Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 45 đến 47 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc4 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 45 đến 47 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn 20 - 11 – 2021 Tiết 45.46: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng giêng 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tình yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu bài,soạn giáo án, tư liệu về HCM. 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk. III. Tiến trinh lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Em hãy đọc một vài bài, đoạn thơ của HCM mà em đã được học? 3.Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt - Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác I. Đọc –Tìm hiểu chung phẩm? 1. Tác giả và Tác phẩm: * Hồ Chí Minh (1890 - 1969), là anh hùng +Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; giới.- Thơ ca chiếm vị trí đáng kể trong sự nhịp3/4 - 4/3 - 2/5. nghiệp văn học của Người. +Giải thích từ khó. *Hòan cảnh: Hai bài thơ ra đời trong thời kì -Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, tại chiến loại của 2 bài thơ? khu Việt Bắc Cảnh khuya(1947); Rằm tháng giêng(1948) 2. Đọc - hiểu từ khó 3.Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt. 4. Bố cục: 2 phần(2 câu đầu,2 câu cuối) - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét II.Đọc - hiểu VB cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và . Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu): hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) a. Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm tháng +Hs đọc 2 câu thơ đầu giêng. - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì? Rằm xuân lồng lộng trăng soi, - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; nhất). -> Sử dụng điệp từ”xuân”-> nhấn mạnh vẻ - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác đẹp của mùa xuân tràn ngập cả đất trời. dụng của biện pháp nghệ thuật đó? => Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, - Hai câu đầu gợi cho em cảnh tượng gì? tràn ngập ánh trăng và sức sống của mùa - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng xuân tác giả? -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ +Hs đọc 2 câu kết đẹp của TN. - Hai câu em vừa đọc tả gì? b. Hai câu kết: Hình ảnh con người giữa Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói đêm rằm tháng giêng. sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. Giữa dòng bàn bạc việc quân, - Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. - Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về con người việc nước. Bác/? ->Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác. *Tổng kết: ? Qua 2 bài thơ ,em cảm nhận được điều gì về 1. Nội dung: tình cảm ,tâm hồn của Bác? - Qua 2 bài thơ thể hiện được tâm hồn nhạy ? Để chuyển tải được tư tưởng,t/cảm đó,t/g đã cảm,tình yêu thiên nhiên ,lòng yêu nước sâu sử dụng những nét đặc sắc NT nào ở 2 bài thơ? nặng và phong thái ung dung ,lạc quan của Bác . 2. Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Từ ngữ gợi hình,biểu cảm - Sử dụng NT:so sánh, điệp từ. - Sáng tạo nhịp điệu . *Ghi nhớ(sgk) * Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống hoá kiến thức->Cho hs đọc ghi nhớ. - Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh TN? -Về nhà học thuộc lòng 2 bài thơ, ôn tập tiếng Việt tiết sau kiểm tra. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 47: Tiếng việt THÀNH NGỮ I .Mục tiêu bài học:Giúp Hs 1. Kiến thức. Khái niệm thành ngữ ;Nghĩa của thành ngữ; Chức năng của thành ngữ trong câu;Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kĩ năng. - Nhận biết thành ngữ. - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng đúng thành ngữ trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài. bảng phụ, 1 số thành ngữ . 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi ở (SGK). III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đặt câu có từ đồng âm? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ? 3.Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt -Hs đọc câu ca dao I-Thế nào là thành ngữ: ?Em có nhận xét gì về c.tạo của cụm từ “lên 1. Cấu tạo,ý nghĩa. thác, xuống ghềnh” trong câu ca dao : * Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”: ?Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không: Có thể thay bằng “Vượt thác qua ghềnh” được không? Vì sao? (Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo). ?Có thể thay đổi v.trí của các từ trong cụm từ được không? Có thể thay bằng “Xuống ghềnh, lên thác” được không ? Vì sao ? (Không thay đổi v.trí được - Vì đây là 1 cụm từ có tính cố định) ?Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì ->Cấu tạo: Chặt chẽ,cố định; ý nghĩa trọn vẹn về đ.điểm c.tạo thành ngữ +Gv giải thích: Thác là chỗ dòng nc chảy vượt qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, 2.Cách hiểu nghĩa thành ngữ. dòng suối. Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối *Cụm từ “Lên thác, xuống ghềnh”: bị thu hẹp và cạn có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nc chảy xiết. ?Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa là Trải qua nhiều gian nan, nguy hiểm. gì ? (Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền bè ->Nghiã bóng (hàm ẩn, hình tượng, ẩn dụ). ở nơi nc chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm). ?Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh? ?Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao lại *Cụm từ:Nhanh như chớp: Chỉ hđ diễn ra mau nói nhanh như chớp ? lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh. ->Gv: Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh”, “nhanh như chớp” là thành ngữ. *Ghi nhớ (1): sgk (144 ). ?Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào ? +Hs đọc ví dụ. II-Sử dụng thành ngữ: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 -Xđ chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ: Bảy 1-Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn ? -Thân em / vừa trắng lại vừa tròn ?Em hãy PT cái hay của việc dùng các thành Bảy nổi ba chìm với nước non.->là VN ngữ trong 2 câu trên: S2 bảy nổi ba chìm với -Anh / đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh long đong, phiêu bạt; tắt lửa tối đèn với khó / đào giúp em 1 cái ngách sang nhà anh, phòng khăn, hoạn nạn ? khi tắt lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì em ?Thành ngữ thường giữ chức vụ gì trong câu chạy sang... ?-Sd thành ngữ có tác dụng gì ? ->Phụ ngữ DT (khi ) -Hs đọc ghi nhớ 2-Tác dụng: Có tính hình tượng, biểu cảm.. ?Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ III-Luyện tập: trong các câu trên ? - Bài 1 -HS hoạt động nhóm...(3 nhóm) a- Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: Món ăn ở trên núi, dưới biển, quí hiếm sang trọng. b- Khoẻ như voi: rất khoẻ ->cách nói phóng đại- nói quá. - Tứ cố vô thân: sống đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa. -Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ ngôn c- Da mồi tóc sương: chỉ ng /già da có nhiều nốt đã học, hãy giải nghĩa các thành ngữ: Con màu nâu, đen như đồi mồi, tóc bạc như sương. Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói -Bài 2 xem voi ? - Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí. - ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. IV. Cñng cè- h­íng dÉn vÒ nhµ - Nªu l¹i kh¸i niÖm thµnh ng÷, nªu c¸ch dïng. LÊy thªm nh÷ng thµnh ng÷ nãi vÒ mÌo, ngùa: MÌo mï ví c¸ r¸n, Ngựa non háu đá. -Häc vµ lµm bµi tËp SBT Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_45_den_47_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan