Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 122 đến 124 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 122 đến 124 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25 – 04 - 2021
Tiết 122. Tập làm văn.
VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu : Qua bài học, hs cần :
1. Kiến thức:
- Biết được các tình huống cần phải viết đơn
- Hiểu được các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
2. Kỹ năng:
- Viết đơn đúng quy cách.
- Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn.
3. Thái độ:
- Ham học hỏi, yêu mến môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị
1 . GV: Giáo án, sgk, sgv... chuẩn bị một số kiểu mẫu đơn.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, tự học, giải quyết vấn đề,...
-Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não,...
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của HS.
* Tổ chức khởi động:
- GV chiếu 1 số tờ đơn.
- Theo em viết đơn có cần quy tắc không? Khi nào cần viết đơn?
- HS phát biểu. GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Khi nào cần phải viết I. Khi nào cần phải viết đơn.
đơn :
- PP : vấn đáp, hđ nhóm
- KT : đặt câu hỏi, TL nhóm
- NL : giao tiếp, sd ngôn ngữ, hợp tác
1. Ví dụ 1(sgk/131).
GV chiếu VD. HS đọc VD. - Các trường hợp trên đều cần phải viết đơn vì khi
* TL cặp đôi : muốn một ai đó, một tổ chức nào đó giải quyết
? Trường hợp nào cần phải nguyện vọng, đề đạt của mình
viết đơn? Vì sao?
HS thảo luận, trình bày, nx.
GV chốt.
? Em có nhận xét gì về kiểu văn Đây là những dạng văn bản thường gặp trong cuộc
bản này trong cuộc sống? sống (thuộc phong cách ng/ng hành chính) mà thiếu
nó thì không thể quyết định được một số công việc
- Đọc ví dụ 2 sgk 2. Ví dụ 2 (sgk/131)
? Những trường hợp nào phải a, Viết đơn gửi cơ quan công an
viết đơn ? Viết đơn gửi ai ? b, viết đơn xin học lớp nhạc họa của nhà trường, gửi
Ban giám hiệu nhà trường.
c, Không viết đơn -> Viết bản kiểm điểm.
d, Viết đơn xin chuyển trường gửi BGH nhà trường
HĐ 2: Các loại đơn và nội dung II. Các loại đơn và nội dung không thể thiếu trong
- PP: hoạt động nhóm, trực quan một lá đơn.
- KT: thảo luận nhóm
- NL: hợp tác, tự học, gq vấn đề
1. Các loại đơn
- GV đưa một số kiểu đơn (đã * Ví dụ (sgk/132 - 133)
được phô tô) cho HS quan sát.
? Có những loại đơn nào ? - 2 loại: đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu
a. Đơn theo mẫu
? Thế nào là kiểu đơn theo mẫu - Những đơn có yêu cầu nguyện vọng tương tự như
? nhau đã được in sẵn.
? Thế nào là kiểu đơn đơn b. Đơn không theo mẫu
không theo mẫu? - Là những đơn mà người viết phải tự nghĩ ra nội
dung và thể hiện nguyện vọng riêng.
2. Nội dung chính không thể thiếu trong một lá
đơn.
a, Ví dụ (sgk/132 - 133)
? Cho biết các mục trong đơn * Trình tự: - Quốc hiệu, tiêu ngữ.
được trình bày theo thứ tự nào ? - Ngày tháng viết đơn. - Tên đơn
? Qua tìm hiểu em cho biết một - Đơn gửi ai, ai nhận đơn
lá đơn gồm những mục nào và - Lý do viết đơn. - Nguyện vọng gì
trình bày theo trình tự nào ? - Cảm ơn, ký tên * TL nhóm (3p) – 6 nhóm: * Giống : Đều có các mục trên và trình bày các mục
? So sánh điểm giống và khác đó theo một trình tự nhất định .
nhau giữa hai mẫu đơn trên ? * Khác :
+ Đơn theo mẫu : Các mục, nội dung có sẵn.
+ Đơn không theo mẫu : Tự trình bày nội dung.
? Theo em những phần nào - Những phần quan trọng: tên đơn, người nhận, người
quan trọng ko thể thiếu trong gửi, lí do , nguyện vọng viết đơn...
đơn?
HS các nhóm TL, đại diện trình
bày, nx, bổ sung. GV chốt.
-Từ vd, em cho biết có mấy loại * Ghi nhớ 1 (sgk/134)
đơn và mục đích của viết đơn ?
III. Cách thức viết đơn
? Viết đơn theo mẫu cần chú ý 1. Đơn theo mẫu
tới điều gì? - Cần điền vào những ô trống, những thông tin cần
-Hướng dẫn cụ thể theo phần thiết theo hướng dẫn.
