Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 37 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 37 đến 43 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 15 - 11 - 2020 Tiết 37.38 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO I. Mục tiêu hoạt động: 1. Kiến thức: - Thông qua phần trải nghiệm thực tế để bộc lộ cảm xúc và cảm nhận được vai trò của thầy cô đối với các thế hệ học sinh. - Sáng tạo được những sản phẩm liên quan đến chủ đề thầy cô và mái trường. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách phối hợp làm việc theo nhóm và tìm kiếm thông tin để bộc lộ cảm xúc về thầy, cô bằng nhiều hình thức khác nhau. - Nhận thức tầm quan trọng của thầy cô trong việc rèn người 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ kính trọng, tự hào về thầy, cô giáo . II. Chuẩn bị: Giáo viên định hướng cho học sinh thể hiện III. Tiến trình hoạt động Hoạt động 1: Cả nhóm thống nhất xây dựng các thông tin và sắp xếp theo hệ thống: Hoạt động 2: Học sinh báo cáo sản phẩm đó chuẩn bị. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày nội dung của nhóm mình đó chuẩn bị: hát, thơ, bài cảm nhận, tranh vẽ, diễn kịch về thầy cô như nội dung tiết trước đó hướng dẫn. - Chẳng hạn: Cảm nghĩ về thầy cô giáo - những người lái đã đưa các thế hệ trẻ cập bến tương lai - ý 1 : Vai trò của thầy cô giáo trong việc đào tạo con người ngay cả đối với những thiên tài. - ý 2 : Thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - ý 3 : Kỷ niệm sâu sắc nhất đối với thầy cô giáo - ý 4 : Tôn vinh thầy cô giáo - Các nhóm trình bày ý tưởng của hoạt động trải nghiệm ở các hỡnh thức: Bài viết, thơ , hát , sân khấu kịch Hoạt động 3: - Đại diện các nhóm khác trình bày nhận xét - Giáo viên nhận xét , bổ sung - Đánh giá kết quả của quá trình hoạt động và cho điểm trên các tiêu chí: + Ý tưởng chủ đạo + Công tác chuẩn bị + Sản phẩm thu được + Những điểm cần rút kinh nghiệm. IV Dặn dò: Nghiên cứu bài mới Ngữ văn 7 Ngày soạn: 15 - 11 - 2020 Tiết 39: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. B. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV - HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt I. Những cách lập ý thường gặp của - Hs đọc các đoạn văn vớ dụ bài văn biểu cảm: - Thảo luận theo nhóm các câu hỏi cuối 1. Liên hệ hiện tại với tương lai: mỗi đoạn - Hiện tại: tre có nhiều công dụng, gắn bó - 1 số hs trình bày - bổ sung với đời sống của con người VN ? Đoạn 1: Việc liên tưởng đến tương - Trong tương lai: sắt thép có thể nhiều lai công nghiệp hoá đã gợi cho tỏc giả hơn tre nứa -> Song cây tre mãi gắn bó những cảm xúc gì về cây tre? và có những giá trị không thể thay thế -> Biểu cảm trực tiếp bằng cách liên ? Để bày tỏ cảm xúc của mình tác giả tưởng từ hiện tại đến tương lai đã sử dụng biện pháp nào ? Đoạn 2: 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về ?Tác giả đã say mê con gà đất như thế hiện tại: nào? - Hồi tưởng về hình ảnh con gà đất (1 niềm say mê kì diệu của tuổi thơ). ?Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên - Gợi lên những xúc động tuổi thơ, sự cảm xúc gì cho tác giả tiếc nuối ở trong lòng tác giả. Đoạn 3: 3. Tưởng tượng tình huống hứa hẹn ? Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo mong ước: tác giả đã làm như thế nào? a. - Gợi những kỉ niệm về cô giáo bằng cách tưởng tượng ra tình huống: câu hỏi và lời tạm biệt của cô -> bày tỏ chân thành, tự nhiên lòng biết ơn, tình yêu, sự ?Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc kính trọng đối với cô giáo tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam tổ quốc b. Thể hiện niềm tự hào về sự giàu đẹp giúp tỏc giả thể hiện tỡnh cảm gì? và mong ước tổ quốc thống nhất Đoạn 4: Ngữ văn 7 ? Hình ảnh người mẹ được miêu tả 4. Quan sát, suy ngẫm: bằng cách nào? - Hình ảnh người mẹ được miêu tả thông ? Sự quan sát có tác dụng biểu hiện tình qua quan sát, suy ngẫm. cảm gì ? - Bày tỏ tình cảm yêu mến, xót xa đối - Qua các đoạn văn vừa tìm hiểu hãy với cuộc sống vất vả, lam lũ mà người khái quát các cách lập ý trong văn bản mẹ phải trải qua. biểu cảm * Ghi nhớ: - 1-3 hs trình bày II. Luyện tập: - Gv chốt nội dung bài học Đề bài: cảm xúc về vườn nhà - Hs đọc ghi nhớ sgk - Lập ý: Có thể kết hợp 2 cách lập ý: + Liên hệ hiện tại với tương lai - Chọn một trong 4 đề sgk tập lập ý + Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện Hs làm việc theo nhóm, sau 7p, yêu tại cầu đại diện nhóm trình bày cách lập ý - Hồi tưởng về khu vườn trong quá khứ của nhóm mình - Miêu tả sự gắn bó của khu vườn với gia - GV nhận xét khái quát đình em trong hiện tại. Thiếu nó thì cuộc sống của gia đình em như thế nào? Nghĩ đến công lao, ý nguyện của người tạo lập để tỏ lòng biết ơn - Tưởng tượng về vẻ đẹp và vai trò của khu vườn với c/s của gia đình em trong tương lai IV. Dặn dò: - Nắm vững nội dung bài học - Tập lập ý các đề còn lại trong sgk - Chuẩn bị bài mới: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" Ngữ văn 7 Ngày soạn: 15- 11 - 2020 Tiết 40: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH - Lý Bạch- Hướng dẫn đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tỡnh của nhà thơ. - Sơ giản về tác giả Lí Bạch,Trương Kế. Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu bài thơ Đường qua bản dịch Tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ Hán Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV - HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Đọc thuộc phần phiên âm và bản dịch thơ bài “Xa ngắm thác núi Lư” ?. Nêu vẻ đẹp của cảnh được miêu tả trong bài thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt Tìm hiểu chú thích I. Đọc- tìm hiểu chú thích: ? Qua phần chú thích em hiểu gì về chủ - Đề tài quen thuộc: vọng nguyệt hoài đề bài thơ ? hương ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. Tiêu đề bài thơ nói lên điều gì ? (cổ thể) Cấu trúc văn bản: ? Có người cho rằng, trong bài thơ - Tiêu đề: suy nghĩ, cảm nhận của tác giả này, 2 câu đầu thuần tuý tả cảnh, 2 câu trong đêm thanh tĩnh. sau thuần tuý tả tình, em có tán thành ý - Không thể chia cấu trúc rành mạch, bởi 2 kiến đó không? Vì sao? câu đầu tả ánh trăng nhưng còn tả cảm xúc Văn bản này sử dụng những phương của t/g “ngỡ”; 2 câu sau tả tâm tư t/g thức nào? phương thức nào là chính? nhưng còn tả cả vầng trăng sáng - Kết hợp miêu tả và biểu cảm: miêu tả là Gv đọc mẫu, gọi hs đọc văn bản phương tiện để bộc lộ tình cảm Cảnh đêm thanh tĩnh đượcgợi tả bằng II. Đọc hiểu văn bản: hình ảnh nào? 1. Đọc. ? 2 câu thơ đầu gợi lên một cảnh tượng - Từ khú ntn? 2. Phân tích a. Cảnh đêm thanh tĩnh: Ngữ văn 7 - Hình ảnh: ánh trăng -> Trăng sáng dọi vào trong phòng toả sáng đầu giường tác giả -> Ngỡ ngàng, t/g nghĩ là sương trên mặt đất -> Không gian được bao trùm bởi ánh trăng, gợi vẻ đẹp ? Ở 2 câu sau có 2 hành động nào đáng dịu dàng, mơ màng, yên tĩnh chú ý? b. Cảm nghĩ của tác giả trong dêm thanh Hai hành động đó thể hiện điều gì? tĩnh: - Hành động "ngẩng đầu"->để kiểm nghiệm sự nghi hoặc của cảm giác: sương hay trăng ? Cử chỉ cúi đầu mang ý nghĩa hình + Từ chỗ thấy ánh trăng đầu giường đến ảnh hay tâm trạng? chỗ thấy cả vầng trăng - Và khi thấy vầng trăng - cũng đơn côi lạnh lẽo như mình - lập tức lại "cúi đầu " để suy ngẫm về quê hương ? Qua phân tích bài thơ, h/a con người Diễn tả tâm trạng - sự suy tư lặng lẽ “cúi đầu nhớ cố hương” gợi cho - Nghệ thuật đối: em cảm nghĩ gì về cuộc đời nhà thơ Lí Ngẩng đầu - cúi đầu Bạch, tình cảm quê hương của mỗi con Nhìn trăng sáng - nhớ quê hương người? - > tình cảm sâu nặng thường trực - Mạch cảm xúc: Ngỡ (là sương) -> Ngẩng ? Hãy khái quát mạch cảm xúc trong (ngắm trăng sáng) -> cúi(đầu) -> nhớ (cố bài thơ? hương) -> (Xa quê, nhớ quê - thao thức Hs trình bà không ngủ- nhìn trăng- nhìn thấy trăng- lại ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản? nhớ quê) -> Thống nhất, liền mạch III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị. - Sử dụng biện pháp đối ở câu 3, 4 (số ? Nờu ý nghĩa của văn bản? lượng các tiếng bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp, từ loại các chữ ở các vế tương ứng với nhau ). 2. Ý nghĩa văn bản: GV hướng dẫn hs tìm hiểu vài nét 2 về - Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu tỏc giả , 2 tỏc phẩm nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa quê HS dựa vào chú thích trình bày • I. Hướng dẩn đọc hiểu chú thích: GV kháI quát những nét chính 1. Tác giả: - Lí Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. Được mệnh danh là “ thi tiên”. - Trương Kế (SGK) 2. Tác phẩm: - Xa ngắm thác núi Lư viết về thác nước . GV hướng dẫn HS đọc, giải thích nhan Là một trong những tác phẩm hay nhất của đề. Lí Bạch viết về thiên nhiên. ?Nhận xét vị trí ngắm thác của tác giả - Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Ngữ văn 7 ? vị trí này có thuận lợi gì trong việc II. . Hướng dẩn đọc hiểu văn bản: miêu tả ? * Xa ngắm thác núi Lư: 1. Cảnh thác núi Lư: ? Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả ntn ? - Vị trí quan sát: Vọng, dao khan HS trình bày -> đứng từ xa để quan sát và miêu tả thác ?Nêu những vẻ đẹp khác nhau của thác núi Lư -> dễ phát hiện vẻ đẹp toàn cảnh đã được Lí Bạch phát hiện và miêu tả - Động từ: chiếu - sinh -> tương tác -> trong 3 câu tiếp theo ? cảnh tượng rực rỡ, lộng lẫy, hùng vĩ, HS phân tích- GV bình, giảng huyền ảo như thần thoại - Câu 2, 3, 4: Miêu tả cụ thẻ vẻ đẹp của thác nước với những dáng vẻ khác nhau Câu 4 gợi cho người đọc hình ảnh gì? - So sánh. -> Vẻ đẹp tráng lệ. ?