Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022

docx20 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/4/2022 Tiết 111: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ BẢY CHỮ A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : - Những yêu cầu tối thiểu: Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. 2. Kỹ năng - Nhận biết thơ 7 chữ - Đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. 3. Thái độ: Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. B. Chuẩn bị của Gv và HS - GV: Đọc kĩ những điều cần lưu ý, một số ví dụ sử dụng trong bài, máy chiếu. - HS: Làm phần chuẩn bị ở nhà ( SGK - tr164) C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức I. Nhận diện luật thơ - Gọi học sinh đọc bài thơ 1. Đọc, gạch nhịp, chỉ ra cách gieo ? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các vần và mối quan hệ bằng trắc. tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ - Câu thơ bảy chữ (có thể xen 6 chữ, bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong 5 chữ) 2 bài thơ sau. - Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 - Giáo viên gọi học sinh trình bày và - Vần có thể trắc, bằng nhưng phần nhận xét lẫn nhau. nhiều là bằng vị trí gieo vần là tiếng - Giáo viên bật máy chiếu đưa ra đáp cuối câu 2,4,6,8 án - Luật bằng trắc theo 2 mô hình sau: a) B B T T T B B b)T T B B T T B B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T B B T T B T - Gọi học sinh đọc và phát hiện chỗ T sai B B T T T B B T T B B T B ? Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử B tìm cách sửa lại cho đúng bài thơ 2. Chỉ ra chỗ sai luật ''Tối'' - Bài thơ ''Tối'' của Đoàn Văn Cừ chép sai hai chỗ: Sau ''Ngọn đền mờ'' không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là ''ánh xanh lè'' chép thành ''ánh xanh xanh'', chữ ''xanh'' sai vần. - Sửa: bỏ dấu phẩy, sửa chữ xanh thành một chữ hiệp vần với ''che'' ở trên. ở đây có chữ lè (xanh lè) là thích hợp, nhưng có thể nghĩ đến các tiếng vàng khè hoặc ''bóng đèn mờ tỏ, bóng đêm nhoè'', hay ''bóng trăng nhoè'', hay ''ánh trăng loe''. II. Tập làm thơ - Người biên soạn đã dấu đi 2 câu 1. Làm tiếp hai câu cuối theo ý mình cuối bài thơ của Tú Xương. . ? Hãy làm tiếp 2 câu còn lại. - Nguyên văn 2 câu cuối của Tú - Gợi ý: Xác định bài thơ viết theo Xương là: luật nào của bảng mẫu (bảng b) vậy 2 “Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội câu tiếp theo phải theo luật của bảng Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.” này. Thơ Đường có luật: nhất, tam , - Nếu nhấn mạnh tới việc nói dối khiến ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh. thằng Cuội lên cung trăng, bị người ? Hãy làm tiếp bài thơ cho trọn vẹn chê cười có thể viết: theo ý của mình. “Đáng cho cái tội quân lừa dối - Gợi ý: Xét luật bằng trắc của 2 câu Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng”. đã cho, thuộc bảng mẫu a. Vậy 2 câu - Hoặc giễu chú Cuội cô đơn nơi mặt tiếp theo phải theo luật của bảng này trăng chỉ có đá với bụi: Về nội dung 2 câu đầu đã vẽ ra cảnh “Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá mùa hè, thì 2 câu tiếp phải nói tới Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng.” chuyện mùa hè, truyện nghỉ hè, chia 2. Làm tiếp bài thơ dở dang cho trọn tay bạn, dặn dò bạn, hẹn hò nhau năm vẹn sau ... - Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi, - Gọi học sinh trình bày bài thơ bảy Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. chữ tự làm ở nhà, các học sinh khác - Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn nhận xét 3. Trình bày bài thơ tự làm: - Giáo viên nêu ưu nhược điểm và - Học sinh đọc bài làm của mình. cách sửa, động viên cho điểm bài - Các học sinh khác nhận xét. làm tốt. 4. Củng cố Nêu đặc điểm thể thơ bảy chữ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Tập làm các bài thơ 7 chữ. - Sưu tầm thêm các bài được làm theo thể thơ này và đọc thuộc. Tiết 112 Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI Tản Đà A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Tâm sự buồn chán thực tại ; ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tàn Đà. - Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy tâm sự của nhà thơ Tàn Đà . - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu nước và yêu thơ văn cổ B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài - HS: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C.Các hoạt động lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” – Phan Châu Trinh Thái độ của em đối với cụ Phan ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức ? Căn cứ vào phần chú thích (*) hãy giới I. Đoc, chú thích: thiệu đôi nét về tác giả Tản Đà? 1. Tác giả: GV nhấn mạnh và mở rộng thêm bút Tản Đà là một tài năng lớn của văn học Việt danh Tản Đà (núi Tản viên, sông Đà) Nam và được xem là gạch nối giữa hai thời đại : thơ cổ điển và thơ hiện đại. 2.Tác phẩm: . Muốn làm thằng cuội nằm trong Khối tình con I, xuất bản năm 1917. 3.Từ khó Đọc diễn cảm, thể hiện giọng điệu mới II. Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản: mẻ, nhịp thơ thay đổi 4/3; 2/2/3. Giáo viên đọc mẫu học sinh đọc ? Đây là lời tâm sự của ai với ai ? Trong 1. Hai câu đề: thời gian nào ? - Âm điệu trầm buồn, câu cảm GV chia bốn nhóm thảo luận - Nổi buồn chán trần thế N1? Nhận xét giọng thơ ở 2 câu đề ? biện pháp nghệ thuật ? Qua tiếng than và lời tâm sự đó em hiểu gì về tâm trạng của tác giả ? 2. Hai câu thực N2? Đọc 2 câu thơ 3,4, tác giả sử dụng - Giọng tự nhiên tha thiết, câu hỏi tu từ, nghệ thuật kiểu câu gì ? nhận xét bút pháp NT, đối. Khao khát thoát li trần thế. giọng thơ của tác giả ? Từ địa điểm thoát li, em thấy điều gỡ trong tâm hồn nhà thơ có gì khác ? 3. Hai câu luận N3? Hai câu luận diễn tả tâm trạng gì của - Đối, cảm hứng lóng mạng, bay bổng. tác giả ? - Niềm vui, khi được thoát trần lên trăng. N4 ? Hai câu cuối t/g tưởng tượng h/ả 4. Hai câu kết gì? H/ả nào là “ngông” đỉnh cao của nhà - Hỡnh ảnh tưởng tượng bất ngờ và thú vị. thơ ? Em hiểu gì về cái cười của tác giả - Thỏa mãn được thoát li trần thế; mỉa mai trần ở đây ? thế đỉnh cao của hồn thơ lãng mạn và cái “ngông” của Tản Đà. ? Yếu tố nghệ thuật nào đó tạo nên sức III. Tổng kết: hấp dẫn cho bài thơ ? Chứng minh là bài 1. Nghệ thuật: thơ Tản Đà có sự tìm tòi đổi mới thể thơ - Sử dụng ngụn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu tính thất ngôn bát cú Đường luật? khẩu ngữ. - Kết hợp tự sự với trữ tình. - Có giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng. 2. Nội dung: ? Bài thơ thể hiện tâm sự gì của tác giả? - Nỗi buồn nhân thế. - Khất vọng thoát li thực tại. 3. Ý nghĩa: Nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện toàn mĩ của thiên nhiên. Ghi nhớ: (Sgk/157) BT? So sánh ngôn ngữ bài thơ này với IV. Luyện tập: ngôn ngữ của bài thơ “Qua Đèo Ngang” - “Qua Đèo Ngang”: trau chuốt, tao nhã Bà Huyện Thanh Quan ? - “Muốn làm thằng cuội”: gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày, âm hưởng ca dao 4.Củng cố Vì sao tác giả đặt bài thơ là : Muốn làm thằng cuội 5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững giá trị ND và NT - Nhớ lại nội dung bài viết số 3, tiết sau trả bài. - Tìm hiểu trước bài Ôn tập Tiếng Việt Tiết 113 BÁO CÁO HĐTNST: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU - Hình thức dạy: Tại lớp học. - Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: Giáo án, SGV, từ điển tiếng Việt, máy tính. - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, SGK, SGV, TLTK, giáo án. - Phương pháp: tự học, cá thể kết hợp nhóm. - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm. 2. Học sinh: giấy nháp, bút, màu, giấy a4., a0. - Đọc kĩ bài, soạn bài. - Sưu tầm các bài thơ, đoạn văn... hay có sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, thuật ngữ... Bước 2: Xác định nội dung chủ đề bài học : Nắm vững kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương. Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo quá trình làm việc và sản phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo. Bước 3: Xác định mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : Giúp HS : - Nắm vững kiến thức về từ ngữ, thành ngữ địa phương. 2. Kĩ năng: - Tạo lập cuốn từ điển mi ni về từ ngữ địa phương, báo cáo quá trình làm việc và sản phẩm thu được một cách đa dạng, sáng tạo. - Rèn kĩ năng làm việc nhóm, xử lí thông tin... 3. Thái độ: - Có ý thức và khả năng sử dụng từ vựng tiếng Việt đặc biệt là từ ngữ địa phương phù hợp với tình huống giao tiếp. 4.Định hướng năng lực - Năng lực giao tiếp: Nghe, nói, đọc, viết. - Năng lực thẩm mĩ - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực học nhóm - Năng lực sử dụng CNTT: Mạng Internet khai thác tư liệu, hình ảnh Bước 4: Thiết kế tiến trình bài học. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (15 phút) - Mục tiêu: Tạo tâm thế vào bài học mới - Phương thức HĐ: cả lớp/ cá nhân/ nhóm. B1: GV giao nhiệm vụ. Đã giao tiết trước - Bước 2: Hs làm việc theo nhóm trong 3 phút - Bước 3: Báo cáo kết quả theo nhóm - Bước 4: Các nhóm nhận xét nhau, bổ sung - Bước 5: Giáo viên chốt lại ý chính => Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2 : I. Tìm kiếm thông tin - Mục tiêu: Tìm hiểu về từ ngữ, thành ngữ địa phương. - Phương thức HĐ: HĐ chung, HĐ cặp đôi, HĐ nhóm. GV Chia lóp thành 6 nhóm, mối 1. Tìm kiếm thông tin nhóm 6 HS. Phân công nhiệm vụ cụ - Đọc sách giáo khoa tìm các từ ngữ địa thể cho mỗi nhóm. phương * Bước 1: Gv giao nhiệm vụ - Đọc sách báo và các tài liệu có liên - Các nhóm cử nhóm trưởng, chọn thư quan dến từ ngữ, thành ngữ địa phương. kí, lập danh sách thành viên. - Tìm kiếm thông tin từ gia đình, người - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho thân và những người xung quanh đặc từng thành viên... biệt là những người đến từ các vùng ?Tìm hiểu về từ ngữ địa phương? Hoàn miền khác. cảnh sử dụng? Nhận xét.Tạo cuốn từ * Yêu cầu của việc tìm kiếm từ ngữ địa điển mini phương: * Bước 2: Hs làm việc theo nhóm . + Khảo sát từ ngữ địa phương sử dụng * Bước 3: Báo cáo kết quả của nhóm trên diện rộng. theo mẫu. * Bước 4: Giáo viên chốt lại yêu cầu. + Mỗi từ ghi trong từ điển cần có đầy đủ các yếu tố ( Theo gợi ý của sách TNST cho hs lớp 8) Hoạt động 3 : II. Xử lí thông tin Hoạt động 2: Hình thành kiến thức : - Mục tiêu: Tìm hiểu về từ ngữ địa phương, những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ... có sử dụng từ ngữ địa phương đã tìm được trong ngữ cảnh, hoàn cảnh giao tiếp.. - Phương thức HĐ: HĐ chung, HĐ cặp đôi, HĐ nhóm. GV hướng dẫn HS xử lí những II. Xử lí thông tin thông tin tìm được. Từ nội dung tìm được: - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên - Bước 1: Gv giao nhiệm vụ trình bày kết quả đã tìm kiếm. ?. - Trao đổi, thảo luận, kiểm tra lại tính - Bước 2: Hs làm việc theo nhóm chính xác của những từ ngữ địa phương, - Bước 3: Báo cáo kết quả của nhóm những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ... theo mẫu. có sử dụng từ ngữ địa phương đã tìm - Bước 4: Các thành viên nhận xét nhau, được. bổ sung - Tiếp tục bổ sung chỉnh sửa những từ - Bước 5: nhóm trưởng, thư kí tập hợp ngữ địa phương trong chủ đề của mình. hoàn chỉnh báo cáo. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng. - Tìm hiểu thêm về từ vựng tiếng Việt: Tiếng lóng, thuật ngữ, ... 4. Hoạt động mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo -- Viết đoạn văn cảm nhận... - Chuẩn bị xây dựng ý tưởng, bố cục nội dung từ điển. - Soạn bài: hoàn chỉnh bài để báo cáo. Tiết 114: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: + Sự liên kết giữa các đoạn, phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối) + Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng Biết nhận ra và sử dụng thành thạo các phương tiện liên kết đoạn, tác dụng liên kết đoạn trong một văn bản. + Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức viết đoạn văn đảm bảo tính liên kết. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk C. Các hoạt động lên lớp. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đoạn văn? Nhiệm vụ của các câu trong đoạn văn ntn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. 1. Ví dụ. ? Hai đoạn văn ở mục I.1 có mối liên a. Hai đoạn văn không có sự gắn hệ gì với nhau không? Tại sao? bó. ? Hai đoạn văn ở mục I.2 có đặc điểm b.Thêm cụm từ “ Trước đó mấy hôm'' khác gì với 2 đoạn mục I.1 -> Bổ sung ý nghĩa về thời gian, tạo sự ? Cụm từ Trước đó mấy hôm được liên tưởng cho người đọc với đoạn văn viết vào đầu đoạn 2 bổ sung ý nghĩa trước. gì cho đoạn ? ? Theo em, với cụm từ trên, hai đoạn văn đã có sự liên hệ với nhau ntn ? => Cụm từ trên đã tạo ra sự gắn kết chặt ? Vậy khi chuyển từ đoạn văn này chẽ, liền ý, liền liền mạch cho hai đoạn sang đoạn văn khác cần phải làm gì? văn. Vậy thế nào là liên kết đoạn ? 2. Kết luận Liên kết đoạn là móc nối các đoạn văn ,làm cho ý nghĩa của chúng liền mạch. II. Cách liên kết các đoạn trong văn ? Hai đoạn văn trên liệt kê những bản. khâu nào của quá trình lĩnh hội và 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn cảm thụ tác phẩm văn học? Đó là văn: những khâu nào? a. Từ ngữ liên kết hai đoạn văn: bắt -> Khâu tìm hiểu và khâu cảm thụ. đầu và sau khâu tìm hiểu. ? Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn => Các phương tiện liên kết có quan hệ văn liệt kê: trước hết, đầu tiên, cuối cùng, ? Hãy tìm tiếp các từ ngữ dùng để liệt sau nữa, mặt này, mặt khác ... có quan hệ liệt kê? b.- Hai đoạn văn trên có quan hệ ý - Hs chú ý vào ví dụ a và cho biết: nghĩa đối lập. Từ ngữ liên kết hai đoạn ? Hãy cho biết quan hệ về ý nghĩa văn: nhưng giữa hai đoạn văn trên như thế nào? -> ý nghĩa đối lập tương phản. Tìm từ ngữ liên kết trong hai đ/v? => Các phương tiện liên kết có quan hệ ? Theo em từ “nhưng „ biểu thị ý đối lập: nhưng, trái lại, tuy nhiên, đối nghĩa gì giữa đoạn 2 với đoạn 1? Vị lập, thế mà... trí của nó? c.- Đó là chỉ từ.-> Liên kết hai đoạn ? Hãy tìm tiếp các phương tiện liên văn. kết có quan hệ đối lập ? ở ví dụ c “Đó -> Các phương tiên liên kết là chỉ từ: thuộc loại từ nào đó, này, ấy, vậy, thế, ... ? “Trước đó” là khi nào ? Dùng chỉ d. từ “đó” có tác dụng gì? - “Nói tóm lại”-> Liên kết hai đoạn ? Em tìm tiếp các chỉ từ dùng để liên văn, mang ý nghĩa tổng kết, khái quát. kết các đoạn văn? => Các phương tiện liên kết có quan ? Tìm từ ngữ liên kết 2 đoạn văn ở hệ tổng kết, khái quát: nhìn chung, tóm bài tập lại, nói tóm lại ... ? Từ ngữ “nói tóm lại” làm nhiệm vụ 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn liên kết có ý nghĩa gì? Nó đứng ở vị văn: trí nào trong đoạn văn? Hãy tìm tiếp * Bài tập: Câu liên kết: ái chà, lại còn các phương tiện liên kết mang ý chuyện đi học nữa cơ đấy. nghĩa tổng kết? - Tác dụng: Nối giữa hai phần nội dung ? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn? của hai đoạn văn. Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết 3. Kết luận ? Có hai phương tiện liên kết: ? Câu để liên kết 2 đoạn văn trên còn - Dùng từ ngữ gọi là câu gì? -> Câu nối - Dùng câu nối ? Qua phân tich, hãy cho biết có mấy cách để liên kết các đoạn văn trong văn bản ? Hoạt động 4: Luyện tập ? Tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết III. Luyện tập: đoạn văn và cho biết chúng chỉ mối 1. Bài tập 1: quan hệ ý nghĩa gì? a. Nói như vậy: tổng kết; b. Thế mà: tương phản c. Cũng: nối tiếp, liệt kê, d. Tuy nhiên: tương phản ? Chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp 2. Bài tập 2 đã cho điền vào chỗ trống để làm a. Từ đó phương tiện liên kết đoạn văn. b. Nói tóm lại; c. Tuy nhiên d. Thật khó trả lời 4. Củng cố: Khái quát kiến thức bài học bằng bản đồ tư duy? 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng ghi nhớ;hoàn thiện các bài tập vào vở. Tiết 115, 116 ÔN TẬP HỌC KÌ II A. Mục tiêu. Giúp Hs: - Nắm vững kiến thức từ đầu học kì 2 đến nay về cả 3 phân môn: Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn. B. Kĩ năng. - Vận dụng KT đã học vào làm bài. C. Thái độ. - Yêu thích, tìm hiểu môn Ngữ văn NỘI DUNG I/ PHÂN MÔN VĂN Lập bảng thống kê các văn bản tác phẩm văn học Việt Nam TT Tên văn Tác giả Thể Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản loại 1 Nhớ rừng Thế Lữ Thơ tám Mượn lời con hổ bị nhốt trong Bút pháp lãng mạn (Thơ mới) (1907- chữ vườn bách thú để diễn tả sâu rất truyền cảm, sự đổi 1989) sắc nỗi chán ghét thực tại tầm mới câu thơ, vần thường, tù túng và khao khát điệu, nhịp điệu, phép tự do mãnh liệt của nhà thơ, tương phản, đối lập. khơi gợi lòng yêu nước thầm Nghệ thuật tạo hình kín của người dân mất nước đặc sắc. thuở ấy. 2 Quê hươg Tế Thơ Tình yêu quê hương trong Lời thơ bình dị, hình (Thơ mới) Hanh tám chữ sáng, thân thiết được thể hiện ảnh thơ mộc mạc mà (sinh qua bức tranh tươi sáng, sinh tinh tế lại giàu ý 1921) động về một làng quê miền nghĩa biểu biển, trong đó nổi bật lên hình trưng(cánh buồm- ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống hồn làng, thân hình của người dân chài và sinh nồng thở vị xa xăm, hoạt làng chài. nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ, ) 3 Khi con tu Tố Hữu Thơ lục Tình yêu cuộc sống và khát Giọng thơ tha thiết, hú (1920- bát vọng tự do của người chiến sĩ sôi nổi, tưởng tượng (Thơ 2002) cách mạng trẻ tuổi trong nhà rất phong phú, dồi Cáchmạng) tù. dào. 4 Tức cảch Hồ Chí Đường Tinh thần lạc quan, phong thái Giọng thơ hóm hỉnh, Pác Bó Minh luật thất ung dung của Bác Hồ trong tươi vui, (vẫn sẵn (Thơ (1890- ngôn tứ cuộc sống cách mạng đầy gian sàng, thật là sang), từ cách 1969) tuyệt khổ ở Pác Bó. Với Người, làm láy miêu tả (chông mạng) cách mạng và sống hòa hợp chênh); vừa cổ điển với thiên nhiên là một niềm vừa hiện đại. vui lớn. 5 Ngắm trăng Hồ Chí Thất Tình yêu thiên nhiên, yêu Nhân hóa, điệp từ, (Vọng Minh ngôn tứ trăng đến say mê và phong thái câu hỏi tu từ và đối Nguyệt; tuyệt ung dung của Bác Hồ ngay lập. trích Nhật kí (chữ trong cảnh tù ngục cực khổ, tối trong tù) Hán) tăm. 6 Đi đường Hồ Chí Thất Ý nghĩa tượng trưng và triết lí Điệp từ (tẩu lộ, trùng (Tẩu Lộ; Minh ngôn tứ sâu sắc: Từ việc đi đường núi san), tính đa nghĩa trích Nhật kí tuyệt gợi ra chân lí đường đời; vượt của hình ảnh, câu trong tù) chữ qua gian lao chồng chất sẽ tới thơ, bài thơ. Hán thắng lợi vẻ vang. (dịch lục bát) 7 Chiếu dời đô Lí Chiếu Phản ánh khát vọng về một đất Kết câu chặt chẽ, lập (Thiên đô Công - Chữ nước độc lập, thống nhất đồng luận giàu sức thuyết chiếu) Uẩn Hán thời phản ánh ý chí tự cường phục, hài hòa tình - lí: (1010) (Lí Thái Nghị của dân tộc Đại Việt đang trên trên vâng mệnh trời- Tổ) luận đà lớn mạnh. dưới theo ý dân (974- trung 1028) đại 8 Hịch Hưng Hịch Tinh thần yêu nước nồng nàn Áng văn chính luận tướng sĩ Đạo Chữ của dân tộc ta trong cuộc xuất sắc, lập luận Vương Hán kháng chiến chống quân chặt chẽ, lí lẽ hùng Trần Mông-Nguyên xâm lược (thế hồn, đanh thép, nhiệt (Dụ chư tì Quốc Nghị lỉ XIII), thể hiện qua lòng căm huyết chứa chan, tình tướng hịch Tuấn luận thù giặc, ý chí quyết chiến cảm thống thiết, rung văn) (1231?- trung quyết thắng, trên cơ sở đó, tác động lòng người sâu (1285) 1300) đại giả phê phán khuyết điểm của xa; đánh vào lòng các tì tướng, khuyên bảo họ người, lời hịch trở phải ra sức học tập binh thư, thành mệnh lệnh của rèn quân chuẩn bị sát thát. lương tâm, người Bừng bừng hào khí Đông A. nghe được sáng trí, sáng lòng. 9 Nước Đại Ức Trai Cáo Ý thức dân tộc và chủ quyền Lập luận chặt chẽ, Việt ta Nguyễn Chữ đã phát triển tới trình độ cao, ý chứng cứ hùng hồn, (trích Bình trãi Hán nghĩa như một bản tuyên ngôn xác thực, ý tứ rõ ràng, Ngô đại (1380- Nghị độc lập: nước ta là đất nước có sáng sủa và hàm súc, cáo) 1442 luận nền văn hiến lâu đời, có lãnh kết tinh cao độ tinh (1428) trung thổ riêng, phong tục riêng, có thần và ý thức dân đại chủ quyền, có truyền thống tộc trong thời kì lịch lịch sử. Kẻ xâm lược phản sử dân tộc thật sự lớn nhân nghĩa, nhất định thất bại. mạnh; đặt tiền đề, cơ sở lí luận cho toàn bài; xứng đáng là Thiên cổ hùng văn. 10 Bàn luận La Sơn Tấu Quan niệm tiến bộ của tác giả Lập luận chặt chẽ, về phép Phu Tử Chữ về mục đích và tác dụng của luận cứ rõ ràng; sau học (Luận Nguyễn Hán việc học tập: học là để làm khi phê phán những học pháp) Thiếp Nghị người có đạo đức, có tri thức biểu hiện sai trái, (1791) (1723- luận góp phần làm hưng thịnh đất lệch lạc trong việc 1804) trung nước. Muốn học tốt phải có học, khẳng định quan đại phương pháp, phải theo điều điểm và phương pháp học mà làm (hành) học tập đúng đắn. 11 Thuế máu Nguyễn Phóng Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ Tư liệu phong phú, (trích Ái sự đoạn tàn bạo của chính quyền xác thực, tính chiến chương I, Quốc chính thực dân Pháp trong việc sử đấu rất cao, nghệ Bản án chế luận dụng người dân thuộc địa thuật trào phúng sắc độ thực Tiếng nghèo khổ làm bia đỡ đạn sảo và hiện đại; mâu dân pháp) Pháp trong các cuộc chiến tranh phi thuẫn trào phúng, (1925) Nghị nghĩa tàn khốc (1914-1918) ngôn ngữ, giọng điệu luận giễu nhại. hiện đại ➢ Yêu cầu: 1/ Văn bản thơ: - Nắm được tên văn bản, tác giả, thể thơ. - Học thuộc lòng các bài thơ, phân tích nội dung và nghệ thuật. - Nắm được nội dung cụ thể và vẻ đẹp của các tác phẩm trữ tình (vẻ đẹp tâm hồn của những nhà thơ cộng sản như Hồ Chí Minh, Tố Hữu; tâm tư tình cảm của những nhà thơ mới lãng mạn như Thế Lữ, Tế Hanh); vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ ca, vai trò và tác dụng của các biện pháp tu từ trong các tác phẩm trữ tình. 2/ Văn bản nghị luận: a. Phân biệt các thể loại: Chiếu - Hịch - Cáo -Tấu - Giống nhau: Đều là thể văn chính luận → kết cấu chặt chẽ, lí lẽ, lập luận sắc bén, thường dùng lối văn biền ngẫu. - Khác về mục đích: + Chiếu là thể văn vua dùng ban bố mệnh lệnh. + Hịch là thể văn vua chúa, tướng lĩnh dùng để cổ động, thuyết phục kêu gọi đấu tranh. + Cáo là thể văn vua chúa, thủ lĩnh trình bày chủ trương hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. + Tấu là thể văn do thần dân dâng gửi lên vua chúa. - Khác về đối tượng sử dụng: + Vua, chúa, bề trên dùng: chiếu, hịch, cáo. + Quan lại, thần dân: dùng tấu, sớ, biểu. b. Nắm được nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một số văn bản nghị luận. - Về nội dung: thấy được tư tưởng yêu nước, tinh thần chống xâm lăng và lòng tự hào dân tộc của cha ông ta qua những áng văn chính luận nổi tiếng, từ những văn bản thời trung đại như “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn, “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi, đến văn bản thời hiện đại như “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc. - Về hình thức nghệ thuật: Những nội dung ấy được thể hiện bằng hình thức lập luận chặt chẽ, sắc sảo với giọng văn đanh thép, hùng hồn (Với các thể văn cổ như chiếu, hịch, cáo, cần nắm được đặc điểm về hình thức như bố cục, câu văn biền ngẫu,.. đã giúp cho việc lập luận chặt chẽ và sáng tỏ như thế nào?) c. Nắm được những nét chung và riêng của tinh thần yêu nước được thể hiện trong các văn bản “Chiếu dời đô” - Lí Công Uẩn, “Hịch tướng sĩ” -Trần Quốc Tuấn và “Nước Đại Việt ta” (trích Bình Ngô đại cáo) của Nguyễn Trãi. - Ba văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta đều được viết bởi những nhân vật lịch sử, ra đời gắn liền với những sự kiện trọng đại trong lịch sử dựng nước giữ nước và đều thấm đựơm tinh thần yêu nước nồng nàn. Tinh thần yêu nước ấy trong các văn bản vừa có nét giống nhau vừa có nét khác nhau, tức là vừa thống nhất, vừa đa dạng. - Cả ba văn bản đều thể hiện ý thức về chủ quyền dân tộc, đều khẳng định nền độc lập dân tộc. Song ở mỗi văn bản, nội dung yêu nước lại có nét riêng : + Ở “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn nổi bật lên khát vọng xây dựng đất nước vững bền và ý chí tự cường của dân tộc đang trên đà lớn mạnh. - Ở “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn là lòng căm thù sôi sục và tinh thần quyết chiến quyết thắng lũ giặc xâm lược. - Ở “Nước Đại Việt ta” (trích Bình Ngô đại cáo) của Nguyễn Trãi là sự khẳng định mạnh mẽ nền độc lập trên cơ sở ý thức dân tộc đặc biệt sâu sắc, đồng thời thể hiện niềm tự hào cao độ về sức mạnh chính nghĩa cùng truyền thống lịch sử, văn hoá vẻ vang của dân tộc. d. Biết khái quát trình tự lập luận trong các văn bản nghị luận bằng các sơ đồ (Nước Đại Việt ta, Bàn luận về phép học, Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô). II/ PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT: 1. Các kiểu câu : CÁC KIỂU CÂU CHIA THEO MỤC ĐỊCH NÓI ST Kiểu câu Đặc điểm hình thức Chức năng Chức năng T chính khác 1 Câu nghi - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi (khi - Dùng để hỏi. - Dùng để cầu vấn viết). khiến, đe doạ, - Có từ nghi vấn: ai, gì ,nào, đâu, phủ định, bao nhiêu hoặc từ “hay’ khẳng định. - Dùng để biểu lộ tình cảm, cảm xúc. 2 Câu cầu - Kết thúc câu bằng dấu chấm than - Dùng để ra khiến hoặc dấu chấm (khi viết). lệnh, yêu cầu, - Có từ cầu khiến: hãy, đùng, chớ, răn đe, khuyên đi, thôi, nào bảo. - Ngữ điệu cầu khiến. 3 Câu cảm - Kết thúc câu bằng dấu chấm than - Bộc lộ trực thán (khi viết). tiếp cảm xúc - Có từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi, của người nói. chao ôi, trời ơi, biết bao 4 Câu trần - Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi - Dùng để kể, - Dùng để yêu thuật khi kết thúc bằng dấu chấm lửng thông báo, nhận cầu, đề nghị. (khi viết). định, trình bày, - Dùng để biểu - Không có đặc điểm hình thức của miêu tả lộ cảm xúc, câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. tình cảm. 5 Câu phủ Có từ ngữ ngữ phủ định như: - Dùng để thông định không, chẳng, chả, chưa, không báo, xác nhận phải (là), chẳng phải (là), đâu có không có sự phải (là), đâu (có), việc, tính chất, quan hệ nào đó (PĐMT). - Phản bác một ý kiến, một nhận định (PĐBB). ➢ Yêu cầu: Nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của các kiểu câu => vận dụng vào việc viết câu, dựng đoạn, bài văn. 2. Hành động nói: a. Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. b. Các kiểu hành động nói : - Hỏi - Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến ) - Điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức, ) - Hứa hẹn. - Bộc lộ cảm xúc. c. Cách thực hiện hành động nói: - Cách dùng trực tiếp (Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó). - Cách dùng gián tiếp (hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính không phù hợp với hành động đó). ➢ Yêu cầu: Nắm khái niệm và các kiểu hành động nói; xác định hành đông nói và cách dùng hành động nói trong ngữ cảnh nhất định. 3. Vai xã hội và lượt lời trong hội thoại; ý nghĩa của việc ứng xử đúng vai, điều chỉnh thái độ giao tiếp: a. Khái niệm vai xã hội trong hội thoại: - Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: + Quan hệ trên – dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội); + Quan hệ thân – sơ (theo mức độ quen biết, thân tình). b. Chọn cách nói cho phù hợp với vai thoại. Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp. c. Lượt lời trong hội thoại: - Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời. - Để giữ lịch sự, cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác. - Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ. 4. Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu. HS cần nắm được những tác dụng sau: - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. - Đảm bảo sự hài hoà về ngữ âm của lời nói. 5. Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc) ➢ Yêu cầu: Biết vận dụng lí thuyết vào làm bài tập và xem lại các dạng bài tập đã làm (câu chia theo mục đích nói, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu, chữa lỗi diễn đạt lô-gíc). III/ PHÂN MÔN TẬP LÀM VĂN: 1.Thuyết minh: Giới thiệu một phương pháp (cách làm), giới thiệu về một danh lam thắng cảnh. ❖ Danh lam thắng cảnh: a/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh. b/ Thân bài: Trình bày chi tiết về vị trí, lai lịch, nguồn gốc, đặc điểm, ý nghĩa (có thể trình bày theo quan hệ thời gian, không gian, theo các sự kiện gắn liền với danh lam đó). c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về danh lam thắng cảnh hoặc nói về triển vọng phát triển trong tương lai ❖ Thuyết minh về một phương pháp (cách làm): a/ Mở bài: Giới thiệu khái quát về vật liệu mà mình chọn làm b/ Thân bài: - Nguyên liệu - Cách làm - Yêu cầu thành phẩm c/ Kết bài: Nêu lợi ích của nó đối với con người. 2. Nghị luận: Chứng minh và giải thích. (Nhận diện các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả trong văn nghị luận vận dụng các yếu tố đó vào làm một bài văn). ❖ Chứng minh: - Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhân định, luận điểm nào đó là đúng đắn là đáng tin cậy. - Dàn ý : a/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần chứng minh b/ Thân bài: - Giải thích vấn đề (khi cần thiết): giái thích khái niệm, hoặc nghĩa đen, nghĩa bóng - Đưa dẫn chứng chứng minh các khía cạnh của vấn đề (D/c theo trình tự hợp lí) + Dẫn chứng 1 (D/c lịch sử) + Dẫn chứng 2 (D/c thực tế) + Dẫn chứng 3 (D/c thơ văn) c/ Kết bài: - Nhận xét chung về vấn đề (nêu ý nghĩa). - Rút ra bài học cho bản thân. ❖ Giải thích: - Giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức trí tuệ , bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người ( nhận thức, hiểu rõ sự vật hiện tượng) - Dàn ý: a/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần giải thích. b/ Thân bài: - Giải thích ý nghĩa của vấn đề: giảii thích khái niệm, hoặc nghĩa đen, nghĩa bóng (trả lời câu hỏi là gì ? thế nào ? ) - Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề (trả lời câu hói Vì sao? Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng). - Phương hướng, biện pháp vận dụng. (trả lời câu hỏi làm gì? thực hiện như thế nào? bằng cách nào?) c/ Kết bài: - Nhận xét chung về vấn đề (nêu ý nghĩa, tầm quan trọng) - Rút ra bài học cho bản thân. A. BÀI TẬP I/ PHÂN MÔN VĂN 1. Hãy phân tích nỗi nhớ rừng của con hổ trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ. 2. Có ý kiến cho rằng: Trong bài “Quê hương” có những chỗ tác giả đã sử dụng những so sánh đẹp, bay bổng và biện pháp nhân hóa độc đáo, thổi linh hồn cho sự vật, khiến sự vật có một vẻ đẹp, một ý nghĩa, một tầm vóc bất ngờ. Em hãy chọn và phân tích một ví dụ mà em thích nhất? 3. Qua bài thơ “Khi con tu hú” của nhà thơ Tố Hữu em có cảm nhận gì về tâm trạng tác giả? 4. Qua hai bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” và bài thơ “Ngắm trăng”, hình ảnh Bác Hồ hiện ra như thế nào? 5. Viết lại bài thơ “Ngắm trăng” và cho biết chất “thép”, chất “tình” thể hiện trong bài thơ này như thế nào? 6. Trên cơ sở so sánh bài “Sông núi Nước Nam”, hãy chỉ ra sự nối tiếp nối và phát triển của ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”? D. Củng cố - dặn dò. - Về nhà ôn tập các nội dung đã ôn tập. Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. Tiết sau ktra học kì Lịch sử 7 Tiết 53, 54: Bài 17 ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp hs hiểu + Những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam qua các triều đại Lý, Trần, Hồ + Những thành tựu chủ yếu trên các lĩnh vực kinh tế, Văn hóa, giáo dục 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích ,lập bảng thống kê,biểu đạt 3.Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu nước niêm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thọai .. C. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, máy chiếu - HS: Như dặn dò ở cuối tiết 31 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau nắm chính quyền. Đây là giai đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc ta... Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt Hoạt động 1: 1. Các cuộc kháng chiến chống xâm lược: -Mục tiêu: Hs lập được bảng thống kê các - Kháng chiến chống Tống. cuộc kháng chiến, một số trận đánh, nhân - Ban lần kháng chiến chống quân xâm lược vật lịch sử tiêu biểu Mông - Nguyên. - GV lần lượt trình chiếu các yêu cầu của * Kháng chiến chống Tống: bài tập. - Chủ động đánh giặc - HS thảo luận - Tấn công trước -Đại diện nhóm trả lời - Xây dựng phòng tuyến -GV nhận xét, giải thích, bổ sung , trình - giảng hoà chiếu kết quả * Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên: ? Thời Lý ,Trần nhân dân ta phải đương - Vườn không nhà trống. đầu với những cuộc chiến tranh xâm lược nào?( Thời gian, quân xâm lược ,trận đánh - Địch mạnh ta rút lui -> phản công khi địch tiêu biểu,nhân vật lịch sử tiêu biểu) yếu. ? Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc - Tiêu diệt đoàn thuyền lương. kháng chiến - đóng cọc ở sông và phản công. Hoạt động 2: 2.Những thành tựu chính về kinh tế: -Mục tiêu: HS thống kê được những Lĩnh vực Thành tựu chính thành tựu chính về kinh tế: thủy lợi, khai Nông nghiệp -Nhà Lý khai hoang, thủ công nghiệp, thương nghiệp hoang, đào kênh - GV lần lượt trình chiếu các yêu cầu của mương, khai ngòi bài tập. ,đắp đê - HS thảo luận -Nhà Trần đắp đê, -Đại diện nhóm trả lời đào sông, nạo vét -GV nhận xét, giải thích, bổ sung , trình kênh, đặt chức Hà chiếu kết quả đê sứ. Chính sách ? Lập bảng thống kê những thành tựu về khai hoang.. kinh tế theo mẩu bảng sau Thủ công nghiệp -HS thảo luận và làm theo nhóm Thương nghiệp -GV gọi đại diện nhóm trình bày và nhận 3. Những thành tựu chính về văn hóa xét Lĩnh vực Thành tựu chính -GV bổ sung -Tư tưởng, tôn giáo -Văn học ,nghệ thuật, Văn hóa dân gian -Khoa học kĩ thuật... IV. Củng cố: -Tình hình chính trị ,quân sự -Hoàn cảnh thành lập nhà Lý, Trần -Các trận đánh lớn V.Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: - Làm đề cương ôn tập 2. Bài mới: Soạn bài - Vì sao kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại ? -Chính sách cai trị của nhà Minh ?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_28_nam_hoc_2021_20.docx