đơn theo mẫu SGK/T,132
2. Viết đơn không theo mẫu
? Đơn không theo mẫu là gì? * Đơn thường phải viết bằng tay, không dùng bản in
? Một lá đơn không theo mẫu - Quốc hiệu, tiêu ngữ.
cần trình bày theo thứ tự nào? -Nơi viết - Ngày tháng viết đơn
- Tên đơn - Đơn gửi ai
-Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn
-Nội dung cụ thể( Trình bày lý do, nguyện vọng, đề
nghị).
-Lời cam đoan và cảm ơn. Ký tên.
- HS nhắc lại cách thức viết đơn * Ghi nhớ 2 SGK/T. 134
ntn ? (hs đọc phần ghi nhớ.)
- Bài tập (sgk/132)
3. Hoạt động luyện tập:
- HS điền những thông tin còn thiếu vào đơn xin học nghề (mãu sgk/ 132)
Gọi hs trình bày, hs khác nx, bs.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm các tình huống thực tế mà em cần viết đơn.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
-Sưu tầm các mẫu đơn.
-Học bài, nắm được kiến thức đã học
- Viết một lá đơn xin đi học thêm ( Hoặc đơn xin gia nhập Đoàn TNCS HCM)
- Chuẩn bị bài mới : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Bằng cách đọc kỹ phần văn bản, trả lời
câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản. Tìm tài liệu liên quan. Tiết 123. Văn bản.
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
(Xi-át-tơn)
I. Mục tiêu bài học.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản
nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.
- Thấy được tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống
của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Tích hợp môi trường : Yêu thiên nhiên, môi trường sống và có ý thức bảo vệ môi
trường.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc diễn cảm, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: Học sinh thêm yêu mến và bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống xung quanh.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Chuẩn bị.
1. GV: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu, SGK, SGV, TKBG, học tốt văn 6, giáo
án, phiếu học tập.
2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, đọc sáng tạo, LTTH.
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định :
* Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao cầu Long Biên được coi là một nhân chứng lịch sử?
? Tổ chức khởi động:
- HS xem video về ô nhiễm MT. - HS nêu cảm nhận, suy nghĩ về nd video. GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung
- PP : Đọc sáng tạo, vấn đáp.
- KT : Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
- NL : tự học, giao tiếp
? Nêu giọng đọc của văn bản ? 1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
- GV đọc mẫu - Gọi HS đọc a. Đọc
? Giải nghĩa chú thích 1,2, 3..?
* KT hỏi và trả lời. b. Chú thích :
- HS tự đặt câu hỏi cho bạn – HS trả 2. Tác giả và tác phẩm.
lời – tiếp tục đặt câu hỏi cho bạn a. Tác giả: Xi- át- tơn( thủ lĩnh của người da đỏ
khác về : tác giả, tác phẩm. ở Mĩ).
-Gọi HS NX. b. Tác phẩm: Năm 1854, tổng thống thứ 14 của
- GV NX, chốt KT. nước Mĩ là Phreng- klin Pi- ơ- xơ muốn mua
mảnh đất của người da đỏ. Thủ lĩnh Xi- át- tơn
đã gửi bức thư này trả lời. Đây là một bức thư
rất nổi tiếng, từng được nhiều người xem là
một trong những bài văn bản hay nhất về thiên
nhiên và môi trường.
3. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể loại : Thư từ chính luận (Văn bản nhật
dụng)
- PTBĐ: NL,TS, MT, BC.
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu tiếng nói của cha ông
chúng tôi: Thiên nhiên với người da đỏ.
Phần 2: Tiếp hương hoa đồng cỏ: Quan niệm
của người da trắng và người da đỏ về thiên
nhiên.
Phần 3: Còn lại: Bức thông điệp của người da
đỏ.
* HĐ 2: Tìm hiểu chung. II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
- PP : DH nhóm, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL : hợp tác, tự học, gqvđ, giao
tiếp, sd ngôn ngữ 1. Thiên nhiên với người da đỏ.
? Những chi tiết nào nói về người da - Mỗi tấc đất là thiêng liêng: Lá thông, bờ cát,
đỏ suy nghĩ về quê hương của họ? hạt sương...
? Nhận xét cách suy nghĩ đó? Cách nghĩ chân thật sâu lắng, mộc mạc, gần gũi.
? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử + NT: So sánh, điệp từ:
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác ->Thể hiện sự dứt khoát rành mạch của người
dụng? da đỏ, sự gắn bó của con người với thiên nhiên.
