Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18/ 12 / 2020
Tiết 59:
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH
VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH ( tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Đề văn thuyết minh .Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết
minh .
2. Kĩ năng :
- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng, của đối
tượng cần thuyết minh
- Tìm ý , lập ý, tạo lập một văn bản thuyết minh
3. Thái độ:
Bồi dưỡng HS kiến thức về văn thuyết minh .
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : soạn bài
- HS : đọc trước bài ở nhà
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các phương pháp TM
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc các đề trong thuyết minh
SGK 1. Đề văn thuyết minh
? Đề a,e,g,h,n..... nêu điều gì? Em có 1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
nhận xét gì về các đề bài trên 2. Giới thiệu loài hoa em yêu
? Đâu là đề văn thuyết minh 3. Loài hoa em yêu
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là 4. Em hãy kể về buổi tối ở gia đình em
đề văn thuyết minh *Căn cứ:
- Nêu đối tượng thuyết minh
- Đối tượng rộng phong phú đa dạng nhưng rất
gần gũi với đời sống
- Căn cứ vào từ thuyết minh( giới thiệu,trình
bày, giải thích )
? Vậy đề văn thuyết minh được cấu tạo - Cấu tạo đề văn thuyết minh
như thế nào? Có mấy dạng Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tượng thuyết minh(
Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm gì? giới thiệu ,trình bày, giải thích)
Hãy ra 1 đề thuyết minh - Có 2 dạng: - Gọi học sinh đọc + Đề nêu yêu cầu trực tiếp
? Đối tượng thuyết minh trong bài văn + Đề nêu đối tượng thuyết minh
là gì? 2. Cách làm bài văn thuyết minh
Văn bản chiếc xe đạp
? Khi thuyết minh về chiếc xe đạp a, kể về nguồn gốc ra đời xe đạp
người viết cần phải làm gì? b, miêu tả hình dáng
? Ở đây người viết đã thuyết minh hiểu c, xác định phạm vi tri thức về chiếc xe
biết gì về chiếc xe đạp - Trình bày phạm vi tri thức
- Cấu tạo và tác dụng: 3 phần :
? Bố cục trong văn bản chia làm mấy + MB: g/ t về chiếc xe đạp
phần, Chỉ rõ nội dung mỗi phần + TB: g/thiệu cấu tạo và ngtắc hđộng của nó
+ Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống
? Ở bài viết đã sử dụng phương pháp Việt Nam và trong tương lai
thuyết minh nào? Em thấy những - Phương pháp nêu định nghĩa
phương pháp đó có hợp lí không? - Cấu tạo: có bộ phận
Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK. + Chính: truyền động, đkhiển, chuyên chở
+ Phụ:chắn xích, chắn bùn, đèn, chuông...
- Cấu tạo, tác dụng
- Liệt kê, phân tích
3. Ghi nhớ: SGK
- Cho học sinh đọc bài tập SGK II. Luyện tập
? Đối tượng miêu tả ở đây là gì BT 1: SGK
- Chiếc nón lá Việt nam
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự - Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên liệu,
định trình bày những ý nào. nguồn gốc, tác dụng
- Lập dàn ý:
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4 + MB: Nón là vật che nắng, che mưa, tạo nét
nhóm tìm đọc đáo, duyên dáng
+ TB: . Hình dáng: chóp, thúng
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết . Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cước, kim...
trên bảng phụ. . Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu ...
. Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây ...
. T/d: che nắng, che mưa, làm quà lưu niệm
+ KB: Nón có vai trò lớn đối với người Việt
Nam, là một di sản văn hoá
4. Củng cố
Em hãy nêu cách làm bài văn thuyết minh
5. Hướng dẫn về nhà:
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý.
- Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nước''. - Soạn chương trình địa phương
Tiết 60:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG( PHẦN VĂN)
Văn bản: LỜI THỈNH CẦU Ở NGHĨA TRANG ĐỒNG LỘC
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Cảm nhận được cái đẹp cao cả trong “lời thỉnh cầu” thiêng liêng của 10 cô gái anh
hùng hi sinh ở Ngã ba Đồng Lộc
- Thấy nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua hư cấu tưởng tượng, qua chi tiết, h/ảnh và
lời thơ tự nhiên, bình dị
- Cách tìm hiểu các tác phẩm văn ,thơ viết về địa phương Hà Tĩnh
2. Kĩ năng :
- Đọc -hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương
- Biết cách thống kê tài liệu ,thơ văn viết về địa phương.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh yêu quê hương và con người Hà Tĩnh nhiều hơn
4. Tích hợp GDANQP.
Trách nhiệm của mỗi hs để bảo vệ quê hương, đất nước.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : Chuẩn bị trước, stầm tác phẩm “ Lời thỉnh cầu....Đồng Lộc”
- HS : Sưu tầm bài trước .
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: G/v tra sự chuẩn bị của h/s
3. Bài mới
Họat động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc , chú thích :
? Nêu một số hiểu biết của em về nhà thơ 1. Tác giả.
Vương Trọng ? - Vương Trọng sinh năm 1943, quê ở
huyện Đô Lương- tỉnh Nghệ An.
- Trong những năm chiến tranh thơ ông
viết nhiều về người lính. Sau chiến tranh
thơ ông mở rộng ra nhiều đề tài khác với
một bút lực đồi dào, sắc sảo, thông minh
và đặc biệt thành công ở mảng thơ thế
sự.
- Hiện nay công tác tại Tạp chí Văn nghệ
? Em hãy liệt kê tên của mười cô gái Ngã ba quân đội.
Đồng Lộc ? 2. Chú thích
- VõThị Tần, Hồ Thị Cúc, Trần Thị Hường,
Trần Thị Rạng, Hà Thị Xanh, Nguyễn Thị
Nhỏ, Võ Thị Hà, Dương Thị Xuân, Nguyễn
Thị Xuân, Võ Thị Hợi.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ : Lời trũ
chuyện của nhõn vật trữ tình : giọng điệu nhẹ II. Đọc- hiểu văn bản:
nhàng, thiết tha mà rắn rỏi, trang trọng, không 1. Tìm hiểu chung
trầm buồn.
? Bài thơ gồm có mấy khổ ? Nên nội dung
chính của mỗi khổ ? a. Bố cục :
? Nêu những hiểu biết của em về ngã ba - Khổ đầu : Nhắc nhở những người đến
Đồng Lộc trong những năm kháng chiến nghĩa trang nhớ thắp hương cho những
chống Mĩ? ( Hs khá) liệt sĩ khác.
- Khổ thứ 2 : Khuyên các em thiếu nhi
trồng cây.
- Khổ thứ 3 : Khuyên các bạn thanh niên
cố gắng lao động sản xuất.
- Khổ thứ 4 : Riêng các cô chỉ ước nơi
đây mọc dậy vài cây bồ kết.
Nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì ? b. Nhan đề bài thơ
. Lời trò chuyện của các cô đó hướng vào
từng loại đối tượng bởi khách đến viếng
nghĩa trang đủ mọi tầng lớp, lứa tuổi tất
cả đều thành tâm.Sự hi sinh cùng một lúc
mười cô gái trẻ làm mọi người vô cùng
thương tiếc, nên lúc nào trên mười ngôi
mộ cũng có thật nhiều hương khói
2. Tìm hiểu chi tiết : - Lời thỉnh cầu ở nghĩa trang Đồng lộc :
Gợi lên sự trang trọng, thiêng liêng. Lời
thỉnh cầu là lời yêu cầu , là lời cầu xin
được nói lên một cách thiết tha, trân
trọng.
- Lời thỉnh cầu của những người đó
khuất núi với những người đang sống(
Hs thảo luận nhóm mười cô gái nói lời thỉnh cầu với những
đoàn khách đến thăm viếng các cô).
? Lời trò chuyện đầu tiên của các cô gái là gì ? a. Lời nhắc nhở mọi người :
? Em có nhận xétt gì về lời thơ trong khổ thơ - Các cô khiêm tốn tự nhận hương cắm
này ? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thế đủ rồi và khuyên mọi người đừng
thuật gì ở đây ? quên đồng đội của các cô.( Bao xương
? Các chị muốn nhắn gửi tới các em điều gì ? máu mới làm nên Đồng Lộc).
b. Lời khuyên các em thiếu nhi.
? Nói với lứa tuổi này các cô nói như thế nào ? - Thể hiện sự âu yếm, mến thương.
- Sử dụng câu cảm thán, câu hỏi tu từ.
- > Khen ngợi các em vỡ tưởng nhớ,
?Em hiểu như thế nào về câu thơ : « Thương thương các chị.
chúng tôi....được mùa hơn » ? - Khuyên các em biến tình thương ấy
bằng một việc làm thiết thực, tác dụng
? Thời chiến tranh được các cô gọi về ở đây lớn lao : trồng cây non.
như thế nào ? c. Khuyên các bạn thanh niên :
- Xem họ là những người cùng trang lứa(
Mói mói tuổi hai mươi...Hai mươi bảy
năm qua... Dù đó ba lần ...) núi lời tâm
?Em thử hình dung hình ảnh các cụ gái trước sự cảm thông, lời an ủi, lời khuyên.
lúc hi sinh ? - Câu thơ rắn rỏi mà cảm động- xin đừng
bi lụy, điều cần nhất cho tình thương lúc
này là chăm lo sản xuất.
- Thời chiến tranh thiếu thốn, gian khổ :
Không có gạo- nắm mỡ luộc chia nhau.
Một chi tiết cảm động ngầm so sánh
hiện tại với tương lai.
Mong ước cho riêng mình.
- Chưa chồng- chưa ngõ lời yêu ; bom
Gv cho HS phân tích đoạn cuối. vùi tóc bết đất- nằm dưới mộ tóc chưa
? Các cô thỉnh cầu cho riêng mình điều gì ? gội được.
? Chi tiết nào gợi cho em xức động và thương - Cầu ở nghĩa trang mọc vài cây bồ kết(
cảm nhất ? Vì sao ? cách nói theo trí tưởng của nghệ thuật HS trình bày theo cảm nhận của mình. thơ) : Các cô tuổi thanh xuân phơi phới
? Tất cả những lời thỉnh cầu ấy thực chất là lũng yêu đời, vốn yêu cái đẹp, cái thanh
thỉnh cầu cho ai ? sạch, thích trau tria cho mái tóc thanh
Cho người đang sống - .> Mọi chính sách, chế xuân đẹp đẽ, thơm tho. Chuyện hi sinh
độ đối với người đó hi sinh đều thuộc về chỉ là chuyện thường tình trong chiến
chúng ta . Bởi vậy, chúng ta cần phải làm gỡ ? tranh.
? Tại sao tác giả không trình bày trực tiếp ý II. Tổng kết :
tưởng, tình cảm của mình ? 1.Nghệ thuật :
- Bằng hư cấu, tưởng tượng để cho người
đó khuất trò chuyện với người còn sống.
- Hình ảnh, chi tiết, lời thơ xúc động.
2.Nội dung :
? Em hãy nêu nội dung bài thơ ? Mọi chính sách, chế độ đối với người
? Qua bài thơ, em thấy để báo đáp công ơn đó hi sinh đều thuộc về chúng ta. Bởi
của các anh hùng liệt sĩ cần phải làm gì? vậy, xây dựng quê hương đất nước giàu
Hs nêu suy nghĩ của bản thân đẹp, làm cho nhân dân ấm no, hạnh phúc
là cách đền ơn đáp nghĩa thiết thực nhất.
4 .Củng cố
GV gọi Hs đọc lại bài thơ và nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ.
Sưu tầm các bài thơ về Đồng Lộc trong những năm kháng chiến chống Mĩ.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Sưu tầm một số tác phẩm viết về Ngã ba Đồng Lộc.
