Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 15, Tiết 67 đến 69: Đọc hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên - Năm học 2021-2022

doc12 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 15, Tiết 67 đến 69: Đọc hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18 /12/2021 BÀI 6 : TRUYỆN (TRUYỆN ĐỒNG THOẠI,TRUYỆN CỦA PUSKIN VÀ AN-ĐEC-XEN) Tiết 67,68,69: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Tô Hoài) I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung: Hs biết tự chủ ,giao tiêp,tự giải quyết vấn đề 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:chan hoà, khiêm tốn yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng tình bạn. - Chăm học ,chăm làm: Biết vẫn dụng các tình huống vào thực tế cs. - Trách nhiệm: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số video,bộ tranh truyện lơp 6, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỠI ĐỘNG: 1.Mục tiêu:Tạo hứng thú ,tâm thế bước vào bài học,hướng đến nhiệm vụ đọc vb “Bài học đường đời đầu tiên” - Chơi trò chơi khởi động: Kể tên một kỷ niệm tuổi thơ của em? (Một HS làm trưởng trò: Nêu tên kỉ niệm của mình rồi lần lượt chỉ điểm các bạn trong nhóm. Mỗi bạn nêu một kỉ niệm có dấu ấn sâu đậm nhất. (Khoảng 8-10 bạn tham gia 2.Tổ chức hoạt đông: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS- Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Đánh giá,kết luận(GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn văn. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. MỤC TIÊU - Nắm được thế nào là truyện đồng thoại. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2.TỔ CHỨC THỰC HIỆN. Hoạt động của GV- HS Dự kiến sản phẩm Hđ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung: I.ĐỌC,TÌM HIỂU CHUNG. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1.Tác giả,tác phẩm: - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi a.Tác giả: - Tô Hoài (1920 – 2014) ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? - Tên: Nguyễn Sen B2: Thực hiện nhiệm vụ - Quê: Hà Nội GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Ông viết văn từ trước HS quan sát SGK. CMT8/1945 B3: Báo cáo, thảo luận - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi GV yêu cầu HS trả lời. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang” HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b. Tác phẩm: - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: b.1.Thể loại: Truyện đồng thoại là loại truyện ? Em hãy kể lại nội dung văn bản Bài học đường đời đầu thường lấy loài vật làm nhân vật. Các con vật tiên? trong truyện đồng thoại được các nhà văn miêu ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? tả, khắc hoạ như con người (gọi là nhân cách hoá). ? Truyện đồng thoại là gì? - Hệ thống nhân vật là loài vật (nhân vật chính: ? Dựa vào đâu em nhận ra“Bài học đường đời đầu tiên” là Dế Mèn). truyện đồng thoại? b.2.Ngôi kể: ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể của Dế Mèn). ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng b.3.Bố cục: Văn bản chia làm 3 phần: phần? + P1: Từ đầu sắp đứng đầu thiên hạ rồi. B2: Thực hiện nhiệm vụ Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn. HS: + P2: còn lại: - Đọc văn bản Bài học đường đời đầu tiên - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc, kể của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Đánh giá,Kết luận(GV) - Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . Hd2:Hướng dẫn tìm hiểu vb II.ĐỌC -TÌM HIỂU vĂN BẢN 1.Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hình Hành Suy Ngôn - Chia lớp ra làm 4 nhóm: dáng động nghĩ ngữ - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 Ch dế - Đạp -Tôi tợn - Gọi - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: thanh phanh lắm Dế Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn. niên phách - Tôi Choắt Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn. cườn -vũ lên cho là là Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của Dế Mèn. g phành tôi giỏi. “chú tráng phạch - Tôi mày”, Nhóm IV: Tìm những chi tiết là lời nói của Dế Mèn với các nhân vật khác? + - nhai lầm xưng càng: ngoàm tưởng “anh” ? Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn? mẫm ngoạp lầm cử . Gọi ? Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện bóng - trịnh chỉ chị nào? + trọng ngông Cốc ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả? vuốt: vuốt cuồng là là ? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì? cứng, râu tài ba, “mày nhọn -cà càng ” ? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình ảnh hoắt khịa, tưởng xưng Dế Mèn như thế nào? (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)? + quát tôilà tay “tao”. cánh: nạt, đá ghê ? Đứng trước hình ảnh Dế Mèn em có thái độ, dài ghẹo ghớm, tình cảm ra sao? tận có thể ? Theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì chấm sắp sao? đuôi đứng B2: Thực hiện nhiệm vụ một đầu HS: màu thiên hạ - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nâu rồi. nhóm (phần việc của nhóm mình làm). bóng GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). mỡ HS: làm việc cá nhân để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. + đầu: GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). to,nổi B3: Báo cáo, thảo luận từng GV: tảng - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. rất bướn - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). g HS: + - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. răng: - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu đen cần) cho nhóm bạn. nhán B4: Kết luận, nhận định (GV) h - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra + râu: những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. dài, - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 cong  NT: Miêu tả, so sánh, nhân hoá, sử dụng nhiều tính từ , giọng kể kiêu ngạo =>Dế Mèn =>Dế Mèn kiêu khỏe căng tự phụ, xem mạnh, thường mọi người, cường hung hăng hống tráng, có hách, xốc nổi (nét vẻ đẹp chưa đẹp). hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp). B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2.Nhân vật dế Choắt - Chia nhóm. - Phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ: Hình dáng Cách Ngôn 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? sinh ngữ hoạt 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? - Chạc tuổi: - Ăn - Với Dế 3. Qua đó chúng ta nhận ra hình ảnh Dế Choắt ntn Dế Mèn xổi, ở Mèn: trong cái nhìn của Dế Mèn? - Người: gầy thì + Lúc gò, dài lêu đầu: gọi B2: Thực hiện nhiệm vụ ngêu như gã “anh” HS: nghiện thuốc xưng - 2 phút làm việc cá nhân phiện. “em”. - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. - Cánh: ngắn + Trước GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 củn như khi mất: người cởi trần gọi - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế mặc áo ghi lê. “anh” Mèn?). - Đôi càng: bè xưng B3: Báo cáo, thảo luận bè, nặng nề “tôi” và - Râu: cụt có nói: “ở GV: một mẩu đời .th - Yêu cầu HS trình bày. - Mặt mũi: ân”. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). ngẩn ngẩn ngơ - Với chị HS ngơ Cốc: - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. + Van - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho lạy nhóm bạn (nếu cần). + Xưng B4: Kết luận, nhận định (GV) hô: chị - em. - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.  NT: miêu tả,so sánh, tính từ, từ láy, sử dụng thành ngữ => Gầy gò, xấu xí, ốm yếu, nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. Bài học đường đời đầu tiên ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dế a) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt Choắt nhờ sự giúp đỡ? - Gọi là “chú mày” (mặc dù = tuổi). ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn? B2: Thực hiện nhiệm vụ Dế Trước Sau khi Hậu GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. Men khi trêu chị quả trêu chị Cốc HS: Cốc - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. -Mắng, - Chui Dế - Suy nghĩ cá nhân. coi tọt vào Cho Hành thường, hang. ắt bị B3: Báo cáo, thảo luận động bắt nạt - Núp chị GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). Choắt. tận đáy Cốc HS : - Cất hang, mổ - Trả lời câu hỏi của GV. giọng nằm in cho véo von thít. đến - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. trêu chị - Mon chết Cốc. men bò B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. lên. - Chôn Dế Choắt. Thái ->Hung ->Sợ ->Hối độ hăng, hãi, hèn hận ngạo nhát mạn, xấc xược. - Không nên kiêu căng, Bài coi thường người khác. học - Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ. - Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng về không chút bận tâm => Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Phát phiếu học tập số 3 - Bài học rút ra cho bản thân - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: + Tôn trọng sự khác biệt của bạn. ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? + Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? + Nên biết sống đoàn kết, thân ái với ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn mọi người, kẻ kiêu căng có thể làm trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái hại người khác khiến phải ân hận chết của Dế Choắt? suốt đời ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó? ? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) -Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. Hđ3:Hương dẫn tổng kêt: III. Tổng kết B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật ? Nêu những biện pháp nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân văn bản? hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? - Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ. ? Ý nghĩa của văn bản? 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường tráng HS: nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. - Suy nghĩ cá nhân và trả lời - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn). cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài B3: Báo cáo, thảoluận học đường đời đầu tiên cho mình. HS: trình bày 3. Ý nghĩa GV: - Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS - Chuyển dẫn sang đề mụcsau. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1) Mục tiêu:Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể 2) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của gv- hs Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh 1. Câu chuyện kết thúc như thế nào? Ý nghĩa cách kết * ý nghĩa đoạn kết thúc: thúc đó? - Không quá đề cao bản thân 2. Nếu ý kiến của em về nhan đề đoạn trích?.Liên hệ bản rồi rước hoạ. thân? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cần biết lắng nghe, quan - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện tâm, giúp đỡ mọi người nhiệm vụ. xung quanh. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực * ý kiến về các nhân vât: hiện, gợi ý nếu cần + Dế Mèn.. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận + Dế Choắt.. - Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá + Mụ Cốc... nhân. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét câu trả lời. -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. HOẠT ĐÔNG 4: VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống,viết được đoạn văn bộc lộ suy nghĩ về hình ảnh ,nhân vật,sự việc trong tp. 2.Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV giao bài tập thảo luận nhóm theo tổ và với cá nhân. - Bài tập cá nhân: Viết đoạn văn 7-10 câu nêu cảm nhận - Đoạn văn thể hiện năng lực của em về nhân vật dế Mèn trong đoạn trích. của từng cá nhân học sinh. - Bài tập theo tổ: Các tổ lựa chọn một trong các nội dung sau: + vẽ tranh minh họa một nội dung của truyện. + chọn một đoạn để đóng hoạt cảnh và quay video. + Viết một đoạn kết khác cho câu chuyện. - Tranh vẽ nhóm và đại diện + chuyển thể câu chuyện thành bài thơ tự sự. thuyết trình Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs đóng 1 đoạn hoạt cảnh - Học sinh trả lời câu hỏi - ( 3 nhân vật Mèn - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực ,Choắt,mụ Cốc) hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh làm việc nhóm, cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét câu trả lời -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. - GV: Chốt lại bài học , nhắc nhỏ bài tập làm ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau. *.HƯƠNG DẪN TỰ HỌC: - Tìm đọc thêm 1 số truyện đồng thoại - Đọc trước : “Ông lão đánh cá và con cá vàng” và tìm đọc hiểu chuẩn bị bài học

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_15_tiet_67_den_69_doc_hieu_v.doc
Giáo án liên quan