Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 9 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2020
Tiết 79: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
( Các phương châm hội thoại, Cách dẫn gián tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
- Các pchâm hội thoại ,
- Xưng hô trong hội thoại , Lời dẫn ttiếp và lời gián tiếp
2. Kĩ năng :
- Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại,xưng hô
trong hội thoại ,lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Hãy qua sát sơ đồ trong SGK T190 I. Các phương châm hội thoại
và cho biết có bao nhiêu phương châm 1. Ôn lại kiến thức các phương châm hội
hội thoại đã được học ở kỳ I? thoại
+ Phương châm về lượng
HS nhắc lại các phương châm hội thoại + Phương châm về chất
đã học và kể một tình huống giao tiếp + Phương châm quan hệ
trong đó có một hoặc một số phương + Phương châm cách thức
châm hội thoại không được tuân thủ. + Phương châm lịch sự
2. Tình huống:Trong giờ Địa lí, thầy giáo
hỏi một HS đang mãi nhìn ra ngoài cửa sổ:
Hs nêu tình huống - Thầy: Em cho thầy biết sóng là gì?
- HS : Thưa thầy! Sóng là bài thơ của Xuân
Quỳnh ạ! => Phương châm quan hệ
? Hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và II. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
cách dẫn gián tiếp trên cơ sở những tiếp
kiến thức đã có? 1. Phân biệt
Dẫn trực tiếp Dẫn gián tiếp
Đối tượng
- Lời nói, hoặc ý nghĩ của một người, một nhân
vật
Nội dung
- Nhắc lại nguyên - Thuật lại có sự điều
văn chỉnh nhưng phải đảm bảo đúng ý
Hình thức
- Không đặt trong dấu
- Đặt trong dấu ngoặc kép, có thể dùng "
ngoặc kép rằng" hoặc " là" trước lời
dẫn.
Các nhóm cử đại diện trả lời Vị trí
GV nhận xét - bổ sung - Đứng trước, đứng
Bao giờ cũng đứng sau
giữa, đứng sau lời
lời dẫn.
dẫn
II. Luyện tập
1. Kể một số tình huống giao tiếp trong đó
có một hoặc một số p/c hội thoại nào đó
không tuân thủ
2. Chuyển lời đối thoại sang lời dẫn gián
*Nhận xét tiếp
- Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên Bài tập :
văn: vua Quang Trung xưng "Tôi " * Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
(ngôi thứ nhất ), Nguyễn Thiếp gọi vua Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân
là "Chúa công "(ngôi thứ hai ) Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra
- Trong lời dẫn gián tiếp: Người kể gọi chống cự thì khả năng thắng thua như thế
vua Quang Trung là "nhà vua ", "vua nào.
Quang Trung " (ngôi thứ ba ) Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong
nước trống không, lòng người tan rã, quân
Thanh ở xa tới, không biết tình hình quân ta
yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh hay
nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc
không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp
tan.
D. Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà :
- GV hệ thống lại nội dung bài học ,
- Về nhà học bài - Làm bài tập còn lại
- Ôn tập thơ và truyện hiện đại: Gv cho hs chép câu hỏi và bài tập về nhà chuẩn bị Tiết 80, 81: ÔN TẬP VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về các tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học trong học kì I
- Nắm được những nét chính về hoàn cảnh sáng tác, tác giả, những nội dung chính,
nghệ thuật tiêu biểu trong các tác phẩm đã học.
- Mở rộng hiểu biết thêm về mối quan hệ giữa các tác phẩm cùng thời
2. Kĩ năng:
- Ghi nhớ kiến thức tổng hợp về thể loại thơ và truyện hiện đại.
- Kĩ năng xây dựng đoạn văn, tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần cách mạng , phê phán chiến tranh, ca ngợi con người lao
động mới trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Có ý thức học tập,trau dồi đạo đức để sống xứng đáng với vị trí của mình trong xã
hội ngày nay.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Lựa chọn nội dung ôn tập,chuẩn bị câu hỏi và bài tập
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi và bài tập gv giao.
