Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 48 đến 51 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 48 đến 51 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 28 - 11 - 2020
Tiết 48.49:
TREO BIỂN, HDĐT: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là truyện cười
- Cách kể hài hước về người, hành động không suy xét, không có chủ kiến trước
những ý kiến của người khác.
- Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính khoe khoang, hợm hỉnh chỉ làm
trò cười cho thiên hạ.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hểu văn bản truyện cười
- Nhận ra được các chi tiết gây cười.
- Kể lại được truyện.
B. Chuẩn bị: Tranh vẽ minh hoạ
C. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ: Học xong truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng em rút ra được bài học gì?
2. Bài mới: Gv giới thiệu
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn đọc: Chú ý giọng hài I.Đọc- tìm hiểu chú thích:
hước nhưng kín đáo, thể hiện qua từ bỏ 1. Đọc- kể: Học sinh đọc, kể..
ngay được lặp lại 4 lần. 2. Từ khó: sgk
HS giải thích các từ khó trong mục chú
?. Dựa vào truyện em thấy có mấy nhân thích
vật? Tình huống ban đầu mang cái đáng II. Tìm hiểu văn bản
cười là gì? A. Văn bản : TREO BIểN
?. Nhà hàng treo biển để làm gì? - 5 nhân vật - chủ háng cá là nhân vật chính
?. Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng có - Tình huống: nhà hàng bán cá treo biển ở
mấy yếu tố? Nêu vai trò của từng yếu tố? đây có bán cá tươi
?. 4 yếu tố đó có cần thiết cho 1 tấm biển - Để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm nhằm
không? mục đích bán được nhiều hàng
?. Có mấy người góp ý về cái biển?
?. Em có nhận xét gì về những lời góp ý
trên? 1. Nội dung của tấm biển quảng cáo
?. Thái độ nhà hàng trước lời góp ý của 4 yếu tố
khách? - ở đây: thông báo địa điểm .
?. Nếu đặt mình vào vai trò của nhà hàng - có bán: thông báo hoạt động của cửa hàng
, em sẽ giải quyết ra sao? - cá: thông báo loại mặt hàng.
?. Đọc truyện này những chi tiết nào làm - tươi: thông báo chất lượng hàng bán.
em cười? 2. Sự thay đổi của biển quảng cáo.
?. Khi nào cái cười bộc lộ rõ nhất? - 4 người lần lượt góp ý bỏ 4 yếu tố trên.
? Nghệ thuật gây cười của truyện? - Mỗi người chỉ quan tâm tới một số thành
phần của tấm biển mà họ cho là quan trong,
?. Qua tìm hiểu em thấy truyện có ý không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng của
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
nghĩa gì? thành phần khác và mối quan hệ giữa các
?. Từ truyện em rút ra bài học gì? yếu tố..
- Cười vì mỗi lần góp ý nhà hàng đều nghe
theo và bỏ ngay, không suy xét ngẫm nghĩ,
không hiểu những điều viết trên biển đều có
nghĩa-> Cất nốt tấm biển
3. Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống cức đoan, vô lí và
cách giải quyết một chiều không suy nghĩ
đắn đo của chủ nhà hàng.
- Sử dụng những yếu tố gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ: chủ nhà hàng cất
luôn tấm biển.
4. Ý nghĩa của truyện
Truyện tạo nên tiếng cười hài hước, vui vẻ
và phê phán nhẹ nhàng những người thiếu
chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết
phải tiếp thu có chọ lọc ý kiến của người
Hoạt động 3. khác.
GV hướng dẫn đọc: Chú ý nhấn mạnh * Ghi nhớ : SGK
giọng nói của 2 chàng, nhấn mạnh các từ B. Văn bản: LỢN CƯỚI ÁO MỚI
lợn cưới, áo mới. I .Đọc- tìm hiểu chú thích:
- Giải thích thêm 2 từ: 1. Đọc- kể: Học sinh đọc, kể..
1. Từ khó: sgk, chú ý
- Tất tưởi: rất vội vã trong cử chỉ và hành
động;
- Hóng: chờ đợi, ngóng trông với vẽ sốt
Hoạt động 4 ruột.
?. Truyện có mấy nhân vật?
?. Hai nhân vật này có tính cách gì nổi II. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật văn
bật? bản
- Nhóm 1: Tình huống khoe của của anh 1.Nội dung
áo mới. a. Tình huống gây cười.
