Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 68 đến 71 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện.

- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện.

- Kể chuyện tưởng tượng.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng lòng yêu mến trường lớp, thầy cô, bạn bè

4. Năng lực

a. NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,

năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám

đông về văn kể chuyện tưởng tượng.

b. NL đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.

- Chuẩn bị một số đoạn văn kể chuyện tưởng tượng tiêu biểu

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :

1. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp

2. Kĩ thuật:

.- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 56 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 68 đến 71 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 25/11/2019 (6A2) Tiết 68 - bài 15: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. - Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý một bài văn kể chuyện. - Kể chuyện tưởng tượng. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu mến trường lớp, thầy cô, bạn bè 4. Năng lực a. NL chung: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tưởng tượng, năng lực tự tin trình bày trước đám đông về văn kể chuyện tưởng tượng. b. NL đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn kể chuyện tưởng tượng tiêu biểu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp 2. Kĩ thuật: .- Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động Gv giới thiệu mục tiêu bài HOẠT ĐỘNG 2, 3: hình thành kiến thức mới – Luyện tập Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm I. bài tập luyện tập: ? Em hãy xác định yêu cầu của đề bài về thể loại, nội dung, phạm vi? ? Dàn bài của bài văn kể chuyện gồm mấy phần? 3 phần ? Phần mở bài ta cần viết những gì? GV gợi ý: Mười năm nữa em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang học đại học hay đi làm? - Em về thăm trường vào dịp nào? ? Tâm trạng của em trước khi về thăm trường? ? Mái trường sau mười năm có gì thay đổi? ? Các thầy cô giáo trong mười năm như thế nào? Thầy cô giáo cũ có nhận ra em không? ? Em và thầy cô đã gặp gỡ và trò chuyện với nhau ra sao? ? Gặp lại các bạn cùng lớp em có tâm trạng và suy nghĩ gì? Đề bài: Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra. 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: kể chuyện tưởng tượng (kể việc) - Nội dung: Chuyến thăm ngôi trườngcũ sau mười năm. - Phạm vi: tưởng tượng về tương lai ngôi trường sau mười năm. 2. Lập dàn bài: a. Mở bài: - Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh về thăm trường. b. Thân bài: - Tâm trạng trước khi về thăm trường: bồi hồi, hồi hộp.. - Cảnh trường lớp sau mười năm có sự thay đổi: + Phòng học, phòng giáo viên được tu sửa khang trang, đẹp đẽ với trang thiết bị hiện đại. + Các hàng cây lên xanh tốt toả bóng mát rợp cả sân trường. + Xung quanh sân trường các bồn hoa, cây cảnh được cắt tỉa công phu. - Thầy cô giáo mái đầu đã điểm bạc, có thêm nhiều thầy cô giáo mới... - Gặp lại thầy cô em vui mừng khôn xiết, thầy cô cũng hết sức xúc động khi gặp lại trò cũ. Thầy trò hỏi thăm nhau rối rít... - Các bạn cũng đã lớn, người đi học, người đi làm. Chúng em quấn quýt ôn lại truyện cũ. - Hỏi thăm nhau về cuộc sống hiện tại và lời hứa hẹn. c. Kết bài: ? Phút chia tay diễn ra như thế nào? ? Em có suy nghĩ gì sau lần về thăm trường? ? Dựa vào dàn bài hãy xây dựng thành những đoạn mở, thân, kết hoàn chỉnh. - HS lần lượt phát biểu, tập nói theo từng mục. GV mẫu: Thấm thoát mười năm đã trôi qua. Mới ngày nào tôi còn là học sinh lớp sáu... Gv cho học sinh viết từng đoạn, từng phần trong bài. - Hs viết bài. - Hs trình bày. - Gv nhận xét và bổ sung. GV giới thiệu 1 số đề bài bổ sung. HS : có thể kể 1 đoạn kết cho bất kì một câu truyện dân gian nào đã học. - HS suy nghĩ, viết vào vở rồi trình bày miệng. GV giới thiệu mẫu : Đoạn kếy cho câu truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”...Lần cuối cùng khi ông lão ra biển. Cá vàng nói: “Này ông lão, tại sao ông biết những đòi hỏi của mụ vợ ông là tham lam quá độ mà ông vẫn đáp ứng. Tại sao ông không ước 1 điều gì đó cho riêng mình? ”..... - Phút chia tay lưu luyến bịn rịn. - ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường (cảm động, yêu thương, tự hào) 3. Viết bài. II. Đề bài bổ sung Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích, ngụ ngôn nào đó. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - GV chia lớp làm 2 nhóm Nhóm 1 : Dàn ý kể chuyện tưởng tượng biến thành con vật và viết phần MB Nhóm 2: Trong nhà em có ba phương tiệng giao thông: xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tưỏng tượng em nghe thây cuộc cãi nhau đó và sẽ dàn xếp như thế nào. ( Lập dàn ý và viết phần KB) - Học sinh : làm việc cá nhân -> thảo luận nhóm-> thống nhất ý kiến-> Báo cáo. - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần, nhận xét thống nhất ý kiến. * Dự kiến sản phẩm : Nhóm 1 : Dàn ý kể chuyện tưởng tượng biến thành con vật và viết phần MB 1. MỞ BÀI Nguyên nhân khiến em phải biến thành con vật. 2. THÂN BÀI Bài văn cần đảm bảo được các ý sau: - Em mắc lỗi lầm gì và bị biến thành con vật nào? - Câu chuyện của em trong ba ngày đó: + Em sống ở đâu, như thế nào? + Quan hệ với các con vật khác ra sao? + Cảm xúc của em về cuộc sống đó? 3. KẾT BÀI Cảm nghĩ của em sau khi trở lại làm người. Nhóm 2: 1. Mở bài: Tình huống; nhân vật, sự việc (xe đạp, xe máy, ô tô - tranh cãi, so bì...) 2. Thân bài: Kể lại diễn biến cuộc tranh cãi, so bì của các phương tiện: - Ô tô: Giọng kể cả, nói về tiện tích của mình; Chê xe máy, chạy chậm,... - Xe máy: Cao giọng chê lại ô tô và đề cao vai trò của mình. - Xe đạp: Giọng nhẹ nhàng, tự nhận mình không hiện đại song rất tiện ích và không gây ô nhiễm môi trường. 3. Kết bài: Nêu ý nghĩa, lời khuyên về cách sống HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo ? Đọc và tham khảo những bài văn kể chuyện tưởng tượng và viết vào vở một bài văn kể chuyện tưởng tượng mà e tâm đắc nhất - Giáo viên yêu càu HS về nhà làm V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Tiếp tục hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa Yêu cầu: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 25/11/2019( 6A2) Tiết 69 – bài 16: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG - Hồ Nguyên Trừng- Đọc thêm: CON HỔ CÓ NGHĨA I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức. - Phẩm chất, cao quí, đẹp đẽ của ngời thầy thuốc chân chính : Lơng y Phạm Bân, cụ tổ bên ngoại của tác giả: tướng quốc Hồ Nguyên Trừng. Đó là bậc lương y chẳng những giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có lòng nhân đức, thương xót và đã đặt sinh mạng của đám dân đen, con đỏ lúc đau ốm lên tất cả. Người thầy thuốc chân chính trước hết cần có lòng nhân ái, khoan dung, có bản lĩnh kết hợp với chuyên môn tinh thông, sâu sắc. - Tiếp tục nắm được những đặc điểm của truyện trung đại. 2. Kĩ năng. :. - RÌn luyÖn kÜ n¨ng tËp kÓ chuyÖn s¸ng t¹o dùa trªn mét c©u chuyÖn ®· ®- ược ®äc, ®ược nghe. 3. Thái độ. -Yªu thich c¸c truyÖn trung ®¹i. 4.Năng lực a. NL chung: Phát triển năng lực đọc- hiếu văn bản, năng lực cảm thụ văn học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ để HS nắm được một số nét về tác phẩm. b. NL đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, các hình ảnh minh họa. 2.Học sinh: - Soạn bài. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: - Dạy học hợp tác - Dạy học dự án - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kĩ thuật: - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác - Kỹ thuật “khăn trải bàn” IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG ?Các em có biết ngày 27/2 là ngày gì ko?- Là ngày thầy thuốc VN. Tại sao lại nói lương y như từ mẫu hay thầy thuốc như mẹ hiền. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung GV cho hs đọc chú thích* SGK ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? A. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng: I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản 1. Tác giả - văn bản. a. Tác giả: - Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374- 1446) con trưởng của Hồ Quý Ly, là người đức độ và tài năng. Khi giặc GV giới thiệu thêm về cuộc đời và sự nghiệp văn chương của ông. ? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ? GV hướng dẫn cách đọc. HS đọc. ? Em hãy kể diễn cảm câu truyện.K-G ? Kể lại câu truyện theo các sự việc chính. TB, Y. - Giải thích chú thích 9,10,16,17 ? Câu truyện kể theo trình tự nào? Vì sao em biết. K-G - Theo trình tự thời gian ? Có thể chia bố cục của văn bản này như thế nào? GV: HS đọc đoạn 1 ? Nhân vật chính trong truyện là nhân vật nào? ? Qua phần giới thiệu, em biết gì về ông? ? Việc lương y họ Phạm được vua Trần Anh Vương phong chức quan thái y lệnh chứng tỏ ông là người thầy thuốc như thế nào? ? Vì sao lương y họ phạm lại được người đương thời trọng vọng? Minh xâm lược nước ta ông là người hăng hái chống lại giặc cứu nước. b. Văn bản: - Nam ông mông lục là tác phẩm thể hiện tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng luôn nặng lòng với quê hương xứ sở trong những năm tháng phải sống trên đất khách quê người. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng được rút từ cuốn sách này. 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. a. Đọc, kể. b. Tìm hiểu chú thích 3. Bố cục: - 3 phần : + Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng ( Giới thiệu mấy nét về tên họ, chức vụ, công đức của vị lương y). + Thân truyện: tiếp đến mong mỏi (Phẩm chất của vị lương y) + Kết truyện: đoạn còn lại ( hạnh phúc chân chính của gia đình vị lương y). II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Mở truyện: Giới thiệu về tên họ, chức vụ, công đức của vị lương y. - Cụ tổ bên ngoại của Trừng. - Họ: Phạm. - Tên: Bân. - Chức vụ: Thái y lệnh. -> Tài giỏi, Có tấm lòng yêu thương người bệnh. GV cho HS đọc đoạn 2. ? Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với vị lương y họ Phạm là gì? ? Em có nhận xét gì về tình huống đó? ? Đứng trước tình huống đó thì lương y họ Phạm có cách giải quyết ra sao? ? Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp của ông với quan Trung sứ ? GV: Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng nổi y đức; tính mệnh của người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử. ? Qua trên em có nhận xét gì về con người của Thái ý lệnh ? GV bình ? Thái độ của vua Trần Anh Vương trước cách xử sự của thái y? - Vua Trần Anh Vương: + Lúc đầu tức giận. + Sau ca ngợi. ? Qua đó, em thấy nhà vua là người như thế nào? - Một vị vua anh minh. GV: HS đọc đoạn kết ? Kết thúc truyện, người viết muốn nói với chúng ta điều gì? ? Niềm hạnh phúc đó được thể hiện điều gì ? - HS dựa vào SGK trả lời. GV bình ? Nhận xét những nét đặc sắc của truyện? 2. Thân truyện: Phẩm chất của Thái y lệnh. - Tình huống: Giữa cứu người dân lâm bệnh với phận làm tôi.  Đây là tình huống thử thách gay go đối với y đức. - Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một đường: "Bệnh đó không gấp. Nay mệnh sống...vương phủ." -> Coi trọng tính mạng của người bệnh hơn cả tính mạng của mình. Không chịu khuất phục quyền uy. => Chẳng những là người giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức thương xót người bệnh, ốm đau không phân biệt sang hèn. 3. Kết truyện: hạnh phúc chân chính của gia đình vị lương y - Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia đình vị lương y. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện gay cấn. - Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa ? Nêu nội dung của truyện? Gv đưa ra bài tập cho học sinh. - Hs làm cá nhân. - Gv nhận xét, kết luận. GV cho hs đọc văn bản; tóm tắt khái quát. Gv cung cấp ND, NT, ý nghĩa văn bản so sánh, đối chiếu. - Xây dựng đối thoại sắc sảo. 2. Nội dung: Truyện ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: Không chỉ có tài chữa bệnh mà còn có lòng thương yêu và quyết tâm cưú sống người bệnh, không sợ quyền uy, không sợ mang vạ vào thân. 3. Ý nghĩa: - Truyện ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh. - Là bài học cho những người làm nghề y. IV. Luyện tập. 1. Đọc lời thề của Hi-pô-cơ-rát, so sánh nội dung được ghi trong lời thề ấy với nội dung y đức được thể hiện ở nhân vật Thái y lệnh. 2. Bài tập 2: SGK 3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất của Thái Y lệnh. B. HDĐT: con hổ có nghĩa: 1. Nội dung – Ý nghĩa: Truyện đề cao đạo làm người: Con vật còn có nghĩa, huống chi là con người. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn. - Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ, nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề tác phẩm. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập: ?Theo em 1 vÞ lương y như mong mái cña Tr©n Anh Vư¬ng ph¶i như thÕ nµo ? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng ? Từ câu chuyện có thể rút ra cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau bài học gì? + Về nhà suy nghĩ trả lời. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Tiếp tục hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị: Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện Yêu cầu: Lập dàn ý và luyện nói theo dàn ý đã lập ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 26/11/2019( 6A2) Tiết 70: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN - THI KỂ CHUYỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động Ngữ Văn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện HS thói quen yêu văn học, thích làm thơ văn, kể chuyện. - Rèn khả năng đứng phát biểu, trình bày một vấn đề trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Bồi dưỡng sự say mê, yêu thích bộ môn Ngữ văn. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Định hướng cho học sinh một số truyện. 2. Học sinh: Sưu tầm, chuẩn bị truyện và tập kể. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật Phòng tranh, sơ đồ tư duy IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV giới thiệu tiết hoạt động Ngữ Văn thi kể chuyện. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV thông qua nội dung, yêu cầu và thể lệ cuộc thi. - Chọn ra người dẫn chương trình, một ban giám khảo để các em tập chấm điểm dưới sự hướng dẫn của GV - Người dẫn chương trình nêu yêu I. Chuẩn bị kể chuyện 1. Nội dung: Kể một chuyện mà em tâm đắc nhất thuộc bất cứ thể loại nào của VHDG (truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, hoặc truyện cười) 2. Yêu cầu: - Kể chứ không phải học thuộc lòng, lời kể phải rõ ràng, mạch lạc, biết cầu thể lệ cuộc thi. - Cho HS kể trong nhóm tổ. Mỗi tổ chọn đại diện HS kể trước lớp. - Sau mỗi câu chuyện kể là có lời nhận xét đánh giá ghi điểm của BGK và của GV - GV nhận xét uốn nắn những hạn chế của HS Tổng kết tuyên dương và thưởng cho các em đạt vị trí thứ: nhất, nhì, ba ngừng nghỉ đúng lúc. - Biết kể diễn cảm có ngữ điệu - Khi kể phải phát âm đúng - Tư thế kể phải đường hoàng, tự tin, mắt nhìn thẳng vào mọi người, tiếng nói đủ nghe. - Biết mở đầu khi kể và cảm ơn người nghe sau khi kể. II. Tiến hành thi kể chuyện III. Tổng kết HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Kể lại truyện Thạch Sanh HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Viết đoạn văn cảm nhận về nhân vật Thạch Sanh” HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nhiên cứu trả lời các câu hỏi- sgk - Chuẩn bị bài: chương trình địa phương phần văn. - Sưu tầm một số truyện ở địa phương. ...................................... * * * ................................. Ngày giảng: 28/11/2019( 6A2) Tiết 71. Bài 17 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Tiếng Việt) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải 2. Kĩ năng: - Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi . 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: - Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo, b. Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tập hợp các lỗi HS thường gặp do ảnh hưởng của tiếng địa phương 2. Học sinh: Đọc bài và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu vấn đề giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV đưa ra một số lỗi sai chính tả trong bài viết của học sinh rồi dẫn dắt vào bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV: Chia 4 nhóm, cử đại diện mỗi nhóm hai em, 1 đọc, 1 viết, thời gian 7 phút - Hs: Hoạt động bàn 5p – kĩ thuật khăn trải bàn + Nhóm 1: bài 1 + Nhóm 2: bài 2 + Nhóm 3: bài 3 + Nhóm 4: bài 4 - HS làm cá nhân - HS làm cá nhân 1. Thi viết chính tả đúng: - tr / ch - s / x - R / d / gi - l / n 2. Điền từ: Bài 1: Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống. - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua. - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung... - Rũ rượi. rắc rối. giảm giá, giáo dục.. - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na.. Bài 2 a. vây cá, sợi dây b. giết giặc, da diết c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang Bài 3: Xám xịt, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ xác, sầm sập, xoảng. Bài 4 Thắt lưng buộc bụng. Buột miệng nói ra. Cùng một duộc. Con bạch tuộc. Bài 5: Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, Bài 6: Căng dặng -> căn dặn. Che GV đọc, HS chép. GV chấm 1 số bài. GV nhận xét. chắng -> che chắn. Bài 7: Viết chính tả HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập - GV nhắc lại các lỗi HS thường mắc phải HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng - Một học sinh đọc một đoạn văn, 1 học sinh nghe và sửa những lỗi bạn còn mắc HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Về xem lại các bài viết, vở viết, khi nói thường mắc những lỗi gì. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà hoàn thiện các bài tập. - Ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị ôn tập thi học kì I.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_68_den_71_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan