Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự

việc được kể.

- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.

- Biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường.

2. Kĩ năng

- Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường.

- Rèn kĩ năng lập dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường.

- Viết 1 đoạn văn kể chuyện theo dàn ý đã lập.

3. Thái độ

- Yêu mến môn học.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Một số đề văn kể chuyện đời thường.

- Bài văn mẫu về kể chuyện đời thường.

2. Học sinh.

- Chuẩn bị theo yêu cầu giáo viên.

C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động nã

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50 đến 53 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/11/2019 Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự việc được kể. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. - Biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường. - Rèn kĩ năng lập dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường. - Viết 1 đoạn văn kể chuyện theo dàn ý đã lập. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số đề văn kể chuyện đời thường. - Bài văn mẫu về kể chuyện đời thường. 2. Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu giáo viên. C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới HĐ1: Khởi động Chuyện đời thường là những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Bài học hôm nay giúp các em biết cách kể những câu chuyện đời thường đó. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm KT động não.1’ ? Em hãy kể về một buổi sinh hoạt của lớp em. I Yêu cầu kể chuyện đời thường 1. Khái niệm - HS kể. ? Em hãy so sánh câu chuyện bạn kể với những truyện cổ tích, ngụ ngôn.. đã học. ? Câu chuyện có gần gũi với cuộc sống của chúng ta không ? Gv: Truyện bạn vừa kể là câu chuyện đời thường. ? Em hãy nêu ý hiểu của mình về chuyện đời thường? KT động não.1’ Gv: Yêu cầu HS đọc các đề SGK. ? Nội dung các đề trên có gần gũi với cuộc sống của chúng ta không? - Có. ? Đề yêu cầu gì? kể người hay kể việc là trọng tâm? ? Theo em có nên kể như thật: tên thật, địa chỉ thật, những sự việc thật tuyệt đối không ? ? Cần phải kể tập trung vào điều gì, chọn nhân vật như thế nào cho phù hợp? ? Yêu cầu của kể chuyện đời thường là gì? ? Em hãy tìm thêm một, hai đề về kể chuyện đời thường? - Học sinh đọc đề ở mục 2 ? Đề yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể chuyện về ông hay bà của em. ? Bước đầu tiên chúng ta phải làm? - Đọc kỹ đề, chú ý những từ trọng tâm, xác định yêu cầu của đề. ? Khi kể về người cụ thể ta thường kể về những gì? - Ngoại hình, tính tình, sở thích, việc làm - 1 em đọc dàn bài. - Kể chuyện đời thường là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp, để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định. 2. Yêu cầu - Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật, không bịa đặt. - Các sự việc, chi tiết được lựa chọn tập trung cho một chủ đề nào đó, tránh kể tùy tiện, rời rạc. Ví dụ : 1. Kể về một bữa tiệc sinh nhật của người bạn thân. 2. Kể về một tiết học tốt trong lớp em. 3. Các bước làm bài văn kể chuyện đời thường Đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em. - GV treo bảng phụ ghi dàn bài. Phần mở bài đó thực hiện đúng nhiệm vụ chưa? Khi kể về người thật, việc thật có nên dùng danh từ riêng không. - Thường dùng danh từ chung. ? Phần thân bài đó phù hợp với phần chọn ý chưa? Qua việc kể ý thích của ông có bộc lộ tính tình của ông không? Thứ tự kể trong bài phải ntn? ? Em đó kể theo ngôi kể nào? - Gọi 1 em đọc bài tham khảo. Đưa ra nhận xét. - Bài làm sát với dàn ý. - Tất cả các ý trong bài đều được phát triển thành văn, thành các câu cụ thể. - Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu. ? Vậy để viết 1 bài văn kể chuyện đời thường ta làm ntn? ? Em hãy nhắc lại các bước làm bài văn tự sự? ? Xác định các bước làm bài - Tìm hiểu đề. - Tìm ý (Phương hướng làm bài): chọn ngôi kể và thứ tự kể, chọn lời văn kể phù hợp. - Lập dàn bài. - Viết bài. - Phát hiện và sửa lỗi. II. Luyện tập Đề bài: Hãy kể về người bà kính yêu của em 1. Tìm hiểu đề - Thể loại: kể chuyện đời thường - Nội dung: Người bà kính yêu (bà nội, bà ngoại) 2. Tìm ý 3. Lập dàn bài a. Mở bài: Giới thiệụ vài nét về bà . b. Thân bài: - Kể vài nét về hình dáng. - Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người. - Sở thích và ước mơ của bà. - Thái độ, tình cảm của em đối với bà. - Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm viết 1 phần. Đại diện trình bày, nhận xét ,bổ sung. - GV: nhận xét, uốn nắn sửa chữa * Yêu cầu: - Bài làm sát với đề. - Các sự việc trong bài làm sát với dàn bài. - Mối liên hệ giữa dàn ý với bài văn. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về bà. 4. Viết thành văn. * Đoạn mở bài: Trong gia đình, bà nội là người tôi thương yêu nhất, tuy bà đã ngoài sáu mươi tuổi nhưng bà vẫn còn dẻo dai và nhanh nhẹn. * Đoạn kết bài: Hai chị em tôi đều rất yêu thương bà nội. Tôi mong bà mãi mãi khỏe mạnh để vui sống cùng gia đình đến khi tôi trưởng thành. HĐ 3: Luyện tập - GV khái quát nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Em hãy nêu các bước làm bài văn tự sự? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Viết một đoạn văn kể về công việc hàng ngày của mình? E. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Hoàn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên. - Đặt một đề kể chuyện đời thường và lập dàn ý cho đề bài đó. - Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 3. Ngày giảng: 8/11/2019 Tiết 53: ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn về các khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Sự giống và khác nhau giữa các thể loại. - Các văn bản đã học theo từng thể loại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng ghi nhớ, khái quát. 3. Thái độ - Yêu mến môn học. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp. - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ. 2. Học sinh. - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. C. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ a. Bài cũ Nêu bài học rút ra từ câu truyện: Treo biển và lợn cưới, áo mới. b. Bài mới Trong chương trình ngữ văn 6, em đã học những thể loại nào của văn học dân gian. Kể 1 số tác phẩm minh họa. 3. Bài mới HĐ1: Khởi động - Từ ví dụ trên GV dẫn dắt vào bài. HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Nhóm đôi 2’ ? Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân gian đã học? I. Định nghĩa: Truyện dân gian Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười - Yêu cầu HS nhắc lại ĐN về các thể loại: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười? - GV cho HS ôn lại 2 phút. - Thi nhớ nhanh giữa các tổ. - GV nhận xét, kết luận. GV cho HS thảo luận nhóm bàn về sự giống và khác nhau giữa + Truyền thuyết và cổ tích + Truyện ngụ ngôn và truyện cười. Đại diện HS báo cáo. GV chốt 1. Truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện LS trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử 2. Cổ tích: - Là truyện kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của 3. Truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. 4. Truyện cười: - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. - Có yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH II. So sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại. 1. Truyền thuyết và cổ tích: a. Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường. b. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích Nhân vật Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến LS thời quá khứ Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định. Nội dung, ý nghĩa Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện LS Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân ta. Tính Người kể, người Người kể, người ? Em hãy kể tên các truyện đã học trong từng thể loại? - GV cho HS thời gian chuẩn bị 2 phút. - Thi giữa 3 nhóm tổ. xác thực nghe tin câu chuyện là có thật nghe không tin câu chuyện là có thật 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: a. Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười. b. Khác nhau: - Truyện cười: gây cười để mua vui hoặc phê phán, châm biếm những sự việc, hiện tượng, tính cách đáng cười. - Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học cụ thể nào đó trong cuộc sống. 3. Tên các truyện đã học : a. Truyền thuyết: Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Cổ tích: Thạch Sanh, Em bé thông minh... HĐ 3: Luyện tập - Nêu định nghĩa truyện cười . - GV khái quát lại nội dung bài. HĐ 4: Vận dụng - Nêu suy nghĩ của em sau khi học song những truỵên ngụ ngôn? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Những văn bản truyện dân gian này có vai trò như thế nào đối với các em ? - Các em đã được đọc những truyện cổ tích nào khác ? E. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian (Tiếp) * Yêu cầu: - Tìm hiểu các truyện đã học về nội dung, ý nghĩa. - Kể tóm tắt các truyện, các nhân vật, sự việc chính các văn bản (Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Thạch Sanh)

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_50_den_53_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan