Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 / 12 / 2020
Tiết 55:
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
Nắm được đặc điểm , tác dụng của các phương pháp thuyết minh .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng .
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự việc .
- Phối hợp sử dụng các p/ pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu
cầu
3. Thái độ :
Giáo dục có thái độ yêu thích học tập bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: đọc tài liệu tham khảo.
- HS : xem trước bài ở nhà.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Em hiểu thế nào về văn bản thuyết minh.
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập tích luỹ tri thức để làm
trong văn bản thuyết minh
Hs thảo luận nhóm a. Ví dụ :
? Đọc các văn bản thuyết minh vừa học - Văn bản "Cây dừa" -> tri thức về sự vật.
ở bài trước cho biết các văn bản ấy sử - Văn bản "Tại sao lá cây có màu xanh
dụng loại tri thức gì. lục","con giun đất" tri thức về sinh học
- Vb "K/n Nông Văn Vân" -> tri thức về lịch
sử
-Văn bản ''Huế'' -> tri thức về văn hoá
? Làm thế nào để có được các tri thức ấy. - Học tập: Tìm hiểu đối tượng trong sách báo,
( giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tư liệu Đọc sách , học tập tra cứu
từng văn bản) - Tích luỹ ghi chép những tài liệu cần thiết làm
cơ sở để tham khảo chọn lọc chi tiết.
? Vậy muốn có tri thức viết văn bản b. Ghi nhớ
thuyết minh người viết phải làm gì? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh , người viết
- Học sinh dựa ghi nhớ chấm1, trả lời phải nghiên cứu , tìm hiểu sự vật , hiện tượng
cần thuyết minh , nhất là phải nắm bắt được
bản chất , đặc trưng của chúng , để tránh sa
vào trình bày các đặc điểm không tiêu biểu
,không quan trọng.
- Đọc các câu văn sau và trả lời câu hỏi 2. Phương pháp thuyết minh
HS quan sát các đoạn văn SGK a)Phương pháp nêu định nghĩa giải thích. Trao đổi thảo luận các câu hỏi HĐ theo - Tác dụng : giúp người đọc hiểu về đối
cặp đôi tượng phần lớn là ở vị trí đầu đoạn, đầu bài
. giữ vai trò giới thiệu
b) Phương pháp liệt kê
- Tác dụng: giúp người đọc hiểu sâu sắc và
toàn diện, có ấn tượng về nội dung thuyết
minh
c) Phương pháp nêu ví dụ
-Tác dụng: Các ví dụ cụ thể có tác dụng thuyết
phục người đọc khiến người đọc tin vào những
điều người viết đã cung cấp.
d) Phương pháp dùng số liệu (con số)
-Tác dụng: Làm cho tri thức có độ tin cậy càng
cao.
e) Phương pháp so sánh
- Là đưa ra hai đối tượng cùng loại hoặc khác
loại so sánh nhằm nổi bật các đặc diểm tính
chất của đối tượng.
Tác dụng làm tăng sức thuyết phục độ tin
cậy cho nội dung cần thuyết minh.
g) Phương pháp phân loại, phân tích
Vb ''Huế''->giúp cho ta đọc, hiểu từng mặt
của đối tượng một cách có hệ thống.
Vậy để bài văn thuyết minh có sức * Kết luận:
thuyết phục , dễ hiểu, sáng rõ chúng ta Để bài văn thuyết ming có sức thuyết phục, dễ
thường sử dụng phương pháp TM nào? hiểu , sáng rõ , người ta có thể sử dụng phối
hợp nhiều phương pháp thuyết minh: nêu định
nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu , so sánh
đối chiếu, phân tích, phân loại
II. Luyện tập:
? Trong bài"Ôn dịch, thuốc lá'' đã nghiên Bài tập 1
cứu, tìm hiểu rất nhiều để nêu yêu cầu - Bài viết thể hiện kiến thức của một bác sĩ
chống nạn hút thuốc lá. Hãy chỉ ra phạm (khói thuốc cú tác hại ntn)
vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong bài viết - Kiến thức của người quan sát đời sống xã
(bài viết thể hiện những tri thức nào) hội( hiểu một nét tâm lí, cho rằng hút thuốc
lá là văn minh, hút thuốc lá ảnh hưởng đến
? Các tri thức ấy có đúng đắn và đáng tin người không hút thuốc, kể cả cái thai trong
cậy không. bụng mẹ! Tỉ lệ người hút thuốc lá rất cao, hút
? Bài viết ấy đã sử dụng phương pháp thuốc lá ảnh hưởng tới bữa ăn trong gia đình
thuyết minh nào 1 người tâm huyết với vấn đề xã hội bức
xúc.
Bài tập 2- So sánh đối chiếu phân loại, phân
tích số liệu.
4. Củng cố :Có những phương pháp thuyết minh nào
5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện các BT. Xem trước ''Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết
minh''
Tiết 56:
BÀI TOÁN DÂN SỐ
(Theo Thái An - Báo GD-TĐ)
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Sự hạn chế của gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài
người
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện
nhẹ nhàng mà hấp dẫn .
2. Kĩ năng :
- Tích hợp với phần TLV, vận dụng kiến thức đó học ở bài “ Phương pháp thuyết
minh” để đọc-hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản .Vận dụng
vào viết bài văn thuyết minh .
3.Thái độ
Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn , có cái nhỡn khỏch quan về dõn số
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : soạn bài. Đọc tài liệu tham khảo
- HS: Soạn trước bài ở nhà, tìm hiểu tình hình dân số ở địa phương mình.
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu những giải pháp chống ôn dịch ,thuốc lá.
? Những việc làm của em góp phần chống việc hút thuốc lá của những người xung
quanh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
HS nắm một số từ khó: Tuổi cập I. Đọc ,chú thích
kê, cấp số nhân
II. Đọc, hiểu văn bản
? Văn bản được chia thành mấy 1.Bố cục: 3 phần
phần? Nội dung từng phần là gì? + Phần mở đầu: Từ đầu ...sáng mắt ra ->bài toán dân
-giới thiệu vấn đề ds và KHHGH số đã được đặt ra từ thời cổ đại
+ tiếp ... ô thứ 31 của bàn cờ -> Vấn đề gia tăng dân
số
? Vấn đề chính mà tác giả muốn + Còn lại -> lời khuyến cáo của tác giả
đề cập đến được giải thích trong 2. Tìm hiểu chi tiết
phần mở bài này là gì? a .Giới thiệu về sự gia tăng dân số
? Điều gì đã làm cho người viết - Vấn đề ds và KHHGD sự gia tăng dân số của
sáng mắt ra con người
? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra là - Đó là vấn đề ds và KHHGD dường như đã được đặt
như thế nào.Nhận xét về cách ra từ thời cổ đại
diễn đạt của tác giả - Sáng về nhận thức không nên hiểu cách thông
Hs thảo luận nhóm thường sáng mắt về thể chất: nhìn rõ
* Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm giới thiệu
Phần thân bài để CM-GT vấn đề về sự gia tăng dân số hiện nay đã được đặt ra từ thời
tác giả đưa ra mấy luận điểm ? cổ đại
? Tiếp theo ở luận điểm 2 tác giả b.Vấn đề gia tăng dân số.
đã tiếp tục chứng minh vấn đề: - 3 luận điểm tương ứng với 3 đoạn văn
cách lập luận có gì khác trước. + Luận điểm 1: Câu chuyện kén rể của nhà thông
? Từ cách lập luận như vậy tác giả thái-> Gây tò mò, hấp dẫn cho người đọc
muốn gửi tới người đọc đến vấn + Luận điểm 2: cách lập luận là tiền đề so sánh sự
đề gì? gia tăng dân số. Là đòn bẩy cho người đọc vào v/đ
? Ở đoạn văn 3 tg đưa vấn đề sinh + Luận điểm 3: Đưa ra giả thiết về sự so sánh các số
nở của phụ nữ ở một số nước liệu minh chứng cụ thể
nhằm mục đích gì? - Lúc đầu trái đất chỉ có 2 người
? Em hiểu gì về tình hình kinh tế,
văn hoá các nước này -> Tg đưa ra câu chuyện cổ, đặt giả thiết so sánh,
? Từ đó em rút ra được kết luận gì minh hoạ dẫn người đọc thấy được tốc độ gia tăng
về mối quan hệ của dân số và sự dsố của loài người quá nhanh. Số liệu chính xác cụ
phát triển kinh tế - xã hội thể, thuyết phục người đọc
? Có nhận xét gì về số liệu mà tác * Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng mặt, cảnh báo
giả đưa ra? Tác dụng nguy cơ bùng nổ dân số.
? Tại sao tg cho rằng đó là v/đ tồn
tại hay không tồn tại của loài c. Lời kiến nghị của tác giả.
người ? - Tg khuyến cáo con người hạn chế gia tăng dsố
Liên hệ với VN em biết gì về dân - Vì muốn sống con người phải có đất đai. Đất không
số. Tốc độ gia tăng dân số của thể sinh sôi, con người ngày một nhiều hơn, do đó
Việt Nam hiện nay.? Đảng và nhà muốn sống con người phải hạn chế sự gia tăng ds,
nước ta có những biện pháp nào đây là yếu tố sống còn của nhân loại.
hạn chế? HS nêu ý kiến
III. Tổng kết
Qua việc tìm hiểu văn bản này em Qua những số liệu có tính thuyết phục và lối văn lập
biết gì về dân số và kế hoạch hoá luận nhẹ nhàng , người đọc thấy được việc hạn chế
gia đình gia tăng dân số là một đòi hỏi hết sức cấp bách của
loài người.
IV.Luyện tập
Vì sao sự gia tăng dân số lại ảnh - Vì dân số thu hẹp môi trường sống của con người-
hưởng tới moị vấn đề của xã hội thiếu đất sống. Dsố tăng nhanh đi liền với hiểm hoạ
về đ2, ktế, v/hoá, kìm hãm sự phát triển cá nhân và
đồng loại.
4. Củng cố: Gv khái quát lại chủ đề bằng hệ thống câu hỏi :
Ba văn bản ta vừa học có những nội dung dung nào giống nhau?
Tại sao vấn dề bảo vệ môi trường lại là vấn đề quan trọng đối với toàn cầu?
5. Hướng dẫn về nhà: Câu hỏi 1: Lâu nay có quan niệm:”Trời sinh voi, trời sinh
cỏ” . Em có đồng ý với ý kiến này không? Tại sao? (Hs TB) Câu hỏi 2: Viết một bài văn mang tính tuyên truyền về các vấn đề được nêu trong
ba văn bản nhật dụng (Hs khá giỏi)
Tiết 57:
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm .
2. Kĩ năng :
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm .
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
3. Thái độ :
Giáo dục các em có thái độ yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Bảng phụ ghi ví dụ thêm mục I và bài tập nhanh
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Cho h/s làm bài kiểm tra 15 phút.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Dấu ngoặc đơn
Hs thảo luận nhóm. 1. Ví dụ:
? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú
dùng để làm gì ? thích
- Hướng dẫn học HĐ theo cặp đôi trao - VD (a) đánh dấu phần giải thích ->họ là
đổi những người bản xứ
? Ở ví dụ a, b , c dùng đẻ làm gì? - VD(b) đánh dấu phần thuyết minh: thuyết
minh một loài động vật mà tên gọi của nó là
con Ba Khía và cũng được dùng để gọi tên một
con kênh-> giúp người đọc hình dung rõ đặc
điểm của con kênh này.
- VD(c): bổ sung thêm thông tin về năm sinh,
năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh
Tứ Xuyên.
- Dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi (tỏ
-VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng ý nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm than (tỏ ý mỉa
của các nhà khai hoá cho dân tộc Việt mai)
Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến - HS thực hành bỏ phần trong dấu ngoặc đơn
bộ (?) thì phải kể việc bán rượu ti ý nghĩa cơ bản không thay đổi. Vì khi đặt 1
cưỡng bức !'' (NÁQ) phần nào đó vào trong dấu ngoặc đơn thì người -VD 2: Anh ấy không đến dự đám cưới viết đã coi đó là phần chú thích nhằm cung cấp
của Lan (bảo là bận !), nhưng mọi thông tin kèm thêm.
người đều hiểu là anh ấy không tán
thành đám cưới này.
? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm
hỏi, dấu chấm than có tác dụng gì.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì
nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có
thay đổi không. 2. Kết luận
? Dấu ngoặc đơn có những công dụng Dấu ngoặc đơn dùng đẻ đánh dấu phần có
gì. chức năng chú thích ( giải thích , bổ sung ,
- GV lưu ý cho học sinh: thuyết minh thêm )
+ Dấu ngoặc đơn tương đương với dấu
gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu
phần chú thích.
Hs lấy VD ( Hs khá)
- Gọi học sinh đọc ví dụ II. Dấu hai chấm
- HS HĐ theo cập đôi 1. Ví dụ: SGK
? Dấu hai chấm trong các ví dụ trên - VD(a): đánh dấu, báo trước lời đối thoại
được dùng làm gì ? Cụ thể từng ví dụ. - VD(b): đánh dấu, báo trước lời dẫn trực tiếp
đánh dấu phần thuyết minh
- VD(c): đánh dấu phần giải thích, lí do thay
đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi
học
Báo trước phần giải thích.
? Qua tìm hiểu ví dụ , công dụng của 2. Ghi nhớ: SGK
dấu hai chấm dùng để làm gì? Dấu hai chấm dùng để đánh dấu phần bổ sung
, giải thích , thuyết minh cho một phần trước
đó; đánh dấu lời dẫn trực tieepshay lời đối
thoại. Lưu ý: trong văn bản hành chính công vụ
, dấu hai chấm được dùng như bắt buộc trong
trường hợp đắt sau Kính gửi.
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc III. Luyện tập
đơn trong những đ/tr sau? Bài tập 1:
a) Đánh dấu giải thích
b) Đánh dấu phần thuyết minh
c) Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung (phần này có
? Giải thích công dụng của dấu chấm quan hệ lựa chọn).
trong những đ/tr sau? Bài tập 2: a) Báo trước phần giải thích: họ
thách nặng quá
b) Báo trước lời đối thoại và phần thuyết minh
n/d mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c) Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu
là những màu nào.
- HS làm bài tập 3: Bài tập 3: Có thể bỏ được những nghĩa của
phần đặt sau dấu (:) không được nhấn mạnh
4. Củng cố
Gv khái quát lại bài học : Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ làm BT 4; 5; 6 .
- Viết một đoạn văn chủ đề tự chon có sử dung 2 loại dấu trên (Hs Khá giỏi)
Tiết 58:
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH
VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
- Đề văn thuyết minh .Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết
minh .
2. Kĩ năng :
- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lý vận hành, công dụng, của đối
tượng cần thuyết minh
- Tìm ý , lập ý, tạo lập một văn bản thuyết minh
3. Thái độ:
Bồi dưỡng HS kiến thức về văn thuyết minh .
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV : soạn bài
- HS : đọc trước bài ở nhà
C.Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các phương pháp TM
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc các đề trong thuyết minh
SGK 1. Đề văn thuyết minh
? Đề a,e,g,h,n..... nêu điều gì? Em có 1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
nhận xét gì về các đề bài trên 2. Giới thiệu loài hoa em yêu
? Đâu là đề văn thuyết minh 3. Loài hoa em yêu
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là 4. Em hãy kể về buổi tối ở gia đình em
đề văn thuyết minh *Căn cứ:
- Nêu đối tượng thuyết minh
- Đối tượng rộng phong phú đa dạng nhưng rất
gần gũi với đời sống - Căn cứ vào từ thuyết minh( giới thiệu,trình
bày, giải thích )
? Vậy đề văn thuyết minh được cấu tạo - Cấu tạo đề văn thuyết minh
như thế nào? Có mấy dạng Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tượng thuyết minh(
Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm gì? giới thiệu ,trình bày, giải thích)
Hãy ra 1 đề thuyết minh - Có 2 dạng:
- Gọi học sinh đọc + Đề nêu yêu cầu trực tiếp
? Đối tượng thuyết minh trong bài văn + Đề nêu đối tượng thuyết minh
là gì? 2. Cách làm bài văn thuyết minh
Văn bản chiếc xe đạp
? Khi thuyết minh về chiếc xe đạp a, kể về nguồn gốc ra đời xe đạp
người viết cần phải làm gì? b, miêu tả hình dáng
? Ở đây người viết đã thuyết minh hiểu c, xác định phạm vi tri thức về chiếc xe
biết gì về chiếc xe đạp - Trình bày phạm vi tri thức
- Cấu tạo và tác dụng: 3 phần :
? Bố cục trong văn bản chia làm mấy + MB: g/ t về chiếc xe đạp
phần, Chỉ rõ nội dung mỗi phần + TB: g/thiệu cấu tạo và ngtắc hđộng của nó
+ Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống
? Ở bài viết đã sử dụng phương pháp Việt Nam và trong tương lai
thuyết minh nào? Em thấy những - Phương pháp nêu định nghĩa
phương pháp đó có hợp lí không? - Cấu tạo: có bộ phận
Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK. + Chính: truyền động, đkhiển, chuyên chở
+ Phụ:chắn xích, chắn bùn, đèn, chuông...
- Cấu tạo, tác dụng
- Liệt kê, phân tích
3. Ghi nhớ: SGK
- Cho học sinh đọc bài tập SGK II. Luyện tập
? Đối tượng miêu tả ở đây là gì BT 1: SGK
- Chiếc nón lá Việt nam
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự - Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên liệu,
định trình bày những ý nào. nguồn gốc, tác dụng
- Lập dàn ý:
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4 + MB: Nón là vật che nắng, che mưa, tạo nét
nhóm tìm đọc đáo, duyên dáng
+ TB: . Hình dáng: chóp, thúng
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết . Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cước, kim...
trên bảng phụ. . Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu ...
. Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây ...
. T/d: che nắng, che mưa, làm quà lưu niệm
+ KB: Nón có vai trò lớn đối với người Việt
Nam, là một di sản văn hoá
4. Củng cố
Em hãy nêu cách làm bài văn thuyết minh
5. Hướng dẫn về nhà:
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý. - Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nước''.
- Soạn chương trình địa phương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_tuan_15_nam_hoc_2021_2022.docx



