Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20 /1 / 2022
Tiết 76
CÂU CẢM THÁN
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Chức năng của câu cảm thán.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản
- Sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ :
Sử dụng câu cảm thán cẩn trọng phù hợp với đối tượng giao tiếp
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, nghiên cứu thêm tài liệu
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan.
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm và chức năng của nó? Cho ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
- Hãy xác định nội dung, câu cảm thán * Xét ví dụ: (SGK,tr 43).
trong mỗi đoạn trích (a), (b)? a. Nội dung: Lời than vãn của ông giáo trước
cái chết của lão Hạc.
+ Câu cảm thán trong đoạn trích trên là:
- Hỡi ơi lão Hạc!
b. Nội dung: Lời tiếc nuối về một thời đẹp đẽ
đã qua của con hổ.
+ Câu cảm thán trong đoạn triách trên là:
- Than ôi!
- Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là + Đặc điểm hình thức:
câu cảm thán? - Cả hai câu văn trên đều kết thúc câu bằng
dấu chấm than.
- Trong câu có chứa từ ngữ cảm thán: Hỡi
ơ i(a), Than ô i(b).
+ Tác dung:
- Các câu cảm thán trong mỗi đoạn trích - Trong ví dụ (a) bộc lộ trực tiếp cảm xúc
trên được dùng để làm gì? với lão Hạc.
- Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng - Trong ví dụ (b) bộc lộ trực tiếp cảm xúc về
hay trình bày kết quả giải một bài toán,... quá khứ huy hoàng của mình (con hổ).
có thể dùng câu cảm thán không? -> Khi viết đơn từ, biên bản hợp đồng hay
một bài toán ta không thể dùng câu cảm - Từ hai ví dụ trên,em hãy cho biết đặc thán.Vì nó chỉ xhiện chủ yếu trong ngôn ngữ
điểm hình thức và chức năng của câu cảm hàng ngày và ngôn ngữ văn chương.
thán? * Ghi nhớ:
GV chốt ý và gọi HS đọc phần ghi nhớ Lưu ý: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
(SGK, tr 44). hay trình bày kết quả giải một bài toán
không dùng câu cảm thán vì đó là ngôn ngữ
của tư duy lô gíc, của trí tuệ.
Hãy cho biết các câu trong những đoạn II.Luyện tập
trích sau có phải đều là câu cảm thán Bài tập 1: Câu cảm thán:
không.Vì sao? a. ''Than ôi!... Lo thay! Nguy thay!''
b. '' Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!''
c. ''Chao ôi,.....những cử chỉ ngu dại của
mình thôi''.
+ Không phải tất cả các câu có trong các đ/tr
trên đều câu cảm thán.Vì nó không chứa từ
ngữ cảm thán.
Bài tập 2: những câu có trong các đoạn trích
- Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể trên đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp a.- Lời than thở của người nông dân về cuộc
những câu này vào kiểu câu cảm thán sống kiếm ăn khốn khó dưới chế độ pkiến.
được không? Vì sao? b. Lời trách của người chinh phụ đối với
GV gọi HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm chiến tranh phi nghĩa trong xã hội cũ.
vào vở, bổ sung, nhận xét bài làm của bạn. c.Tâm trạng bế tắc của tg trước c/s thực tại.
GV bổ sung, chữa bài. d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm
thương, oan ức của Dế Choắt.
+ Các câu trên tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm
- Tìm hai câu thơ, đoạn thơ có chứa câu xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán.
cảm thán. Vì không có hình thức đặc trưng của câu này
GV chia lớp thành 2 nhóm và cho thi đua nên không thể xếp chúng vào câu cảm thán
lẫn nhau. mà chúng chính là câu nghi vấn với chức
GV gọi HS nhận xét. năng bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
GV đánh giá, nhận xét Bài tập 3: (SGK, tr 45)
4. Củng cố
Đặc điểm của câu cảm thán. Đạt ba câu cảm thán
5.Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập trong SGK và SBT vào vở.
- Tập xây dựng các đoạn văn có sử dụng câu cảm thán.
- Tìm hiểu trước câu trần thuật
Tiết 77,78: CHÂN DUNG HỒ CHÍ MINH QUA CÁC BÀI THƠ ĐÃ HỌC
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Trên cơ sở tìm hiểu một số văn bản là sáng tác của Bác Hồ ở nhiều giai đoạn
khác nhau trong chương trình Ngữ văn 8 – kì II, học sinh có cái nhìn toàn diện
về vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức liên hệ với những sáng tác khác của Bác đã tìm hiểu trong chương
trình Ngữ văn 7; chuẩn bị cho chuyên đề khác về chân dung Hồ Chí Minh qua
những sáng tác về Người trong chương trình Ngữ văn 9.
3.Thái độ:
- Hiểu thêm về Bác qua những sáng tác của Người, học sinh được bồi dưỡng
thêm về việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
4. Năng lực, phẩm chất:
NL tự học, NL cảm thụ thẩm mĩ, NL sử dụng ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề,
NL tư duy sáng tạo, NL sử dụng CNTT
B.Chuẩn bị :
1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài
liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
2.HS: Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
?Những nét đẹp trong tâm hồn 1. Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan trong
của Bác thể hiện qua 3 bài cuộc sống cách mạng đầy gian khổ:
thơ Ngắm trăng, Đi + Trong Tức cảnh Pác Bó, dù hoàn cảnh "cháo
đường và Tức cảnh Pác Bó: bẹ rau măng" hay "bàn đá chông chênh", thi nhân
Giáo viên cho hs thảo luận vẫn vui vẻ mà viết lên rằng "Cuộc đời cách mạng
nhóm: thật là sang".
Nhóm 1: - Phong thái ung + Ở Tẩu lộ (Đi đường), dù đang trên đường đi
dung, tinh thần lạc quan trong với bao xiềng xích trên người vậy mà Người vẫn
cuộc sống cách mạng đầy gian không nghĩ đến nỗi khó khăn hiện tại, vẫn cất lên
khổ: cái tâm hồn thi sĩ của mình, vẫn ung dung ngắm
nhìn cảnh núi non "Tẩu lộ tài chi tẩu lộ nan / Núi
cao rồi lại núi cao trập trùng". => Tinh thần bất khuất, can đảm, không ngại khó
khăn, vất vả, phong thái ung dung, lạc quan của
người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh.
2. Tình yêu gắn bó với thiên nhiên tha thiết:
+ Bài thơ Ngắm trăng với hình ảnh nhân - nguyệt,
Nhóm 2: - Tình yêu gắn bó nguyệt - nhân:
với thiên nhiên tha thiết:
"Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song thích khán thi gia"
. Cái chấn song cửa sổ kia không thể ngăn cách
giữa hai người bạn là vầng trăng và thi sĩ. Cả hai
như đối xứng với nhau, nhìn nhau thật lâu, thật
thân thiết.
. Dù ở trong mọi hoàn cảnh, tình cảm của Bác vẫn
không đổi, vẫn luôn dành tấm lòng cho thiên nhiên
như một người bạn đồng hành.
=> Tâm hồn của một người thi sĩ với tình yêu
thiên nhiên tha thiết, sâu đậm và gắn bó.
3. Thiên nhiên gắn bó với Bác trong từng nguồn
cảm hứng, trong từng câu thơ không chỉ với tư
cách là một người bạn, mà còn là một người mang
lại cho Người những bài học cuộc đời rất quý giá
mà giản dị.
+ Trong bài Đi đường, hình ảnh núi trùng trùng
điệp điệp mọc ra trước mắt, như muốn ngăn bước
chân người đi:
Nhóm 3: - Tình yêu gắn bó "Trùng san chi ngoại hựu trùng san
với thiên nhiên tha thiết:
Trùng san đăng đáo cao phong hậu"
. Khi vượt qua bao núi non ấy, trước mắt ta dường
như là cả một khoảng trời mênh mông trong tầm
- Gọi đại diện các nhóm trình mắt: "Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non".
bày . Từ việc "tẩu lộ" đơn thuần, ta cũng ngẫm ra được
- Nhận xét, chuẩn xác một chân lí hết sức giản dị mà thấu đáo: Hãy vượt
qua mọi hoàn cảnh khó khăn để có được niềm vui
chiến thắng, đặc biệt là vươn lên để chiến thắng
bản thân mình.
-> Chỉ với 4 câu thơ ngắn ngủi, Bác đã đúc kết
được một chân lí sống sâu sắc, đó cũng chính là những suy nghĩ được kết tinh từ cách sống của một
nhà hiền triết vĩ đại, có tầm nhìn sâu rộng về cuộc
đời.
=> Qua ba bài thơ,ta cảm nhận được một phong
thái, một hình tượng vĩ đại của vị cha già dân tộc
HCM. Đó là tâm hồn thi sĩ ẩn trong một tinh thần
của người chiến sĩ c/m kiên cường, lạc quan; đó
cũng là phong thái của một nhà hiền triết, một bậc
Qua ba bài thơ em cảm nhận vĩ nhân vĩ đại không chỉ của dân tộc mà của cả thế
được gì về bức chân dung của giới.
Bác?
3. Củng cố, dăn dò
- Cảm nhận của em về bức chân dung của HCM qua ba bài thơ đã hoc?
- Soạn bài:Câu cảm thán
Bài 23. KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI - XVIII
Tiết 34: II. VĂN HOÁ
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp hs hiểu: Nho giáo là công cụ tinh thần để thống trị nhân dân
nay đã mất dần hiệu lực.Các nếp sống văn hoá ở làng, xã được bảo tồn và phát
triển.Đạo thiên chúa giáo được truyền bá vào nứơc ta.Hoàn cảnh ra đời của chữ
quốc ngữ.
-Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng mô tả lại một lễ hội, một trò chơi.
-Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức giữ gìn những thành quả của cha ông để lại.
B. Phương pháp: Phát vấn, Nêu vấn đề, ...
C. Chuẩn bị:
- GV: Tranh biểu diễn võ nghệ, Tượng phật bà.Tài liệu liên quan, giáo án.
- HS: Học, nghiên cứu bài mới
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ôn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: 3 phút ? Nhận xét về tình hình kinh tế ở Đàng Trong, Đàng
Ngoài.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:Mặc dầu đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh
tế vẫn có bước biến chuyển nhất định. Song song với kinh tế thì nền văn hoá thời
kỳ này cũng có nhiều điểm mới do việc buôn bán với Phương Tây được mở rộng
... 2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1 1. Tôn giáo:
? Những biến chuyển về Nho giáo, Phật giáo, đạo - Nho giáo vẫn duy trì và phổ
giáo thời kỳ này? biến.
? Vì sao phật giáo và đạo giáo được phục hồi và - Phật giáo và đạo giáo phục
phát triển? hồi và phát triển.
? Ngoài cá tôn giáo thì nhân dân ta còn có những
hình thức sinh hoạt nào? - Các hình thức sinh hoạt văn
?Qua các hình thức sinh hoạt văn hoá có tác dụng hoá trong dân gian phổ biến.
gì đối với mọi người dân?
-Hs: Trả lời - Cuối thế kỷ XVI đạo thiên
? Thiên chúa giáo lại được du nhập vào nước ta chúa du nhập vào nước ta.
như thế nào? 2. Sự ra đời của chữ quốc
Hoạt động 2: ngữ:
?Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Thế kỷ XVII một số giáo sĩ
-Hs Trả lời Phương Tây dùng chữ cái La
-Gv: Giải thích thêm. Tinh ghi âm tiếng Việt.
?Chữ quốc ngữ ra đời có ý nghĩa như thế nào? - Tiện lợi, khoa học, dễ phổ
-HS trả lời biến.
Hoạt động 3: 3. Văn học và nghệ thuật dân
? Kể tên những thành tựu văn học thời kỳ này? gian:
-Hs: trả lời a, Văn học: - Văn học chữ
? Nội dung của các tác phẩm chữ Nôm? Nôm phát triển.
? Văn học dân gian gồm những thể loại nào?Hs: - Nội dung: Ca ngợi hạnh phúc
truyện Nôm, Tiếu lâm, Trạng, các thể thơ lục bát, con người, phê phán xã hội pk.
song thất lục bát. - Văn học dân gian:
? Em có nhận xét về nền nghệ thuật dân gian lúc Gồm nhiều thể loại.
bấy giờ? b, Nghệ thuật dân gian:
-HS trả lời - Nghệ thuật điêu khắc.
-GV mô tả - Nghệ thuật sân khấu.
V. Dặn dò:
1.Bài cũ: Tình hình chính trị ,xã hội, kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII
2. Chuẩn bị bài mới:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_19_nam_hoc_2021_20.docx