?. Em hiểu như thế nào về tính khoe của? * Nhân vật: 2 nhân vật đều có tính khoe của.
?. Tình huống ban đầu làm nẩy sinh cái - Khoe của: trưng ra cho người ta biết mình
đáng cười là gì? giàu
?. Em thử tưởng tượng và miêu tả lại tâm - -> trẻ con, đứng hóng trong nôn nóng, đợi
lí chờ đợi căng thẳng của anh áo mới? -> kiên nhẫn->lố bịch.
?. Anh áo mới thích khoe của đến mức - Anh áo mới - may được áo mới không cần
nào? Điệu bộ của anh ta khi trả lời có đợi ngày lễ mà mặc ngay-> đứng ngoài
phù hợp không? đường chờ đợi người đi qua để khoe áo mới
?. Phân tích yếu tố thừa trong câu trả lời -> Rất căng thẳng. Đó là mầm mống cái
của anh ta? đáng cười.
- Nhóm 2: Tình huống khoe của của anh - Anh lợn cưới khoe trong lúc việc nhà còn
lợn cưới. bận bối rối tưởng không còn tâm trí để khoe
?. Anh đi tìm lợn khoe của trong tình (nhà đám cưới - lợn bị sổng): “Bác có thấy
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
huống nào? Lẽ ra anh phải hỏi người ta con lợn của tôi chạy qua đây không”.-> Từ
ra sao? cưới không phù hợp trong hoàn cảnh đó
?. Từ cưới (lợn cưới) có phải là từ thích - Đây là cơ hội để anh lợn cưới khoe: Giơ
hợp để chỉ con lợn bị sổng và là thông ngay vạt áo:“Từ lúc tôi mặc . này” - thông
tin cần thiết cho người được hỏi không? báo thừa trong câu hỏi và câu trả lời tạo nên
?. Chúng ta cười điều gì trong truyện sự lố bịch gây cười.
này? b. Ý nghĩa văn bản: Truyện chế giễu, phê
Nhóm 3: Nghệ thuật của truyện. phán những người có tính hay khoe của đó
Nhóm 4: ý nghĩa của truyện? là tính xấu khá phổ biến trong xã hội.
?. Truyện Lợn cưới, áo mới có ý nghĩa
gì? 2. Nghệ thuật:
- GV hướng dẫn HS nêu một số hiện - Tạo tình huống truyện gây cười.
tượng đáng cười tương tự ở trong cuộc - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ
sống. khoe rất lố bịch của hai nhân vật.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại.
* Ghi nhớ: SGK
D. Hướng dẫn về nhà
- Kể lại diễn cảm truyện trên trong vai kể anh tìm lợn cưới
- Hiểu được ý nghĩa bài học của hai câu chuyện
- So sánh 4 thể loại VHDG để chuẩn bị cho ôn tập VHDG
- Chuẩn bị bài: Số từ và lượng từ
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
Tiết 50.51
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
SÂN KHẤU HÓA TRUYỆN DÂN GIAN
- Hình thức dạy học: Học tập theo nhóm, hoạt động cá nhân độc lập
- Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên :
- Thiết kế bài dạy, Văn bản Thầy bói xem voi . Máy chiếu , bảng phụ, bút viết,
sách Trải nghiệm sáng tạo lớp 6.
- Phương pháp dạy học : Kĩ thuật công não, Kĩ thuật chia nhóm,Phương pháp vấn
đáp
2. Học sinh : Đọc kĩ bài, bảng phụ, sổ tay, giấy A4, giấy A0, máy quay (nếu có )
Bước 2 : Xác định chủ đề, nội dung bài học
- Chuyển thể được một hoặc vài tác phẩm truyện đã học thành một kịch bản sân
khấu.
- Biểu diễn tiểu phẩm kịch dựa trên kịch bản đã chuyển thể.
+ HĐ 1, 2 HS làm việc tại phòng máy : Tìm kiếm và xử lí thông tin từ các nguồn
SGK, Internet và các nguồn khác sau đó báo cáo.
+ HĐ 3,4 Xây dựng ý tưởng, sáng tác kịch bản chuyển thể từ những truyện dân
gian đã học .
Bước 3 : Mục tiêu hoạt động
1. Kiến thức:
HS củng cố, khắc sâu nội dung ý nghĩa những truyên DG đã học qua hình thức sân
khấu hóa.
Biết cách chuyển thể truyện dân gian thành một kịch bản sân khấu, bước đầu làm
quen với phương pháp học văn theo hướng trả tác giả về cho hs.
2. Kĩ năng
HS hình thành và rèn một số kĩ năng tìm kiếm thông tin, nhóm, thuyết trình, diễn
xuất.
3. Thái độ :
- Học sinh được bồi dưỡng tình yêu văn chương, yêu thích những truyện cổ dân
gian nước nhà.
4. Năng lực hướng tới hình thành phát triển ở HS:
- Năng lực hợp tác: học sinh biết hợp tác thông qua thảo luận nhóm để phát
hiện những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài.
- Năng lực sáng tạo: học sinh biết viết các đoạn văn
- Năng lực tự quản bản thân: tự xác định hành vi, thái độ, khả năng trong các
giờ kiểm tra.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực thưởng thức văn học, phê bình văn học hoặc của chính các bạn
trong lớp.
- Năng lực sử dụng CNTT: Mạng Internet khai thác tư liệu, hình ảnh...
Bước 4 : Thiết kế tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ 1 : khởi động
Gv cho hs xem một đoạn phim tái hiện
cảnh Thạch Sanh bắn đại bàng cứu
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
công chúa
- Gv giới thiệu đây là một tác phẩm
văn học nhưng đã được chuyển thể
thành một bộ phim hoạt hình. Và để
nối liền khoảng cách giữa văn chương
và sân khấu,cô và các em sẽ tìm hiểu
về sân khấu hóa truyện DG.
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
Tìm kiếm và xử kí thông tin
Mục tiêu hoạt động: HS đọc và tìm I. Tìm kiếm và xử kí thông tin
hiểu những truyện dân gian đã học để Những bài viết, hình ảnh minh họa về
nắm vững cốt truyện, tìm hiểu trang trang phục
phục, ngôn ngữ lối sống của người + Cách chuyển thể một tác phẩm
Việt cổ thời Hùng Vương thông qua truyện sang tiểu phẩm kịch và một số
sách lịch sử 6,7 và mạng hình thức sân khâu khác.
- Hình thức hoạt động: + Ví dụ một vài kịch bản sân khấu
Nhóm học sinh từ 3 đến 5 em tìm kiếm
thông tin trên mạng về chủ đề VHDG
B1: Gv giao nhiệm vụ
- Đọc lại các truyện dân gian trong
SGK đã học.
- Lựa chọn truyện DG đã chuyển thể
thàn kịch bản sân khấu.
- Tìm hiểu SGK sử 6, 7 tìm hiểu trang
phục, ngôn ngữ lối sống của người
Việt cổ thời Hùng Vương, thời trung
đại
+ Những bài viết, hình ảnh minh họa
về trang phục
+ Cách chuyển thể một tác phẩm
truyện sang tiểu phẩm kịch và một số
hình thức sân khâu khác.
+ Ví dụ một vài kịch bản sân khấu.
B2: HS nhận nhiệm vụ và thảo luận
nhóm
Nhóm trưởng phân công các thành
viên lựa chọn tìm kiếm những thông
tin trong SGK , trên mạng qua các từ
khóa: trang phục thời HV, phương
pháp, kịch bản sân khấu, hình thưc sân
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
khấu hóa truyện dân gian.
- Mối thành viên trong nhóm trình bày
kết quả tìm kiếm theo các từ khóa
được phân công.
Cả nhóm thống nhất các thông tin tìm
được theo sơ đồ tư duy về hình thức
sân khấu hóa truyện dân gian.
B3: HS trình bày
B4: Gv hướng dẫn hs lưu các bài viết,
hình ảnh đã tìm kiếm được vào phiếu
thông tin của nhóm hoặc cắt hình ảnh,
bài viết vừa ghi được của báo, tạp chí.
- Gv kiểm tra phiếu thông tin, các tư
liệu học sinh tìm được.
HS tìm kiếm, xử lí thông tin và báo
cáo sản phẩm: II. Xây dựng ý tưởng sân khấu cho
- HD hs xây dựng sơ đồ tư duy về các kịch bản chuyển thể từ truyện DG
nội dung đã tìm kiếm được liên quan B1: Thống nhất hình thức chuyển thể:
đến hình thức sân khấu hóa truyện DG. lựa chọn nguyên tác, hình thức chuyển
Xây dựng ý tưởng sân khấu cho kịch thể sát hay không sát với nguyên
bản chuyển thể từ truyện DG tác,đặt tên tác phẩm.
Hình thức: hđ nhóm B2: Thống nhất kịch bản chuyển thể
B1: Gv giao nhiệm vụ: - Dự kiến số lượng nhân vật, nhân vật
Thống nhất hình thưc chuyển thể chính, nhân vật phụ, tên nhân vật.
- Xây dựng kịch bản cho một truyện - Phân cảnh cho kịch bản
dân gian để biểu diễn trên sân khấu
trong khoảng 10 phút: nguyên tác, hình
thức chuyển thể, nhân vật, tên tiểu
phẩm, dự kiến phân cảnh.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận
và báo cáo
- Nhóm trưởng điều hành xây dựng ý
tưởng theo những bước sau:
+ Thống nhất hình thức chuyển thể:
lựa chọn nguyên tác, hình thức chuyển
thể sát hay không sát với nguyên
tác,đặt tên tác phẩm.
+ Thống nhất kịch bản chuyển thể
+ Dự kiến số lượng nhân vật, nhân vật
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
chính, nhân vật phụ, tên nhân vật.
+ Phân cảnh cho kịch bản
B4: GV nêu một số câu hỏi phản biện,
nhận xét tư vấn cho ý tưởng kịch bản
của từng nhóm. Đảm bảo sự đa dạng
không trùng lặp về ý tưởng.
- Tại sao nhóm lại chọn truyện này để
truyền thể kịch bản?
- Tiểu phẩm có những nhân vật nào?
Tại sao lại thêm bớt nhân vật so với
nguyên tác?
- Thông điệp mà nhà văn muốn gửi
đến mọi người qua tác phẩm?
* Sáng tác kịch bản chuyển thể III. Sáng tác kịch bản chuyển thể
Hình thức hoạt động nhóm B1: Sáng tác kịch bản cho từng phân
-B1: GV giao nhiệm vụ cho hs cảnh
Sáng tác kịch bản cho từng phân cảnh B2: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
- B2: Nhóm trưởng phân công nhiệm cho từng thành viên trong nhóm
vụ cho từng thành viên trong nhóm Các thành viên trong nhóm chủ động
Các thành viên trong nhóm chủ động thực hiện nhiệm vụ sáng tác theo phân
thực hiện nhiệm vụ sáng tác theo phân cảnh được phân công.
cảnh được phân công. B3: Cả nhóm ghép phân cảnh, chỉnh
B3: Cả nhóm ghép phân cảnh, chỉnh sửa thống nhất thành một kịch bản
sửa thống nhất thành một kịch bản hoàn chỉnh.
hoàn chỉnh. B4: GV quan sát, tư vấn việc phân
B4: GV quan sát, tư vấn việc phân công nhiệm vụ trong các nhóm cho
công nhiệm vụ trong các nhóm cho phù hợp
phù hợp với năng lực hứng thú của
từng học sinh, mỗi học sinh phải có
một nhiệm vụ.
GV góp ý sửa chữa kịch bản cho từng
nhóm.
- Đoạn chuyển thể:
Cảnh Ếch trong giếng đi lại nghênh
ngang:
Ta là ếch Cốm
Sống trong một giếng khơi
Phía trên à bầu trời
Bằng chiêc vung bé tí
Với cua, ốc, nhái, tôm
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
Ta đây là chúa tể
Nói rồi Ếch chõ vào mấy con vật đang
đi lại kêu uôm uôm
Cua kềnh, nhái bén thấy thế liền cúi
rạp đầu xuống chào. Còn ốc vặn, tôm
lột sợ nép mình vào một góc vẻ trốn
tránh.
Ếch cười lớn: ha ha ha ! thấy chưa? Ta
là chúa tể muôn loài
B2: Phân công nhiệm vụ các thành
viên trong nhóm thực hiện.
B3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm
Các thành viên tiếp tục hoàn thiện các
sản phẩm mà mình đảm nhiệm
- Tập hợp hoàn thiện sản phẩm của
mình.
- Phân công người báo cáo trước lớp
- Các nhóm tiếp tục hoàn thiện sản
phẩm của nhóm theo yêu cầu. Các
nhóm báo cáo, trình bày sản phẩm vào
tiết 51-52.
B4: GV chốt lại
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại - Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_48_den_51_nam_hoc_2020_2021.doc