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới :
Câu 1 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại NV 9 kì 1 theo mẫu
STT Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ
thơ sáng thơ thuật
tác
1 Đồng chí Chính 1948 Tự Vẻ đẹp chân thực, Hình ảnh, chi tiết
Hữu do giản dị của tình tự nhiên, giàu
đồng chí, đồng đội sức biểu cảm
trong thời kháng
chiến chống Pháp
2 Bài thơ về Phạm 1969 Tự Vẻ đẹp ngang tàng Hình ảnh độc đáo,
tiểu đội xe Tiến do của người lính lái ngôn ngữ, giọng
không kính Duật xe Trường Sơn thời điệu giàu tính kì kháng chiến khẩu ngữ, tự
chống Mĩ nhiên, khỏe khoắn
3 Đoàn Huy Cận 1958 Thơ Hình ảnh cuộc Liên tưởng, tưởng
thuyền bảy sống lao động rộn tượng phong phú,
đánh cá chữ rã, tươi vui độc đáo. Thơ có
âm điệu khỏe
khoắn, hào hùng
4 Bếp lửa Bằng 1963 Thơ Tình bà cháu, hình Thể hiện cảm xúc
Việt tự do ảnh người bà giàu thông qua hồi
tình thương, đức tưởng, miêu tả, tự
tính hi sinh sự.
5 Khúc hát ru Nguyễn 1971 Thơ Tình yêu thương Hình ảnh độc đáo,
những em Khoa tự do con và ước mơ hòa giàu sức biểu
bé lớn trên Điềm bình của người mẹ tượng và biểu cảm
lưng mẹ Tà ôi
6 Ánh trăng Nguyễn 1978 Thơ Những ân tình, cảm Giọng điệu tâm
Duy năm xúc với quá khứ tình tự nhiên, hình
chữ tình nghĩa, gian lao ảnh giàu sức biểu
cảm
Câu 2 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Lập bảng thống kê các tác phẩm truyên hiện đại NV 9 kì 1 theo mẫu
Truyện Tóm tắt cốt truyện Tình huống Chủ đề
chính
Làng Suốt mấy ngày ông Hai không dám ra Ông Hai nghe Ca ngợi tình yêu
khỏi nhà sau tin đồn làng chợ Dầu theo tin làng chợ quê hương, làng
giặc. Khi tin đồn được cải chính, ông Dầu theo giặc quê, đất nước
vui sướng, lại đi khoe làng của mình.
Niềm vui của
ông Hai khi
nghe tin cải
chính Lặng lẽ Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bốn nhân - Xe dừng đột Khẳng định vẻ đẹp
Sa Pa vật: ông họa sĩ, cô kỹ sư, bác lái xe và ngột khi vừa bình dị của con
anh thanh niên phụ trách trạm khí qua Sa Pa người lao động và ý
tượng trên đỉnh Yên Sơn nghĩa của những
cống hiến thầm lặng
Chiếc Ông Sáu tham gia kháng chiến, khi trở Bé Thu nhất Ca ngợi tình cha con
lược lại nhà thì con gái lên tám tuổi. Bé Thu quyết không sâu nặng trong hoàn
ngà không nhận ra cha. Đến lúc nhận ra nhận cha cảnh éo le của chiến
cha cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Vào tranh.
chiến khu, ông Sáu làm một chiếc lược - Lúc bé Thu
ngà để tặng con. nhận ra cha là
lúc ông Sáu
vào khu căn
cứ
- Ông Sáu hi
sinh và chưa
kịp trao cây
lược ngà cho
con
Câu 3 (trang 203 sgk ngữ văn 9 tập 1):
HS thảo luận cặp đôi
- Nét nổi bật trong tính cách ông Hai:
+ Ông là người hay khoe làng, tự hào về làng chợ Dầu
+ Khi nghe tin làng Việt gian theo tây, ông đau đớn, tủi nhục, ám ảnh nặng nề
+ Khi nghe tin cải chính,ông Hai vui mừng khôn xiết
-> Tình yêu làng hòa quyện trong tình yêu nước và tinh thần kháng chiến.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật:
+ Nhà văn đặt nhân vật vào tình huống thử thách gay cấn để bộc lộ tâm trạng,
sự tủi nhục và nỗi ám ảnh của ông Hai + Miêu tả tâm lí nhân vật qua đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
+ Ngôn ngữ nhân vật giàu tính khẩu ngữ, sinh động, thể hiện cá tính từng người
Câu 4 (trang 204 sgk ngữ văn 9 tập 1)
HS thảo luận cặp đôi
- Vẻ đẹp trong cách sống, trong tâm hồn và những suy nghĩ của nhân vật anh
thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa:
+ Cách sống của anh thanh niên: yêu quý con người, hết lòng với mọi người, +
Yêu nghề,có trách nhiệm với công việc,
+ sống giản dị,ngăn nắp.gọn gàng trong đời sống thường nhật
+ Tính cách: chân thật, hồn hậu, trong sáng
+ Những suy nghĩ của anh thanh niên sống khiêm nhường, quý trọng lao động,
tràn đầy lòng tin yêu cuộc sống
Câu 5: Cảm nhận về vẻ đẹp của tình phụ tử trong truyện ngắn Chiếc lược ngà
- Hs lập dàn ý cho đề văn
- Viết đoạn văn triển khai luận điểm: Ông Sáu dành cho con gái tình yêu sâu
nặng
HS: làm việc nhóm để lập dàn ý( 6 nhóm)
Làm việc cá nhân: viết đoạn văn
* Củng cố, dặn dò:
- Nắm vững hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học bài: Đọc kí và soạn bài: Cố hương Tiết 82 : Văn bản CỐ HƯƠNG
(Lỗ Tấn)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức : - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn
học nhân loại
- Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới ,con người mới - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn
trong truyện Cố hương
2. Kĩ năng : - Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
3. Thái đọ : Có tình yêu quê hương và góp phần xây dựng quê hương giàu mạnh
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn - Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài
mới
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ :
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV gọi hs đọc chú thích SGK I. Đọc – tìm hiểu chung.
?Hãy trình bày một vài nét về tác giả Lỗ 1. Tác giả, tác phẩm:
Tấn - Lỗ Tấn (1881-1936) quê T / Quốc.
+Sinh trưởng trong một gia đình quan lại
Em có hiểu biết gì về văn bản Cố hương sa sút, mẹ xuất thân từ nông dân.
? + Ông theo học hàng hải, địa chất, y học.
GV hướng dẫn hs sinh đọc và không đọc => Là một chiến sĩ cộng sản kiên định, là
phần chữ in nhỏ nhà tư tưởng lớn, là nhà văn nổi tiếng
Cách đọc: đọc với giọng trầm buồn. Chú Trung Quốc.
ý thay đổi giọng điệu cho phù hợp với - “Cố hương” là một trong những truyện
từng nhân vật. ngắn tiêu biểu nhất của tập “Gào Thét
Giên đọc mẫu một đoạn rồi gọi 4 HS 2. Đọc- tóm tắt
đọc * từ đầu...không còn gặp mặt nhau nữa.
- Gvgọi HS tóm tắt, GV nhận xét, bổ * tiếp đó ...giắt vào lưng quần, cút thẳng.
sung * tiếp đó ... sạch trơn như quét.
- GV gọi HS giải thích một vài từ khó * đoạn còn lại.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? 3. Giải thích từ khó:
Nêu nội dung của từng phần? 4. Bố cục : 3 phần
+ Từ đầu .. đang làm ăn sinh sống. Nhân
? Truyện có những nhân vật chính nào? vật tôi trên đường trở về quê cũ.
Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao + Tiếp đó .. sạch trơn như quét. Những
ngày "tôi" ở quê. + Còn lại: “tôi” trên đường xa quê.
- Nhân vật chính: Nhuận Thổ, "tôi"
- Nhân vật trung tâm: "tôi". Vì: ""tôi" có
quan hệ với toàn bộ nhân vật, làm toát lên
tư tưởng chủ đạo của tác phẩm.
? Những ngày ở quê nhân vật tôi đã gặp II. Đọc - hiểu văn bản
nhiều người quen cũ. Trong đó cuộc gặp 1.. Nhân vật "tôi " những ngày ở cố
với nhân vật nào được kể nhiều nhất? hương.
- Nhuận Thổ và chị Hai Dương. - Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ
? Trong ký ức "tôi" hình ảnh Nhuận Thổ lửng...Một đứa bé khoảng chừng mười
gắn với những cảnh tượng nào? một, mười hai tuổi, cổ đeo vòng bạc...
? Tại sao nhân vật "tôi' gọi đó là cảnh => Đó là cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu
tượng thần tiên? của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc
? Hình ảnh Nhuận Thổ được kể qua biện nơi làng quê mà nhân vật tôi nhớ lại trong
pháp nghệ thuật nào? quá khứ.
- So sánh, đối chiếu giữa quá khứ và a. Nhân vật Nhuận Thổ
hiện tại của nhân vật Nhuận Thổ? * Trong quá khứ:
- HS làm việc theo nhóm- các nhóm trao + Diện mạo: - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước
đổi, nhận xét lẫn nhau. da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí
? Khi đó Nhuận Thổ được giới thiệu như tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. Bàn tay
thế nào? (hình dáng, trang phục, tính mập mạp, lanh lẹn, cứng rắn...
tình, hiểu biết...) => Hình ảnh khỏe mạnh, trẻ trung, tràn
đầy sức sống.
+ Tinh thần: - Bẩy chim sẻ rất tài.
- Biết nhiều chuyện lạ.
? Tình cảm của nhân vật "tôi" với => Đầy hào hứng, hồn nhiên, sôi nổi, vẻ
Nhuận Thổ lúc này như thế nào? am hiểu, thông minh, lanh lợi.
-> Gắn bó, thân thiện, bình đẳng, trong
? Hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại sáng.
được miêu tả như thế nào về hình dáng, * Trong hiện tại :
lời nói, tính nết? + Diện mạo: - Cao gấp hai trước, nước da
vàng xạm, khuôn mặt có những nếp nhăn
sâu hóm, mi mắt đỏ mọng lên, người co
ro cúm rúm, bàn tay thô kệch, nặng nề,
? Cảm nhận của em về Nhuận Thổ trong nứt nẻ như vỏ cây thông.
hiện tại? => Một con người gầy còm, ốm yếu, một
thân xác tiều tụy, già nua. Nhuận Thổ già
đi nhiều so với tuổi tác.
+ Tinh thần: - Dáng vẻ mệt mỏi, nói năng
thiểu não
- Thay đổi xưng hô với nhân vật "tôi".
? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của - Lắc đầu chán nản khi nói về cuộc sống Nhuận Thổ? của mình
? Theo em, ở Nhuận Thổ có điều gì - Chào cung kính, rành mạch: Bẩm ông.
không thay đổi? => Cả con người toát lên vẻ đần độn và
ngu muội.
- Vì gánh nặng tinh thần, vì mê tín, vì
quan niệm cũ kĩ về đẳng cấp.
- Tình cảm thật thà, chất phác, chân thành
tốt bụng, luôn nhớ tới người bạn cũ (tặng
quà).
* Củng cố : Tóm tắt nội dung tác phẩm
* Soạn phần tiếp theo
Tiết 83: Văn bản CỐ HƯƠNG
(Lỗ Tấn)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức : - Tinh thần phê phán sâu sắc XH cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất
yếu của cuộc sống mới ,con người mới - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà
văn Lỗ Tấn trong truyện
2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu
đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
3. Thái độ: Có tình yêu quê hương và góp phần xây dựng quê hương giàu mạnh
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn
- Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : Tóm tắt văn bản: Cố hương
3. Bài mới:
II. Đọc - hiểu văn bản
Hs theo dừi sgk 1.. Nhân vật "tôi " những ngày ở cố
hương.
? Trong ký ức của nhân vật “ tôi” trước a. Nhân vật Nhuận Thổ
kia chị là người như thế nào? Cách gọi b. Chị Hai Dương:
đó bộc lộ tình cảm gì? - Trước kia: Nàng tây thi đậu phụ
=> Bộc lộ tình cảm thân thiện
? Hiện tại, người phụ nữ ấy xuất hiện - Hiện tai:+Lưỡng quyền nhô ra, môi mỏng
trước nhân vật “tôi” với bộ dạng, hành dính, chân gầy nom như cái com pa
động, lời nói như thế nào? + Nói năng đanh đá, cư xử lỗ mãng
* Dân làng: Lợi dụng lúc chuyển nhà tự tiện
mang những đồ đạc đi mất. => Thay đổi toàn diện từ ngoại hình đến tính
? Cảm nhận của nhân vật "tôi" về chị cách. Nhất là sự thay đổi về tính tình, đó là
Hai Dương và dân làng ? biểu hiện sự suy thoái về đạo đức, lối sống ở
làng quê.
- Sử dụng hồi ức và đối chiếu. Đối chiếu
giữa quá khứ và hiện tại của nhân vật; đối
? Nét nổi bật trong nghệ thuật ở đây là chiếu giữa nhân vật này trong quá khứ và
gì? nhân vật kia trong hiện tại.