- Chuẩn bị bài mới : Dấu ngoặc kép.
Tiết 61:
LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng, của những
vật dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ
đồ dùng trước lớp.
2. Kĩ năng:
- Tạo lập một văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh sự tự tin khi nói trước tập thể: biết nói với âm lượng đủ nghe,
ngữ điệu hấp dẫn.
B.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và cỏc tài liệu liên quan.
- HS: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ?
Đặt ba đề văn thuyết minh. Nêu đối tượng và định hướng cách làm một đề
3. Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước
* Hướng dẫn học sinh tập nói trên cơ sở (bình thủy)
các nhóm thảo luận rồi hình thành dàn ý. Dàn ý chi tiết.
- H/s đọc đề bài trong Sgk. a. Mở bài
? Đối tượng thuyết minh của đề bài này là - Phích nước là 1 thứ đồ dùng thường có
gỡ ? Để thuyết minh về cái phích nước. Cần trong mỗi gia đình.
vận dụng phương pháp thuyết minh nào ? - Phích được dùng đựng nước nóng
(nêu định nghĩa, giải thích và phân loại b. Thân bài
phân tích) ? Yêu cầu của đề bài trên là gỡ ? - Hình dáng của phích: là hình trụ cao
? Hãy lập dàn ý đề bài trên ? khoảng (30 – 40cm)
? Phần MB em cần giới thiệu như thế nào - Cấu tạo gồm 2 phần: + Vỏ.
+ Ruột
? Phần TB em sử dụng phương pháp thuyết + Vỏ; làm bằng nhựa hoặc nhôm, sắt để bảo
minh nào ? quản ruột phích, nút phích, tay cầm.
Cái phích có hình dạng ra sao ? + Ruột: là quan trọng nhất được làm bằng 2
Cấu tạo gồm mấy phần ? lớp thủy tinh có tráng lớp thủy ngân, miệng
Hiệu quả giữ nhiệt của phích ? phích nhỏ giảm khả năng truyền nhiệt ra
Để bảo quản tốt ta lưu ý điều gì ? ngoài; phía trong lớp thủy tinh có tráng lớp
thủy ngân miệng phích nhỏ giảm khả năng
truyền nhiệt.
? Phần KB em phải trình bày như thế nào ? - Hiệu quả giữ nhiệt: trong vũng 6 tiếng
đồng hồ nước từ 100oC xuống 70oC
- Bảo quản: Cần để nơi khô ráo, để xa tầm tay
trẻ em.
c. KB: khẳng định lại sự tiện dụng, ích lợi
của phích nước nóng đối với cuộc sống
hàng ngày trong gia đỡnh. II. Luyện nói trước lớp:
* Gv định hướng: Thưa cô giáo.
- Gv chia 4 tổ, tổ trưởng điều khiển cho Cỏc bạn thõn mến.
các bài tập nói Hiện nay, tuy nhiều gia đỡnh khỏ giả đó cú
bỡnh núng lạnh hoặc cỏc loại phớch điện hiện
Trên cơ sở luyện nói ở tổ, gv gọi đại diện
đại, như đa số các gia đỡnh cú thu nhập thấp
mỗi tổ lên trình bày. coi phớch nước là 1 thứ đồ dùng tiện lợi và
- Khi các bạn len bảng trình bày, các bạn ở hữu ích.
dưới chú ý lắng nghe rồi nhận xét. Cái phích dùng để chế nước sôi pha trà cho
- gv quan sát, theo dõi để uốn nắn kịp thời: người lớn, pha sữa cho trẻ em cái phích có cấu
nói to – rõ, cả lớp lắng nghe. tạo thật đơn giản.
- Trên cơ sở nói từng phần đó được bổ * Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm:
sung, gv gọi 1 - 2 em khá, giỏi nói toàn
bài trước lớp gv nhận xét.