* TL nhóm: 6 nhóm (5 phút)
? Tình cảm của người da đỏ với - Tình cảm của người da đỏ với mảnh đất quê
mảnh đất quê hương được thể hiện hương mình:
qua chi tiết nào? - Đất là bà mẹ của người da đỏ
? Em có NX gì về biện pháp nghệ - Bông hoa ngát hương là người chị
thuật ở đây? - Mỏm đá, vũng nước, đồng cỏ, hơi ngựa, con
? Em hiểu gì về tình cảm của người người đều chung một gia đình
da đỏ dành cho thiên nhiên ? - Giọt nước của sông suối là máu của tổ tiên
-ĐD HS TB - HS khác NX, b/s - Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng của cha
- GV NX, chốt KT. ông.
+ Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh
Chỉ mối quan hệ huyết thống hằn sâu trong
ký ức, tiềm thức không bao giờ phai mờ trong
người da đỏ. Thể hiện tình cảm sâu nặng, gần
gũi của người da đỏ với thiên nhiên không dễ
gì đem đổi, bán.
? Liên hệ môi trường: Em có thái độ, - Yêu thiên nhiên, quý trọng tài nguyên, môi
tình cảm gì với thiên nhiên, môi trường sống quanh mình.
trường sống quanh em ?
* Tiểu kết.
? Khái quát những nét đặc sắc về - Nghệ thuật: nhân hóa, so sánh, biểu cảm..
nghệ thuật và nội dung của đoạn văn -Nội dung: Tình cảm yêu mến quê hương của
trên ? người da đỏ.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- PP : Vấn đáp, LTTH. * Bài tập.
- KT : đặt câu hỏi.
- NL : tự học
? Viết đoạn văn (5 – 7 câu) tả về môi
trường nơi em sinh sống ?
- GV HD HS viết – HS viết, đọc.
- HS khác NX, GV NX, cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng:
? Em đã có hành động nào để bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống quanh em, kể cho các
bạn nghe? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Đọc những bài báo, bài viết về vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Đọc lại văn bản, nắm vững kiến thức đã học
* Chuẩn bị phần còn lại của văn bản ” Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” để học tiếp tiết sau.
Tiếp tục hiểu được quan điểm tiến bộ của người da đỏ trong việc giao hoà với thiên
nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. Thấy được tác dụng nghệ thuật trong việc biểu lộ
tình cảm, cảm xúc của con người qua một lá thư.
Tiết 124. Văn bản.
BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
(Xi-át-tơn)
I. Mục tiêu bài học : Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản
nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản.
- Thấy được tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống
của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Tích hợp môi trường : Yêu thiên nhiên, môi trường sống và có ý thức bảo vệ môi
trường.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc diễn cảm, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.
- Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn.
- Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản.
3. Thái độ: Học sinh thêm yêu mến và bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống xung quanh.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Chuẩn bị.
1. GV: giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu, SGK, SGV,
TKBG, học tốt văn 6, giáo án, phiếu học tập.
2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, phân tích, bình giảng, LTTH.
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định : * Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao cầu Long Biên được coi là một nhân chứng lịch sử?
? Cầu Long Biên đã ghi lại những chiến tích lịch sử nào ?
* Tổ chức hoạt động:
Cho HS xem bức tranh về thiên nhiên, môi trường sống -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
* HĐ1: Tìm hiểu chi tiết vb 2. Thái độ của người da trắng và người da
- PP: Đọc sáng tạo, vấn đáp, phân đỏ về thiên nhiên.
tích, bình giảng, hđ nhóm
-KT:Đặt câu hỏi, hỏi&t.lời, TL nhóm
- NL : hợp tác, giao tiếp,sd ngôn ngữ a. Người da trắng đối với thiên nhiên.
* TL nhóm: 6 nhóm (5 phút) - Không gắn bó với mảnh đất nào
? Tìm những chi tiết thể hiện thái độ -Lấy đi trong đất những gì họ cần
của người da trắng với thiên nhiên? - Mảnh đất này là kẻ thù của họ, họ quên đi mồ
mả, tổ tiên, dòng tộc của mình.
-Tước đoạt đất đai để lại những bãi hoang
mạc.
- Chẳng có nơi nào yên tĩnh.
- Chẳng có nơi nào nghe được tiếng lá cây lay
động vào mùa xuân.
-Ồn ào, náo động tách ra khỏi thiên nhiên, chỉ
có tiếng ồn ào, lăng mạ.
- Có những hành động phá huỷ thiên nhiên
? Chỉ ra những đặc sắc về nghệ thật ở + Giọng văn vừa tha thiết vừa cứng cỏi.
