lòng chung thủy, tình thương yêu, các quan niệm
về vẻ đẹp của người phụ nữ qua các thời đại
+ Vai trò của phụ nữ trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
* Học sinh tìm kiếm và xử lí thông tin
- Nhóm trương phân công các thành viên trong nhóm lựa chọn và tìm kiếm
thông tin trong SGK, tài liệu, tranh ảnh
- Các thành viên trong nhóm tìm kiếm và trình bày kết quả.
- Cả nhóm thống nhất xây dựng các thông tin và sắp xếp theo hệ thống: Người phụ nữ xưa và nay
Các đặc điểm Phụ nữ xưa Phụ nữ xưa
Các đặc điểm bên ngoài:
Các đặc điểm về tính cách và
số phận
Vai trò của phụ nữ trong các
cuộc đấu tranh chống ngoại
xâm
4. Dặn dò:
- Giáo viên dặn học sinh về nhà xây dựng ý tưởng và lập dàn ý cho bài viết báo cáo
- Soạn bài : Ôn tập văn học trung đại:
+ Thống kê các tác phẩm văn học trung đại đã học trong chương trình NV 9 tập 1
+ Nêu nội dung, chủ đề , nghệ thuật của các văn bản đó
******************************
TiÕt 36, 37
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
I. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về truyện trung đại đã học.
-Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những thể
loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu .
2. Kĩ năng: Tổng hợp khái quát vấn đề, cảm nhận về nhân vật...
3. Thái độ: GD ý thức học tập.
II. ChuÈn bÞ: - Gv: Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN
- Hs: S Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép.
III. Tæ chøc ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Ổn ®Þnh líp.
2. Bµi cò: KiÓm tra viÖc chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña häc sinh.
3. Bµi míi:
H§ 1 : Lập bảng hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện trung đại Việt
Nam.
Tên văn Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
bản- tác giả
1./ “Chuyện Khắc họa vẻ đẹp tâm hồn truyền -Cách dựng truyện.
người con gái thống của người phụ nữ Việt Nam -Xây dựng nhân vật kết hợp
Nam Xương.” đồng thời thể hiện niềm cảm thương tự sự, trữ tình và kịch.
-Tác giả: trước số phận nhỏ nhoi đầy bi kịch -Sáng tạo từ cốt truyện dân
Nguyễn Dữ của họ. gian “Vợ chàng Trương”
2./”Hoàng Lê Tái hiện chân thực hình ảnh tuyệt -Có giá trị như là một tiểu
Nhất Thống đẹp của người anh hùng dân tộc thuyết lịch sử viết theo kiểu
Chí”- Hồi thứ Nguyễn Huệ trong cuộc đại phá chương hồi bằng chữ Hán.
14. quân Thanh và sự thất bại thảm hại -Lời trần thuật kết hợp với
-tác giả: Ngô của bọn bán nước và cướp nước. miêu tả chân thực, sinh động.
Gia Văn Phái.
3./”Truyện Tác phẩm mang giá trị hiện thực và Tác phẩm là sự kết tinh thành
Kiều.” nhân đạo sâu sắc: bức tranh hiện thực tựu nghệ thuật nghệ thuật văn
-Nguyễn Du về một xã hội bất công, tàn bạo; là học dân tộc trên tất cả mọi
tiếng nói thương cảm trước số phận phương diện ngôn ngữ cũng
và bi kịch của con người; tố cáo như thể loại, là thành tựu nghệ
những thế lực xấu xa; khẳng định và thuật tiêu biểu của văn học
đề cao tài năng, phẩm chất và những dân tộc.
khát vọng chân chính của con người.
4./ “Truyện Tác phẩm viết về khát vọng hành đạo -Truyện thơ Nôm mang dáng
Lục Vân giúp đời của tác giả. Khát vọng ấy thể dấp của một truyện để kể
Tiên”. hiện ở những phẩm chất cao đẹp của nhiều hơn để đọc; ngôn ngữ -Tác giả: hai nhân vật chính: Lục Vân Tiên tài mộc mạc, bình dị, gần với lời
Nguyễn ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài ăn tiếng nói bình dân Nam
Đình Chiểu. và Kiều Nguyệt Nga nết na, hiền hậu, Bộ; tính cách nhân vật bộc
ân tình. lộchủ yếu qua hành động, cử
chỉ, lơi nói.
H§ 2: Néi dung tiªu biÓu ph¶n ¸nh trong c¸c t¸c phÈm.
Câu 1. Hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị:
Các văn bản truyện kí trung đại phản ánh sinh động , chân thực xã hội phong
kiến, phơi bày bộ mặt xấu xa độc ác của giai cáp thống trị:
- “Chuyện người con gái Nam Xương” * Sáng tác dựa trên một câu chuyện xảy
ra và được lưu truyền trong dân gian, Nguyễn Dữ muốn mượn chuyện xưa để nói
chuyện nay (thế kỉ XVI, thời Nguyễn Dữ sống). Chiến tranh, loạn lạc gây ra đau
khổ cho con người: Trương Sinh ra lính, phải xa cách mẹ già, vợ trẻ. Lễ giáo
phong kiến bất công: Người đàn ông được quyền hành hạ, ruồng rẫy người phụ nữ,
dẫn đến cái chết đầy oan khuất của người vợ chung thủy, hiếu nghĩa.
- “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” : Phản ảnh cuộc sống ăn chơi xa xỉ. hoang
phí vô độ, ham thích hưởng lạc không màng việc nước, để mặc muôn dân đói khổ
lầm than. Quan lại xu nịnh, “thừa gió bẻ măng”, tác oai tác quái, vơ vét, cuớp đoạt
của cải của dân Báo trước sự suy vong tất yếu.
-“Hoàng Lê nhất thống chí- hồi 14”: Phản ánh sự nhu nhược, đớn hèn, bán nước
cầu vinh rồi thất bại thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống Sự suy vong tất yếu
của triều đại nhà Lê.
- Truyện Kiều: Giá trị hiện thực của tác phẩm là phản ánh hiện thực xã hội đương
thời với bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị. Sức mạnh của đồng tiền và số phận
những con người bị áp bức, nạn nhân của đồng tiền, đặc biệt là người phụ nữ. Phơi
bày hiện thực xã hội phong kiến bất công, phản ánh nỗi khổ đau, bất hạnh của con
người, đặc biệt là người phụ nữ.
Câu 2:
*Số phận bi kịch: Đau khổ, oan khuất: Vũ Nương bị nghi oan, không minh oan
được, phải gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.
-Tình yêu tan vỡ: Mối tình trong sáng của Kim Trọng và Thúy Kiều bỗng chốc
tan vỡ.
- Nhân phẩm bị chà đạp: Vũ Nương bị chồng mắng mỏ, bị bức tử; Thúy Kiều bị
xem như một món hàng đem ra mua bán, bị giam hãm ở lầu Ngưng Bích trong
nỗi cô đơn tuyệt vọng.
*Phẩm chất của người phụ nữ:
- Đẹp về nhan sắc và tài năng (Thúy Kiều và Thúy Vân, đặc biệt là vẻ đẹp của
Thúy Kiều. - Đẹp về tâm hồn, phẩm chất: hiếu thảo, thủy chung, nhân hậu, vị tha, luôn khát
vọng hạnh phúc chính đáng, tự do, công lí, chính nghĩa (Vũ Nương, Thúy Kiều, Kiều
Nguyệt Nga)
Câu 3.Chủ đề người anh hùng:
a./Người anh hùng lý tưởng với đạo đức cao đẹp giả gửi gắm qua hình tượng Lục
Vân Tiên:
❖ Lí tưởng theo quan niệm tích cực của nho gia: “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi-
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”
b./Người anh hùng dân tộc qua hình tượng Nguyễn Huệ (Hoàng Lê nhất thống
chí- hồi 14):Lòng yêu nước nồng nàn. Quả cảm, mưu lược, tài trí. Nhân cách
cao đẹp.
❖H Đ3 . Híng dÉn tù häc :
- Ph©n tÝch mét ®o¹n v¨n tù sù cã sö dông yÕu tè miªu t¶ néi t©m nh©n vËt.
- ChuÈn bÞ bµi sau: Chư¬ng tr×nh ®Þa phư¬ng Tiết 38: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
Văn bản: MƯA PHÙN
(Đức Ban)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được giá trị truyện ngắn “Mưa phùn” của Đức Ban đặt ra một vấn đề có ý nghĩa
xã hội hiện nay: việc chọn nghề lập nghiệp của một số đông thanh niên học sinh nông
thôn sau khi tốt nghiệp phổ thông.
- Thấy và phân tích được những nét đặc sắc của truyện: tạo đề tài, tạo không gian
nghệ thuật, chọn sự việc chi tiết, ngôn ngữ dồn nén, để chuyển tải ý tưởng đến người
đọc.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích văn bản tự sự kết hợp biểu cảm.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, cảm thụ văn học địa phương.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, SGV văn học địa phương Hà Tĩnh, chân dung Đức Ban, tài liệu
tham khảo, máy chiếu.
- HS: Soạn bài, tham khảo tài liệu.
C. Các hoạt động dạy học:
Ổn định tổ chức: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm I. Đọc – hiểu chú thích:
hiểu chú thích. 1. Tác giả: Đức Ban (Phạm Đức Ban), sinh
? Hãy trình bày những hiểu biết của em năm 1949, quê: Can Lộc – Hà Tĩnh.
về nhà văn Đức Ban và tác phẩm “Mưa - Là cây bút chủ lực của văn xuôi Hà Tĩnh.
phùn”? - Viết nhiều thể loại: tiểu thuyết, truyện vừa,
- HS trình bày, GV nhận xét, chốt: Đức truyện ngắn, kịch , có nhiều tác phẩm đạt
Ban thành công nhất ở mảng đề tài nông giải thưởng.
thôn sau chiến tranh; ngòi bút của ông - Nguyên là Giám đốc Sở văn hoá - thông tin
thường dồn nén sự việc, chi tiết và lời Hà Tĩnh.
văn 2. Tác phẩm: “Mưa phùn” đạt giải khuyến
- GV bổ sung một vài nét về tác phẩm. khích cuộc thi viết truyện ngắn cho thanh
- GV lưu ý HS một số từ ngữ khó và các niên HS - SV do Hội nhà văn Việt Nam và
chú thích (SGK). Nhà XB Giáo dục phối hợp tổ chức (2002 –
2005).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm
hiểu văn bản. II. Đọc - hiểu văn bản:
- GV đọc mẫu 1 đoạn, hướng dẫn HS đọc 1. Đọc: Cần chọn giọng điệu phù hợp.
tiếp văn bản cho đến hết. 2. Tìm hiểu chung:
- GV nhận xét đọc, giải thích các từ khó. a. Bối cảnh và nhân vật:
? Truyện lấy bối cảnh từ đâu? - Bối cảnh: ở một làng quê ven sông, một
? Truyện có mấy nhân vật chính? Vì sao đêm mưa phùn đầu hè rả rích trong không khí
tác giả không đặt một tên gọi nhân vật cụ buồn lặng.
thể? - Nhân vật chính: “người con trai” và “người
con gái”.
? Hãy chỉ ra các phần và nêu nội dung b. Bố cục: 3 phần:
của mỗi phần? - Từ đầu đến “ chợt vui vẻ”: Giới thiệu
cuộc gặp gỡ giữa 2 nhân vật chính.
? Kết cấu truyện theo trình tự như thế - Tiếp đó đến “ đẫm nước mưa”: Chuyện
nào? (Từ thực tại lần kể về quá khứ rồi của hai người diễn ra trong hơn một năm qua.
lại trở về thực tại và hé mở một dự cảm) - Còn lại: Cảm giác hụt hẫng của người con
gái.
3. Tìm hiểu chi tiết:
? Trong việc chọn nghề lập nghiệp, giữa a. Sự đối lập giữa nhân vật người con trai
nhân vật người con trai và nhân vật người và người con gái trong truyện:
con gái có những mặt nào đối lập nhau?
Gợi ý:
? Điều người con trai quan tâm trước hết
là điều gì? Biểu hiện ở những chi tiết Người con trai: Người con gái:
nào? - Quan tâm trước hết - Hết lớp 12, phải có
? Em có suy nghĩ gì về quan niệm, suy đến công việc, mà một việc gì cho
nghĩ và cách xử sự của anh? phải là công việc tử sang.
? Người con gái đã có quan niệm như thế tế.
nào trong việc chọn nghề lập nghiệp? => Là người tế nhị, => Quan niệm nặng
Lấy dẫn chứng phân tích? Cô đã làm “biết tôn trọng sự nề, lỗi thời.
những gì sau khi rời làng? Kết quả công lựa chọn của bạn” + Dửng dưng khi
việc của cô ra sao? dù trong lòng cảm nghe bạn trình bày
? Cảm nhận của em về nhân vật này? - GV kẻ bảng (2 cột) để thấy sự đối lập thấy trống vắng, dự định làm ăn trên
giữa hai nhân vật. thấp thỏm, chờ đợi quê hương.
người con gái.
- Quyết định ở lại - Bí mật lang thang
làng “với bao nhiêu trên phố làm thuê
là dự định”.
- Sống đàng hoàng, - Trở về làng, thấy
vui vẻ theo đuổi dự bạn vẫn đàng hoàng,
định. vui vẻ theo đuổi ý
tưởng, thấy mình bế
tắc, rơi vào tình
? Truyện đã có kết cục rõ ràng chưa hay trạng lỡ cỡ, nhỡ
chỉ là đang hé mở? đường.
- HS thảo luận nhóm; đại diện các nhóm => Truyện chưa có kết cục rõ ràng. Hai nhân
trình bày; GV nhận xét, bình. vật có đối lập nhưng chưa phải là tương phản
? Tác giả đã xây dựng hình tượng quê gay gắt.
hương qua những chi tiết, hình ảnh nào
trong truyện?
? Vì sao nhiều lần tác giả nhắc đến quê b. Hình tượng quê hương:
hương? - Quê hương được nhắc đến nhiều lần: làng
? Điều đó có ý nghĩa gì? quê sông Duềnh, núi Đá.
+ Tiếng gọi: “ Đò ơi!”.
+ Câu hỏi – khẳng định của bác Thoảng:
“Sông Duềnh chứ?”.
+ Hình ảnh cuối truyện “nước sông Duềnh
lên, còn sim ., chim sẽ về”.
+ Hình ảnh cây chanh và hoa chanh được
nhắc đến từ câu thơ đề từ và trở đi trở lại 2
lần.
IV. Tổng kết:
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng 1. Nghệ thuật:
kết. - Không gian nghệ thuật buồn lặng
- Sự việc, chi tiết, hình ảnh dồn nén.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử
dụng ngôn ngữ và nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của truyện? Lấy dẫn chứng - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự, miêu tả
phân tích? và biểu cảm; ...
? Giá trị nội dung truyện ngắn “Mưa 2. Nội dung: Văn bản nhằm gửi tới bạn đọc
phùn” của Đức Ban? thông điệp: Cuộc đời có nhiều con đường,
- HS trình bày, GV nhận xét, chốt. mỗi thanh niên học sinh cần biết lựa chọn
- GV củng cố, khắc sâu ghi nhớ. một nghề nghiệp phù hợp, nhất là ở trên quê
hương mình.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập phần luyện tập vào vở.
- Soạn bài mới: Tổng kết từ vựng (Từ đơn . Từ nhiều nghĩa) TiÕt 39: Tæng kÕt vÒ tõ vùng
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Hs nắm vững hơn và biết vận dụng những kthức về từ vựng đã học từ
6 đến 9; Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và htượng
chuyển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp và viết văn
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập
HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trỡnh bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trß Nội dung
Gv chia 4 nhóm hs thảo luận I. Từ đơn và từ phức
? Thế nào là từ đơn, từ phức, cho ví dụ? 1. Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng
- Học sinh nêu ví dụ: - Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo
? Từ phức gồm những loại nào? thành.
? Em hiểu như thế nào vế từ láy. * Từ láy: là từ lặp lại hoàn toàn hay một bộ phận
- Về ngữ pháp, có: + Từ láy hoàn toàn của từ đứng trước đó. Trong đó chỉ một tiếng có
+ Láy phụ âm nghĩa.
+ Láy phần vần * Từ ghép: là từ có hai tiếng trở lên trong đó mỗi
- Về ngữ nghĩa, có: + Từ láy tăng nghĩa tiếng đều có nghĩa.
+ Từ láy giảm nghĩa. - Từ ghép chính phụ:
- Từ ghép đẳng lập:
? Em hiểu như thế nào vế từ ghép. 2: Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi
? Trong các từ (SGK), từ nào là từ ghép, tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,
từ nào là từ láy? mong muốn.
- Học sinh trình bày, cả lớp theo dõi, nhận - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp
xét lánh.
? Trong các từ láy (SGK), từ nào có sự 3. - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm dẹp,
"giảm nghĩa", từ nào có sự "tăng nghĩa" nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
so với nghĩa của yếu tố gốc. - Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt,
nhấp nhô.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, làm vào II. Thành ngữ
giấy trong. Giáo viên nhận xét. 1.- Là loại cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa
? Thành ngữ là gì? hoàn chỉnh, có tính hình tượng và tính biểu cảm
? Thành ngữ có đặc điểm gì? cao.