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật - Phi lưu trục há tam thiên xích. -> Miêu tả gì ở câu này? bằng động từ gợi cảm. -> Tốc độ mạnh mẽ Qua sự phân tích, em có nhận xét gì về ghê gớm của dòng thác. -> Vẻ đẹp mạnh bức tranh thác Núi Lư? Hs trình bày mẽ, sống động - Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên: -> So ? Trong bài thơ, những từ ngữ nào chỉ sánh bằng cách phóng đại, trí tưởng tượng sự xuất hiện của nhà thơ ? phong phú. -> Vẻ đẹp huyền ảo. Trước cảnh đẹp, thái độ tác giả ntn ? => Cảnh thác nước hùng vĩ, tráng lệ và ?Qua đó em hiểu gì về tâm hồn, tính huyền ảo cách nhà thơ ? 2. Tình cảm của nhà thơ. - Vọng: ngắm; Dao khan: xa trông; Nghi: ngỡ, tưởng -> Thưởng ngoạn, ngắm cảnh với thái độ trân trọng, say đắm mãnh liệt => Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, phi thường của thiên nhiên -> Tính cánh mạnh mẽ, phóng khoáng 3. Nghệ thuật: - Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái ảo, thể hiện cảm giác kì ảo. Sử dụng biện pháp so sánh phóng đại, liên tưởng, tưởng tượng phóng đại, sử dụng ngụn ngữ giàu hình ảnh. 4. Ý nghĩa: - Bài thơ khắc hoạ vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiênvà tâm hồn phóng khoáng bay bổng của nhà thơ. * Phong Kiều dạ bạc IV. Dặn dò: - Học thuộc bài thơ theo bản dịch. - Dựa vào phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác. - Soạn bài: "Hồi hương ngẫu thư . Ngữ văn 7 Ngày soạn: 15 - 11 - 2020 Tiết 41 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương – A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Nét độc đáo về tứ của bài thơ. - Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu bài thơ tứ tuyệt qua bản dịch Tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, cảm thụ t B. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV - HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”? Tình cảm quê hương của t/g được biểu hiện như thế nào trong bài thơ này? 3. Bài mới GV giới thiệu bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt I. Đọc, hiểu chú thích: ?Dựa vào chú thích * sgk, hãy nêu 1. Tác giả: Hạ Tri Chương (659-744) những nét chính về tác giả, văn bản? - Sinh sống, học tập, làm quan ở Trường An trên 50 năm - Là bạn vong niên của Lí Bạch - Sáng tác khoảng trên 20 bài thơ 2. Văn bản: - Là bài thơ nổi tiếng nhất của Hạ Tri ? So sánh về thể thơ của nguyên tác Chương, được sáng tác một cách ngẫu nhiên và 2 bản dịch? khi tỏc giả vừa đặt chân đến quê nhà sau hơn 50 năm xa cách GV hướng dẫn cách đọc - Nguyên tác: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật ? Nhan đề bài thơ có gì đáng chú ý? * Thể thơ: Hai bản dịch: thể thơ lục bát Hs trình bày * Từ khú: SGK II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc ? Đều viết về quê hương nhưng bài - Tìm hiểu nhan đề bài thơ thơ này khác bài Cảm nghĩ trong đêm + Ngẫu nhiên (viết): Không chủ định làm thơ thanh tĩnh như thế nào từ trước, tình huống xảy ra đột ngột thể hiện ở câu cuối nhà thơ không thể không viết GV hướng dẫn HS phân tích + Thông thường người ta bộc lộ tình cảm khi ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử ở xa quê, ở đây tỏc giả bộc lộ tình cảm khi dụng ở 2 câu đầu? vừa đặt chân về đến quê nhà -> sự độc đáo Ngữ văn 7 - Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi 2. Phân tích Hương âm vô cải, mấn mao tồi a. 2 câu đầu: - > Phép đối (tiểu đối ) ?Hãy phân tích 2 câu thơ đầu? - Câu 1: dùng thủ pháp tiểu đối nêu lên một cảnh ngộ xa quê từ rất lâu (thiếu tiểu), sống nơi đất khách quê người mãi đến già(lão đại) mới trở về thăm quê -> bước đầu hé lộ tỡnh cảm quê hương: cảm xúc bồi hồi, buồn buồn trước sự trôi chảy của thời gian - Câu 2: tiểu đối tương phản Dùng hình ảnh: Mái tóc và giọng nói quê ? Khi về đến quê tác giả gặp ai? hương Cuộc gặp gỡ đó như thế nào ? + điều thay đổi: tóc rụng ?Tâm trạng của tác giả trước tình + điều không thay đổi: giọng quê huống đó? -> tình quê chân thực - > tấm lòng son sắt ?Em thử hình dung tâm trạng của thuỷ chung, sự gắn bó tha thiết đối với nơi nhà thơ ? chôn rau cắt rốn. ? Sự biểu hiện của tình yêu quê b. 2 câu cuối: hương ở 2 câu trên và 2 câu dưới có - Kể: Nhà thơ vừa đặt chân đến quê nhà, gặp gì khác nhau về giọng điệu ? trẻ con - không chào chỉ cười hỏi khách từ đâu đến. - Gọi là khách-> Tâm trạng: ngạc nhiên- ? Qua phân tích, hãy khái quát nội buồn tủi- ngậm ngùi, xót xa dung, đặc sắc nghệ thuật bài thơ? -> Tất cả những cảm xúc ấy cùng ập đến, tác Hs trình bày giả thấy hẫng hụt, buồn tủi cho bản thân khi GV chốt nội dung bài học, gọi hs đọc phải làm khách lạ ở ngay trên quê hương ghi nhớ sgk mình (dẫu biết đó là quy luật tự nhiên của thời gian. . . ) - Giọng điệu: (2 câu đầu): bình thản song vẫn phảng phất buồn -> thay đổi: vóc người, tuổi tác, mái tóc. 2 câu cuối: giọng bi hài. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Sử dụng yếu tố tự sự, câu tứ độc đáo. Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả. Có giọng điệu bi hài thể hiện ở hai câu cuối. 2. Nội dung:Tỡnh quờ hương là một trong những tỡnh cảm lõu bền và thiờng liờng nhất của con người. IV. Dặn dò: - Nắm vững nội dung nghệ thuật của bài thơ - Ngữ văn 7 Ngày soạn: 15 - 11 - 2020 Tiết 42 TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỬA KÌ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: - Thấy được năng lực của mỡnh trong việc làm văn biểu cảm, những ưu điểm và nhược điểm 2. Kĩ năng: - Tự đánh giá đúng ưu khuyết điểm bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt hiểu biết về lập ý, bố cục, vận dụng cỏc phộp tu từ . 3. Thái độ: - Nghiêm túc sủa lỗi cho bản thân để tiến bộ hơn trong bài sau B. CHUẨN BỊ: - Gv chấm bài, nhận xét bài làm, - Bản thống kê các lỗi chủ yếu trong bài làm của hs C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: - Gv gọi hs nhắc lại đề bài - Gv chép đề lên bảng: (Đề và đáp án có ở tiết 35, 36 ) 3: Nhận xét bài làm của hs a) Ưu điểm: - Nhìn chung các em đã xác định đúng thể loại văn biểu cảm - Trình bày theo bố cục 3 phần cân đối và nêu được ý chính của mỗi phần - Hành văn diễn đạt khá lưu loát, tình cảm bộc lộ chân thật. Một số bài làm khá: b) Tồn tại: - Một số em diễn đạt chưa trôi chảy, dùng từ lặp nhiều, dùng từ sai nhiều câu văn không có nghĩa + Một số em trình bày cẩu thả, chữ viết chưa đẹp, sai chính tả nhiều + Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm vận dụng chưa nhiều + Một số em viết theo phương thức tự sự, miêu tả đơn thuần -> Bài của em: 4. Đọc bài khá và bài yếu - Gv chọn 1 bài khá đọc cho cả lớp nghe: - Đọc một bài yếu để hs nhận xét: 5. Trả bài, hướng dẫn chữa lỗi - Lỗi chính tả - Lỗi dùng từ - Lỗi diễn đạt ->Tuỳ vào từng bài cụ thể gv hướng dẫn hs chữa lỗi - Hs đổi bài, đọc bài của nhau cùng sửa chữa các lỗi - Gv lấy điểm vào sổ Ngữ văn 7 Ngày soạn: 15 - 11 - 2020 Tiết 43 TỪ TRÁI NGHĨA A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khỏi niệm từ trỏi nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. B. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV - HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Nêu các loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt Tìm hiểu bài I. Thế nào là từ trái nghĩa: *Các cặp từ trái nghĩa: Hs đọc thuộc 2 bản dịch thơ: “Cảm - Ngẩng >< cúi: trái nghĩa về hành động nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Tương của đầu theo hướng lên xuống Như và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới - Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác về quê” của Trần Trọng San. - Đi >< trở lại: Trái về sự di chuyển. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản - Già (rau già, cau già) – non (cau non, dịch thơ này? rau non) Tìm từ trái nghĩa với từ già trong các * Ghi nhớ: Từ trỏi nghĩ là những từ cú trường hợp: rau già, cau già ý nghĩa trỏi ngược nhau. Một từ trỏi Những cặp từ trên là từ trái nghĩa, vậy nghĩa thuộc nhiều cặp từ trỏi nghĩa khỏc thế nào là từ trái nghĩa? Hs trả lời. nhau. Gv chốt nội dung1 xinh (hình dáng) Hs đọc ghi nhớ Xấu đẹp (hình thức và nội dung) tốt (phẩm chấ xanh Bài tập nhanh: (quả chín, quả xanh) Tìm các từ trái nghĩa với từ xấu, chín? Chín sống (cơm chín, cơm sống) Bài 2: Cá tươi - cá ươn Gọi hs làm bt1(a. b), 2 (sgk) a. Tươi Hoa tươi - hoa héo Ăn yếu - ăn khoẻ b. Yếu Việc sử dụng từ trái nghĩa trong 2 bản Học lực yếu- học lực khá dịch thơ trên có tác dụng gì ? II. Sử dụng từ trái nghĩa: Hs phân tích - Các cặp từ trái nghĩa ở 2 bản dịch thơ Ngữ văn 7 trên tạo ra các cặp tiểu đối, tạo hình tượng tương phản (. . . ) -> Giúp việc thể hiện tình cảm, cảm xúc Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ đạt hiệu quả cao; tạo sự hài hoà, cân đối trái nghĩa, nêu tác dụng của việc dùng - Một số thành ngữ có sử dụng từ trái các từ trái nghĩa đó ? nghĩa: + Ba chìm bảy nổi + Đầu xuôi đuôi lọt Qua các vd, hãy nêu tác dụng của việc + Lên bổng xuống trầm sử dụng từ trái nghĩa ? Hs trả lời =>Tạo sự tương phản, gây ấn tượng Gv chốt nội dung mạnh làm cho lời nói sinh động hơn Hs đọc ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo cỏc hỡnh tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời Hs làm bài tập nói thêm sinh động. GV nhận xét, bổ sung, cho điểm III. Luyện tập: Bài 3: Điền các từ trái nghĩa -Vô thưởng vô phạt; chân cứng đá mềm - Bên trọng bên khinh; có đi có lại - Buổi đực buổi cái; gần nhà xa ngõ - Chân ướt chân ráo; chạy sấp chạy ngửa Bài 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa (chủ đề quê hương) Hs viết vào phiếu học tập – trình bày Dặn dò: - Ôn kĩ bài, nắm kĩ nội dung bài học - Hoàn thành các bài tập vào vở - Chuẩn bị bài mới: Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người + GV hướng dẫn soạn bài mới + Chia lớp làm 4 nhóm - 4 đề sgk + Yêu cầu: lập dàn bài, tập nói ở nhà -> phát biểu trước lớp.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_37_den_43_nam_hoc_2020_2021.doc