đây? + Liên tưởng, điệp từ.
? Em có suy nghĩ gì về thái độ của Hoàn toàn ích kỉ, coi thường đất đai, cư xử
người da trắng với thiên nhiên? tàn bạo, không biết giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên,
-ĐD HS TB - HS khác NX, b/s đất đai.
- GV NX, chốt KT.
- GV: Cách cư xử tàn bạo, không
biết giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên,
không nghĩ đến hậu quả mà chỉ nghĩ
đến lợi ích trước mắt. Đó là mặt trái
của chủ nghĩa Tư bản. b. Thái độ của người da đỏ về thiên nhiên.
- Ưa những âm thanh êm ái của những cơn gió
? Tình cảm của người da đỏ với thiên thoảng thấm đượm hương thơm của phấn thông
nhiên được thể hiện qua lời văn nào? - Không khí trong lành quý giá; người, cây cối
và muôn loài cùng nhau hít thở.
- Thiên nhiên mang lại hơi thở đầu tiên của cha
ông và nhận lại hơi thở cuối cùng. ? Giọng điệu lời văn ở đây ntn? + Giọng điệu nhẹ nhàng, biểu cảm trực tiếp,
miêu tả.
? Em hiểu gì về quan điểm đó? Thiên nhiên và con người có mối quan hệ
gần gũi, gắn bó với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau,
họ nhận thức được tầm quan trọng của thiên
nhiên với con người.
* LH môi trường: Em có trách nhiệm - Yêu thiên nhiên, có ý thức giữ gìn, bảo vệ
ntn với môi trường sống ? môi trường sống
3. Bức thông điệp của người da đỏ.
? Người da đỏ gửi thông điệp nào tới -Nếu bán cho ngài mảnh đất này ngài phải
người da trắng? gìn giữ và làm cho nó trở thành thiêng liêng.
- Người da trắng phải đối xử với các muông thú
sống trên mảnh đất này như những anh em.
-Dạy con cháu phải kính trọng đất đai.
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ + NT: Điệp ngữ
thuật gì? Tác dụng? -> lời nhắn nhủ thiết tha, chân thành với dụng
ý: Hãy giữ gìn và bảo vệ môi trường sống lành
* TL cặp đôi: 3 phút. mạnh, tôn trọng thiên nhiên.
? Câu văn nào thể hiện mối quan hệ - Con người là gì nếu cuộc sống thiếu con thú?
giữa thiên nhiên với con người? Nếu chúng ra đi con người sẽ chết mòn về nỗi
? Em hiểu gì về mối quan hệ đó? cô đơn. Điều gì sẽ xảy đến với con thú thì sẽ
xảy đến với con người.
? Em có nhận xét gì về bức thông Mọi vật đều có sự ràng buộc : điều gì xảy ra
điệp của người da đỏ? đối với đất sẽ xảy ra đối với con người.
-ĐD HS TB - HS khác NX, b/s Bức thông điệp của người da đỏ là những
- GV NX, chốt KT. điều hoàn toàn đúng đắn, sâu sắc và chân
Liên hệ tới việc bảo vệ môi trường. thành. Đó là một thông điệp có giá trị lớn để
giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* HĐ3 : Tổng kết. III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy.
- NL: tư duy sáng tạo. 1. Nghệ thuật: Lối viết văn truyền cảm, sử
? Khái quát nghệ thuật và nội dung dụng phép so sánh, nhân hoá, điệp ngữ
bài học bằng sơ đồ tư duy? 2. Nội dung: * Ghi nhớ SGK/T.140
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Thi vẽ tranh về chủ đề : môi trường. * Bài tập.
- 2 đội, mỗi đội 2 em lên vẽ (TG : 5 ph).
- Đội nào vẽ đẹp, đũng chủ đề sẽ chiến thắng.
4. Hoạt động vận dụng:
? Kể những hoạt động của em và các bạn đã làm để bảo vệ thiên nhiên, môi trường nơi
em ở và nhà trường?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
*Sưu tầm những bức tranh về môi trường, nêu các biện pháp bảo vệ MTTN.
- Nắm vững nội dung bài học, thấy được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và
tài nguyên, thiên nhiên.
- Viết một bài văn giới thiệu về một cảnh đẹp của quê hương em.
* Chuẩn bị bài mới: Chữa lỗi chủ ngữ, vị ngữ ( tiếp)
+ Tìm hiểu các câu thiếu CN.
+ Tìm hiểu các câu thiếu VN.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_122_den_124_nam_hoc_2020_202.doc