4. Củng cố :
Nhắc lại những kiến thức trong tiết luyện nói
5.Hướng dẫn về bài
- Về nhà luyện nói trước tập thể thêm: nói trước kính
- Chuẩn bị cho bài: Dấu ngoặc kép
Tiết 62:
DẤU NGOẶC KÉP
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Công dụng dấu ngoặc kép.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc kép.
- Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức sử dụng dấu câu đúng, phự hợp với hoàn cảnh giao tiếp
có tấc dụng giữ gìn sự trong sỏng của Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, phiếu học tập.
- HS: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV.
C. Các hoạt động lên lớp:
1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn
trong ví dụ sau:
Nó cứ làm in như nó trách tôi; Nó kêu ư ử, nhìn tôi ,như muốn bảo tôi rằng:
“A ! Lão già tệ lắm !Tôi ăn ở với lão như thế mà lão lại đối xử với tôi như thế này
à ?” (Nam Cao – Lão Hạc)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Công dụng
1. Ví dụ
? Các ví dụ trên được trích từ văn bản
nào? Của ai?
? Xét về mặt hình thức, cả 4 ví dụ trên có
điểm gì chung ? (đều dùng dấu ngoặc kép)
? Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích
trên dùng để làm gì? - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu:
? Từ “dãi lụa” được dùng để chỉ vật gì ? a. Đánh dấu 1 lời dẫn trực tiếp.
tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì ? b. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
? Vd c: ? Tại sao các từ “văn minh” biệt.
“khai hóa” lại được được đặt trong dấu c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với hàm ý mải
ngoặc kép ? dùng với hàm ý gì? mai.
Ví dụ d phần đặt trong dấu ngoặc kép là d. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo
tên gọi của sự vật gì ?
? Từ việc tìm hiểu trên em hãy rút ra công
dụng của dấu ngoặc kép ? 2. Kết luận
Ghi nhớ:(Sgk/142
Vd: Hãy cùng nhau hành động: “Một ngày
không dùng bao bì ni lông” (Thông tin về Ngày
Trái Đất năm 2000)
Bài tập 1 (SGK –tr142) II. Luyện tập.
Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài Bài 1: cụng dụng của dấu ngoặc kép
Dùng để đánh dấu
tập 1
a. Câu nói được dẫn trực tiếp.
+Xác định kĩ yêu cầu của bài tập Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai
+Xem kĩ phần lý thuyết vừa học ở trờn b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn lời người
+Xét kĩ ý nghĩa của cả đoạn ,từ,câu ở khác.
trong dấu ngoặc kép. c. Đánh dấu từ được dẫn trực tiếp hàm ý mỉa
-Nhận xột phần trỡnh bày của học sinh. mai.
Sửa bài cho học sinh. d. Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp .
Bài tập 2 (SGK –tr143) +Xét kĩ đâu là nói trực tiếp ,đâu là lời Bài 2: Điền dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép vào
hội thoại. chổ thích hợp. Giải thích lý do.
a. Đặt dấu 2 chấm sau “cười bảo” báo trước lời
đối thoại.
- Đặt dấu “” ở ‘cá tươi” và “tươi” đánh dấu từ
ngữ được dẫn lại.
b. Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu
Bài tập 3 hãy vẽ cái gì thân thuộc với cháu” đánh dấu lời
dẫn trực tiếp
+ So sánh 2 đoạn văn , Hai đoạn văn Bài 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau mà dùng
giống ở điểm nào và khác nhau ở các dấu câu khác nhau vì:
dấu gỡ ? Tại sao ? a. Dùng 2 dấu câu và dấu ngoặc kép để đánh
dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên lời của chủ
tịch HCM
Không dùng dấu (:) và (“”) như ở trên vì câu
nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián
Bài tập 4,5: Giáo viên hướng dẫn cho tiếp)
học sinh về nhà thực hiện .
4. Củng cố :
Công dụng của dấu ngoặc kép
5. Hướng dẫn về nhà
- Thuộc ghi nhớ và xem lại các bài tập ; thực hiện bài tập 4,5 ở nhà .
- Soạn bài mới
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.docx