=>"Cố hương" là một vùng quê đói khổ,
nghèo nàn, lạc hậu, lắm ung nhọt, nặng tư
tưởng phong kiến. Vì đói nghèo, con người
? Qua việc miêu tả con người và cảnh trở nên cục cằn tàn nhẫn.
vật, ta thấy "Cố hương" là một vùng quê 2.. "Tôi" khi rời cố hương.
như thế nào? - Lòng không chút lưu luyến => hướng tới
GV gọi HS đọc đoạn cuối tương lai và hi vọng .
? Trên đường rời quê, cảm xúc và tâm - Tình bạn giữa “ tôi” và Nhuận Thổ
trạng nhân vật "tôi" như thế nào? - Mong ước cho thế hệ con cháu không bao
? Trên đường rời xa quê, điều làm cho giờ phải cách bức nhau Chúng nó cần phải
nhân vật “ tôi” phải suy nghĩ là gì? sống một cuộc đời mới mà chúng tôi chưa
? Từ tình bạn đó nhân vật “ tôi” mong bao giờ được sống.
ước điều gì? - Một cánh đồng cát màu xanh biếc cạnh bờ
biển, trên vòm trời xanh đậm treo lơ lửng một
vầng trăng tròn vàng thắm.
? Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, -> Ước mong yên bình, ấm no cho làng quê.
xuất hiện một cảnh tượng như thế nào? - Hi vọng vào tương lai thế hệ trẻ con cháu
? Qua đó bộc lộ ước mong gì? như Hoàng và Thuỷ Sinh, mơ ước cuộc đời
mới. Suy nghĩ và triết lý về hình ảnh con đ-
ường, triết lý về niềm hi vọng trong cuộc
sống của con người.
? Hình ảnh con đường ở đây được hiểu * Hình ảnh con đường:
như thế nào? - Hình ảnh con đường với nghĩa thực :
- Con đường thuỷ đưa nhân vật tôi về quê và
đưa gia đình tôi rời quê. Hình ảnh con đường
sông nước này phần nào cũng có ý nghĩa khái
quát biểu trưng cho sự thay đổi luân chuyển
của cuộc sống. Con người như nước, như
dòng chảy không ngừng của sông.
? Hình ảnh con đường ở cuối truyện có - Hình ảnh con đường trong liên tưởng, suy
ý nghĩa gì? nghĩ của nhân vật "tôi".
-> Mang ý nghĩa tượng trưng, biểu tượng,
khái quát triết lý về lẽ sống của con người,
hiện tại đến tương lai. - Đó là con đường tự do hạnh phúc của con
người, con đường tự thân hành động, xây
dựng và hi vọng của con người.
* Hình ảnh Cố hương.
? Ý nghĩa của hình ảnh Cố hương? - Là hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước
Trung Quốc.
? Qua sự so sánh, đối chiếu cảnh vật và - Phản ánh tình trạng sa sút về mọi mặt của
con người giữa hiện tại và quá khứ, tác xã hội trung Quốc đầu thế kỷ XX.
giả muốn nói lên điều gì về xã hội Trung - Phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực
Quốc lúc bấy giờ? tàn bạo đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy.
? Từ hiện thực của cố hương nói riêng, - Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong
xã hội quốc nói chung. Tác giả đặt ra tâm hồn, tính cách người lao động.
vấn đề gì? => Đặt ra vấn đề bức thiết: Phải xây dựng
những cuộc đời mới, những con đường mới
khác trước, tốt đẹp hơn trước cho các thế hệ
? Truyện tác giả đã sử dung những nghệ tương lai (hình ảnh Hoàng - Thuỷ sinh).
thuật đặc sắc nào? TỔNG KẾT:
? Những yếu tố nghệ thuật tập trung thể * Nghệ thuật :- Kết hợp nhuần nhuyễn
hiện nội dung gì? các phương thức biểu đạt tự sự ,miêu tả ,biểu
* Luyện tập: Cho HS làm bài tập 2 phần cảm ,nghị luận - Xây dựng h/a mang ý nghĩa
luyện tập. biểu tượng - Kết hợp kể tả ,biểu cảm và lập
luận làm cho câu chuyện được kể sinh động
,giàu cảm xúc và sâu sắc
* Nội dung: ( Ghi nhớ SGK )
* Củng cố, hướng dẫn học ở nhà
- Cảm nhận của nhân vật "tôi" trước cảnh vật và con người của Cố hương
-Nghiên cứu bài mới: Ôn tập TLV
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx



