Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 61: Thuyết minh về một thể loại văn học

II. LUYỆN TẬP

Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.

a, Mở bài

 Nêu định nghĩa chung về loại truyện ngắn:

Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ

b, Thân bài

+ Hình thức: Tự sự loại nhỏ

+ Nhân vật, sự kiện :Ít nhân vật, sự kiện

Không gian, thời gian: Hạn chế

+ Nội dung: Đề cập đến một vấn đề lớn trong cuộc sống.

+ Nghệ thuật : đối lập, tương phản, đối chiếu

 

ppt38 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 61: Thuyết minh về một thể loại văn học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾTMINHVỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌCNguyeân HoàngNHÖÕNG NGAØY THÔ AÁUBài 16 - Tiết 61THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌCVỀ I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïc Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếngThuyết minh về một thể loại văn họcA. Lý thuyÕtVào nhà ngục Quảng Đông cảm tácVào nhà ngục Quảng Đông cảm tácCâu -Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu Chạy mỏi chân thì hãy ở tù, Đã khách không nhà trong bốn biển, Lại người có tội giữa năm châu. Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế , Mở miệng cười tan cuộc oán thùThân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp. Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. Muốn làm thằng CuộiCâu -Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8Muốn làm thằng Cuội Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!Trần thế em nay chán Nửa rồi,Cung quế đã ai ngồi đó chửa?Cành đa xin chị nhắc lên chơi.Có bầu có bạn can chi tủi,Cùng gió, cùng mây thế mới vuiRồi cứ mỗi năm rằm tháng tám,Tựa nhau trông xuống thế gian cười.I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu , mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng- trắc, niêmThuyết minh về một thể loại văn họcA. Lý thuyếtNhoùm thanh baèng, traécTieáng Vieät coù 6 thanh : saéc, naëng, hoûi, ngaõ, huyeàn và thanh ngang + Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng “bằng”  ( B ) + Tiếng có Thanh saéc, naëng, hỏi, ngã gọi là tiếng “trắc”  ( T )CÂU HỎI THẢO LUẬN1, Hãy ghi kí hiệu (B), ( T ) vào 2 bài thơ: “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Muốn làm thằng Cuội”Câu-Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 Vẫn là hào kiệt vẫn phonglưu, 2Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. 3 Đãkhách không nhàtrong bốn biển, 4Lại người có tội giữa nămchâu. 5Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, 6 Mở miệng cười tancuộc oán thù. 7Thân ấy vẫn còn , còn sựnghiệp 8Baonhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácTTTTTBBBBBBBTTTTTTBBBBBTBBTTTBBBTTTBBBTTTBBTBTTBBTBTBBBTCâu-Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!Trần thế em nay chán nửa rồi, Cành đa xin chị nhắc lên chơi.Có bầu có bạn can chi tủi, Cùng gió, cùng mây thế mới vui Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám. Cung quế đã ai ngồi đó chửa?Tựa nhau trông xuống thế gian cườiMuốn làm thằng Cuội Cung quế đã ai ngồi đó chửa?BTTBTTTBBBBBBBBBBBBBBBTTTTTTTTTTTTTTTTTTTBBBBBBBBBBBBBTBCÂU HỎI THẢO LUẬN2, Hãy quan sát các kí hiệu “bằng”, “trắc” của từng cặp câu và rút ra kết luận về mối quan hệ “Bằng” “ trắc”trong thể thơ thất ngôn bát cú?Lưu ý : Chỉ xét ở những tiếng chẵn: 2,4,6Câu-Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu,Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Đã khách không nhà trong bốn biển,Lại người có tội giữa năm châu.Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc oán thù.Thân ấy vẫn còn , còn sự nghiệp,Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácĐốiTTBBTBBTTTTB TTTTBTBBBBBBCâu-Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!Trần thế em nay chán nữa rồi,Có bầu có bạn can chi tủi, Cùng gió, cùng mây thế mới vui. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám.Tựa nhau trông xuống thế gian cười.Muốn làm thằng CuộiĐốiTTTBBBBBBTTTTTTTTT Cung quế đã ai ngồi đó chửa?BBBBBB Cành đa xin chị nhấc lên chơi.I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có thể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên : B- T- B T- B- TThuyết minh về một thể loại văn họcCâu-Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu,Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. Đã khách không nhà trong bốn biển,Lại người có tội giữa năm châu.Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, Mở miệng cười tan cuộc oán thù.Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácTTBBBTTTTTTBTTBTBBBBBBTBNiêmCâu-Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!Trần thế em nay chán nữa rồi, Cành đa xin chị nhấc lên chơi.Có bầu có bạn can chi tủi, Cùng gió, cùng mây thế mới vui Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám. Cung quế đã ai ngồi đó chửa?Tựa nhau trông xuống thế gian cườiMuốn làm thằng CuộiTTTBBBBBBTTTTTTTTTBBBBBBNiêmI.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có th ể là B- T tuỳ ý- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  NiêmThuyết minh về một thể loại văn học- Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên B- T- B T- B- TCâu -Tiếng 1 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8Muốn làm thằng Cuội ĐêmTrần thế em nay chán nữa rồi,Cung quế đã ai ngồi đó chửa?Cành đa xin chị nhấc lên chơi.Có bầu có bạn can chi tủi,Cùng gió, cùng mây thế mới vuiRồi cứ mỗi năm rằm tháng tám,Tựa nhau trông xuống thế gian cười.buồn lắm chị Hằng ơi! thu2Câu -Tiếng 1 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8Bước Cỏ cây Lom khom dưới núi, tiều vài chú,Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta với ta. tới Đèo Ngang bóng xế tà chen đá, lá chen hoa.2QUA ĐÈO NGANGI.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng-trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có th ể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên B- T- B T- B- T- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  Niêm-Tiếng thứ 2 trong câu 1  là tiếng trắc T  Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” là tiếng bằng B Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”c, VầnThuyết minh về một thể loại văn họcA. Lý thuyếtBaøi thô:Bước tới Đèo Ngang bóng xế Cỏ cây chen đá, lá chenLom khom dưới núi, tiều vài chú,Lác đác bên sông, chợ mấyNhớ nước đau lòng, con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng, cái giaDừng chân đứng lại, trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta vớiQUA ĐÈO NGANGtà,hoa.nhà.gia.ta.( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng-trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận: các tiếng 1,3,5 trong câu có th ể là B- T tuỳ ý - Nhị, tứ, lục phân minh:Các tiếng 2,4,6 phải luân phiên B- T- B T- B- T- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  Niêm-Tiếng thứ 2 trong câu 1  là tiếng trắc T  Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” là tiếng bằng B Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”c. Vần:- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8Thuyết minh về một thể loại văn họcA. Lý thuyếtBaøi thô:Bước tới Đèo Ngang bóng xế tàCỏ cây chen đá, lá chen hoa.Lom khom dưới núi, tiều vài chú,Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta với ta.QUA ĐÈO NGANG( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng- trắc, niêm - Nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  Niêm Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”c, Vần- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 ; thường là vần “bằng”d, Nhịp - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 e, Bố cụcThuyết minh về một thể loại văn học-Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T  là tiếng bằng BBaøi thô:Bước tới Đèo Ngang bóng xế tàCỏ cây chen đá, lá chen hoa.Lom khom dưới núi, tiều vài chú,Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta với ta.QUA ĐÈO NGANGÑeà LuaänThöïcKeát( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng- trắc, niêm- Nhất, tam, ngũ bất luận, nhị tứ, lục phân minh- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  Niêm Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”c, Vần- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8. thường là vần “bằng”d, Nhịp - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 e, Bố cụcThuyết minh về một thể loại văn học4 phần  Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6 ; Kết: câu 7-8g, Nghệ thuật-Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T  là tiếng bằng BBaøi thô:Bước tới Đèo Ngang bóng xế tàCỏ cây chen đá, lá chen hoa., chợ mấy nhà., cái gia gia.Dừng chân đứng lại ,trời, non, nước,Một mảnh tình riêng, ta với ta.QUA ĐÈO NGANGĐỐIĐỐI( “Bà Huyện Thanh Quan” trong hợp tuyển thơ văn Việt Nam , tập III, NXB Văn hoá Hà Nội 1963)Lom khom,Lác đác,dưới núibên sông,tiều vài chú,Nhớ nước,đau lòng, con quốc quốcThương nhà,mỏi miệngBBBTTTTBI.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïcĐề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú1, Quan sát a, Số câu, số tiếng- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng.b, Luật bằng -trắc, niêm- Nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh- Các câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8  giống nhau về “bằng” “trắc”  Niêm Bài thơ được viết theo luật “ Trắc” Bài thơ được viết theo luật “ Bằng”c, Vần- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8. thường là vần “bằng”d, Nhịp - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 e, Bố cục: 4 phần Thuyết minh về một thể loại văn họcĐề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6 ; Kết: câu 7-8 g, Nghệ thuậtĐối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 . (Đối vế, Đối ý, đối thanh,)-Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T  là tiếng bằng BCÂU HỎI THẢO LUẬN Lập dàn ýĐề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú .I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïc 2, Lập dàn bàia, Mở bàib, Thân bài- Số câu, số tiếng- Luật bằng, trắc, niêm- Vần, nhịp, bố cục, nghệ thuậtc, Kết bàiNêu cảm nhận hoặc vị trí của thể thơ này.Nêu định nghĩa chung về thể thơ “ Thất ngôn bát cú Đường luật”II. Ghi nhớ Thuyết minh về một thể loại văn họcĐề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú GHI NHỚ * Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó, khái quát thành những đặc điểm. * Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.I.Töø quan saùt ñeán moâ taû, thuyeát minh ñaëc ñieåm moät theå loaïi vaên hoïc 2, Lập dàn bàia, Mở bàib, Thân bài- Số câu, số tiếng- Quan hệ bằng trắc- Luật bằng trắc- Vần, nhịp, bố cục, nghệ thuậtc, Kết bàiNêu cảm nhận hoặc vị trí của thể thơ này.- Nêu định nghĩa chung về thể thơ “ Thất ngôn bát cú Đường luật”II. Ghi nhớ Thuyết minh về một thể loại văn họcSGK/154Đề: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cúII. LUYỆN TẬPHãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc. Chiếc lá cuối cùng.?Truyện Thể loạiNhân vật KG- TG Nội dungnghệ thuật Tôi đi họcLão HạcChiếc lá cuốí cùngTự sự loại nhỏTự sự loại nhỏTự sự loại nhỏ- “Tôi”- Ông hiệu trưởng-Lão Hạc-Ông giáo,và vợ,-Binh Tư Giôn-xi ,Xiu và Cụ Bơ-men-Nhà ông Giáo nhà Lão Hạc- mấy ngày- Buổi học đầu tiên-Trên đường đến trườngXung quanh việc bán chó và cái chết của lão HạcTâm trạng n/v “tôi” khi nhớ về ngày khai trườngCăn gác của Giôn-xiSo sánh , đối chiếuMiêu tả Tâm lí nhân vật.Đảo ngược tình huống hai lầnGiôn-xi tuyệt vong và cụ Bơ-men vẽ chiếc lá cứu sống Giôn-xi Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.+ Nội dung: Đề cập đến một vấn đề lớn trong cuộc sống.+ Hình thức: Tự sự loại nhỏ+ Nhân vật, sự kiện :Ít nhân vật, sự kiện+ Không gian, thời gian: Hạn chế+ Nghệ thuật : đối lập, tương phản, đối chiếuII. LUYỆN TẬPThuyết minh về một thể loại văn họca, Mở bàib, Thân bàic, Kết bài Nêu định nghĩa chung về loại truyện ngắn:+ Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ-Nêu cảm nhận hoặc giá trị về thể loại truyện này- Học ghi nhớ- Chuẩn bị :(đọc thêm)+ Muốn làm thằng Cuội + Hai chữ nước nhà - Tập thuyết minh về thể thơ lục bát+ Ôn tập tiếng ViệtDặn Dò THÂN MẾN CHÀO CÁC EM ! XIN CẢM ƠN CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_61_thuyet_minh_ve_mot_the_loai.ppt
Giáo án liên quan