? Phân biệt thành ngữ với tục ngữ - Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, có - Thành ngữ là một ngữ cố định, biểu thị một
vần, giàu hình ảnh, có nhịp điệu. Các vế khái niệm, có giá trị tương đương với một từ và
đối xứng, ổn định...thể hiện những kinh được dùng như một từ sẵn có trong kho từ vựng.
nghiệm của nhân dân. Ví dụ: - Mẹ tròn con vuông: tương đương với từ
- Thành ngữ: cấu tạo là một cụm từ, sử trọn vẹn hoặc tốt đẹp.
dụng không độc lập, có tác dụng bổ sung 2.- Hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng
ý nghĩa cho thành phần câu hoặc tự mình quan trọng đến đạo đức, tư cách con người
làm thành phần câu. - Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu
? Giải thích nghĩa của các thành ngữ, tục trách nhiệm.
ngữ đó. - Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên,
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.( Tục với mèo thì phải đậy lại.
ngữ) - Tham lam, được cái này lại muốn thêm cái
- Đánh trống bỏ dùi( Thành ngữ) khác.
- Chó treo mèo đậy(tục ngữ) - Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh
lừa người khác.
- Được voi đòi tiên( thành ngữ) 3.- Động vât : chó cắn áo rách, mèo mù vớ cá
- Nước mắt cá sấu. rán
? Tìm những thành ngữ có yếu tố chỉ - T vật: Cưỡi ngựa xem hoa. Dây cà ra dây
động vật và yếu tố chỉ thực vật? muống.
Giáo viên chia nhóm cho học sinh lên - Một đời được mấy anh hùng
bảng trình bày theo hình thức trả lời Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi
nhanh. (Truyện Kiều - Nguyễn Du)
? Tìm những dẫn chứng về việc sử dụng - (Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương)
thành ngữ trong văn chương? - Xiết bao ăn tuyết nằm sương
- "Bọn hoạn giám thường nhờ gió bẻ Màn trời chiếu đất dặm trường gian lao.
măng, ra ngoài doạ dẫm" (Chuyện (Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
cũ.. - .Phan Đình Hổ)
- Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa
chồng (Chuyện người ..Nguyễn Dữ)
III. Nghĩa của từ
? Nghĩa của từ là gì? 1. Là nội dung mà từ biểu thị (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ...)
- Giáo viên cho học sinh xác định cách - Ví dụ 1: a đúng ( người phụ nữ có con do
hiểu đúng nhất. mình sinh ra, hoặc con nuôi nói trong quan hệ
? Phân tích ví dụ SGK. với con)
- Ví dụ 2: b đúng ( vì " rộng lượng" định nghĩa
cho từ độ lượng, phần còn lại cụ thể hoá cho từ
" rộng lượng"
IV. Từ nhiều nghĩa và h/ tượng chuyển
nghĩa của từ 1. * Từ nhiều nghĩa: Là từ có thể đảm nhiệm
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? vai trò của nhiều nghĩa khác nhau trong từng
ngữ cảnh khác nhau.
Từ xuân: - Mùa xuân
? Phân tích ví dụ SGK. - Ngày xuân em hãy...
* Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ
nhiều nghĩ(trong đó có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển)
2. Hoa (lệ hoa) được dùng theo nghĩa chuyển
nhưng đây không phải là hiện tượng chuyển
nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mà nghĩa của
từ hoa chỉ là nghĩa lâm thời (không có trong từ
Bài tập vận dụng. Yêu cầu hs khá giỏi điển).
về nhà làm.
Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu về
chủ đề học tập có sử dụng 1-2 th ành
ngữ)
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- GV nêu câu hỏi giúp HS hệ thống bài học.
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương. Soạn bài : Tổng kết
từ vựng( tt) TiÕt 40: Tæng kÕt vÒ tõ vùng ( TiÕp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:Hệ thống và nắm vững khái niệm, kiến thức về từ vựng, vận dụng khi
làm bài tập từ lớp 6 đến lớp 9 : từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và phân tích tác dụng, vai trò của từ vựng.
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi vốn từ, dùng từ chính xác khi viết và giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
GV: Nội dung ôn tập,
HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
V. Từ đồng âm
1.Là những từ phát âm giống nhau nhưng
? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt hiện nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến
tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng nhau.
âm.
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để lí 2.
giải. a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
- GV bổ sung Lá 1: nghĩa gốc
+ Giống: đều phát âm giống nhau Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
+ Khác: - Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay b, Đường 1: đường ra trận
đổi nghĩa. Nghĩa này được hình thành trên Đường 2: như đường
cơ sở nghĩa kia theo phương thức ẩn dụ, Hai từ có cách phát âm giống nhau nhưng
hoán dụ. nghĩa không có mối quan hệ nào với nhau.
- Từ đồng âm: nghĩa hoàn toàn khác nhau, Không thể nói rằng nghĩa này được hình thành
không hề liên quan gì đến nhau. từ nghĩa kia.
- Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 2(a,b)
SGK
? Phân biệt hiện tượng đồng âm và từ nhiều
nghĩa trong ví dụ trên.
Đường (đường ra trận) => Đi
- Đường (ngọt như đường) => ăn
VI. Từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa. - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
Giáo viên cho học sinh đọc. giống nhau.
? Chọn cách hiểu đúng trong các cách trên VD: Cho, biếu, tặng; Hi sinh, chết, từ trần ..
? - Cách hiểu đúng là (d) : Các từ đồng nghĩa với
Học sinh chọn cách hiểu đúng và giải thích nhau có thể không thể thay thế nhau được
vì sao không chọn các cách còn lại. trong nhiều trường hợp sử dụng.
? Giải thích tại sao tác giả dùng từ "xuân" - Xuân : 1 mùa trong năm - khoảng cách giữa
mà không dùng từ "tuổi". hai mùa xuân là một năm, tương ứng với tuổi
=> Chuyển nghĩa hoán dụ.
=> Thể hiện sự lạc quan của tác giả, hơn nữa
để tránh lặp từ " tuổi tác".
VII. Từ trái nghĩa:
? Thế nào là từ trái nghĩa? - Là từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một
? Nêu các cặp từ có quan hệ trái nghĩa? cơ sở chung nào đó.
? Xếp các cặp từ trái nghĩa theo hai nhóm. - Cặp từ trái nghĩa: xấu- đẹp, xa- gần, rộng-
Giáo viên:- Nhóm trái nghĩa này không kết hẹp.
hợp với từ chỉ mức độ. * Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau.
VD: rách ( áo, lá)
mẻ, vỡ( bát, chén)
- Lành độc ( nấm)
Hs thảo luận nhóm. ác, dữ ( tính nết, đạo đức)
* Nhóm 1: sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh -
- Có khả năng kết hợp từ chỉ mức độ: rất, hoà bình, đực - cái.
hơn, quá, lắm... => Trái nghĩa lưỡng phân. Hai từ bểu hiện hai
khái niệm trái ngược nhau, loại trừ nhau.
Khẳng định cái này là phủ định cái kia.
* Nhóm 2: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu,
giàu - nghèo.
=> Trái nghĩa thang độ. Khẳng định cái này
không phủ định cái kia.
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi
? Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ. nghĩa của từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số
? Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ. từ khác
- Giáo viên cho sơ đồ học sinh quan sát rồi - Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
trình bày. của từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của
? Thế nào là trường từ vựng? từ khác
? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ
VD: Động vật
ở đoạn trích ? Thú Chim Cá
? Thế nào là trường từ vựng? IX. Trường từ vựng
? Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ 1. - Là tập hợp những từ có nét chung về
ở đoạn trích ? nghĩa
- Mặt, da, gũ mỏ, mắt, đùi, đầu, tay, miệng...
- Nột chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể
người.
2. - Trường từ vựng nước : Tắm - bể
=> Làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói
=> Câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn
* Bài tập củng cố:
1. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu về chủ đề học tập có sử dụng các từ vựng đã
học) Yêu cầu hs khá giỏi về nhà làm.
2. Tìm từ trái nghĩa trong 6 câu thơ đầu “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và phân tích tác
dụng của chúng? Yêu cầu hs yếu kém về nhà làm.
Gợi ý: Trong 6 câu thơ đầu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” có hai cặp từ trái
nghĩa. Tác dụng của chúng là gợi không gian bao la, mênh mông, làm cho lầu Ngưng
Bích thêm cao ngất trơ trọi, gợi cảm giác thời gian tuần hoàn khép kín như giam
hãm Thúy Kiều. Đó là :
- Non xa >< trăng gần
- Mây sớm >< đèn khuya
* Dặn dò: Về nhà cb bài : Tổng kết từ vựng (tiếp theo).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2020_20221_cao.docx



