Bài giảng Tiết 91: Nhân hóa

1. Khái niệm:

Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.

ppt26 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 91: Nhân hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91 Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Mưa – Trần Đăng Khoa) Bài tập tìm hiểu 1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau: i. Bài tập tìm hiểu 1. Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường Từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả sự vật trong đoạn thơ vốn là những từ ngữ dùng để gọi hoặc tả con người II. Bài học 1. Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người. Chọn tranh và đặt 1 câu có phép nhân hoá. 1 2 3 4 5 II. Bài học 1. Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người 2. Tác dụng: Sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người Miêu tả tường thuật một cách khách quan 2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét: a b I. Bài học 1. Khái niệm: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người 2. Tác dụng: Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người *Ghi nhớ 1: SGK trang 57 Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá? a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Bài 2: Trong các câu dưới đây, những sự vật nào đã được nhân hoá? a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Vốn dùng để gọi người Vốn dùng để chỉ hành động của người Vốn dùng để xưng hô với người III. Các kiểu nhân hoá - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. - Trò truyện, xưng hô với vật như đối với người. Phép nhân hoá Khái niệm là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người. Dùng từ Vốn gọi người Trò truyện, xưng hô với vật như với người các kiểu nhân hóa Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật Tác dụng Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người Bài 1: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn dưới đây: Miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung cảnh nhộn nhịp, bận rộn Quan sát, ghi chép, tường thuật một cách khách quan Bài 2: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh: Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. Cách 1: Tác giả sử dụng phép nhân hoá (các từ gạch chân) Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, uốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm là loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. *Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm *Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn thuyết minh Bài 3: Hãy cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao) b. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào. (Tô Hoài) a. núi ơi: trò chuyện, xưng hô với vật như với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le…) cãi cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật họ (cò, sếu, vạc …); anh (Cò): dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật Tìm từ tượng thanh trong các từ sau: Mảnh mai, thánh thót, mỏng manh. Xác định chủ ngữ của câu sau: Dưới bóng tre của ngàn xưa thấp thoáng mái chùa cổ kính. Từ nào sau đây không phải là từ láy: Rực rỡ, mênh mông, xanh ngắt Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Chỉ rõ phó từ trong câu văn trên? Lá trong vườn vẫy chào người bạn nhỏ. Xác định phép tu từ có trong câu văn trên? Da bạn ấy mịn như nhung Câu văn có sử dụng phép tu từ nào? thánh thót mái chùa cổ kính xanh ngắt Phó từ : đã Nhân hoá So sánh Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành nốt bài tập - Học kỹ bài. - Soạn bài sau: Phương pháp tả người

File đính kèm:

  • pptnhan hoa(4).ppt
Giáo án liên quan