Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 30
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIẾT: TÓM TẮT VĂN BẢN THÔNG TIN,VIẾT BIÊN BẢN (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Khái niệm biên bản và các loại biên bản thường gặp
- Quy trình và cách thức trình bày một biên bản.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết
vấn đề và sáng tạo
2.2. Năng lực đặc thù:
- Viết được biên bản trong các tình huống khác nhau về một vụ việc hay
một cuộc họp, thảo luận...
- Nhận thấy sự giống và khác nhau của từng loại biên bản
3. Về phẩm chất:
- Nghiêm túc, cẩn thân khi viết biên bản.
- Trung thực và có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, truyền đạt thông tin về
các sự kiện, sự việc diễn ra trong đời sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc
nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Biết được đặc điểm của biên bản về một vụ việc hay một cuộc họp, thảo
luận
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Viết biên bản vụ việc, cuộc
họp, thảo luận.
? Khi em chứng kiến một vụ việc hay
tham dự một cuộc họp, thảo luận mà
muốn ghi lại diễn biến của vụ việc, cuộc
họp, thảo luận ấy, em cần sử dụng kiểu
văn bản nào?
? Kể tên một số loại biên bản mà em đã
biết?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- HS Suy nghĩ cá nhân.
- HS kể lại một số biên bản đã biết.
* Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
* Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét và kết nối với mục “Tìm
hiểu các yêu cầu đối với một biên bản?
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH HƯỚNG
1. Mục tiêu:
+ Nắm được khái niệm biên bản.
+ Nắm được nội dung của từng vụ việc để chia ra nhiều loại biên bản khác nhau:
Biên bản ghi chép về một vụ việc; một cuộc họp; thảo luận.
+ Nắm được quy trình để viết được một biên bản.
+ Kể tên được một số loại biên bản thường gặp trong nhà trường và ngoài xã hội.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
1. Khái niệm biên bản:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: chiếu biên bản theo mẫu để HS quan sát - Biên bản là văn bản ghi lại
? Biên bản là gì? những gì thực tế đã và đang
? Dựa vào yếu tố nào để chia ra biên bản ra nhiều xảy ra để làm chứng cứ, làm
loại khác nhau, đó là những loại biên bản nào? căn cứ; hoặc là bản ghi lại
? Kể tên các loại biên bản thường gặp? tiến trình, nội dung, kết quả
HS nhận NV: chú ý quan sát, theo dõi, nghe câu hỏi thảo luận...
của GV - Dựa vào nội dung của từng
* Thực hiện nhiệm vụ học tập vụ viêc để chia biên bản ra
- Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến trình bày nhiều loại khác nhau: Bản
sản phẩm thảo luận trên giấy A0 ghi chép về một vụ việc hay
* Báo cáo, thảo luận một cuộc họp, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm.
HS: - Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
* Đánh giá, kết luận
2. Quy trình viết biên bản - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
Tìm hiểu quy trình viết biên bản - Quy trình viết biên bản
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập gồm 4 bước sau:
- GV trình chiếu nội dung mục 2 lên máy chiếu + Xác định nội dung của
? Để viết được một biên bản, người viết cần có biên bản
những quy trình nào? + Thu thập nội dung liên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. quan
* Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành viết biên bản
HS:-Làm vào phiếu học tập số 1. theo mẫu
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi vào phiếu học + Đọc, rà soát biên bản.
tập
* Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
* Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức ghi lên
bảng
GV cho HS quan sát trên máy chiếu một lần nữa về
quy trình để viết một biên bản
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH
1. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu lại kiến thức đã học. Viết được một biên bản đầy đủ
bố cục theo yêu cầu.
2. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chuẩn bị
- GV yêu cầu HS làm BT thực hành /sgk/106 theo 2. Viết bài
nhóm: - Quan sát, lắng nghe mọi
- HS tiếp nhận NV người trình bày ý kiến thảo
* Thực hiện nhiệm vụ học tập luận trong buổi thảo luận để
- HS:suy nghĩ và làm việc cá nhân viết biên bản theo yêu cầu.
GV quan sát, hỗ trợ hs - Viết biên bản đầy đủ bố
c. Kiểm tra và chỉnh sửa cục 3 phần:
- Bổ sung các ý kiến góp ý của tổ về biên bản (nếu + Phần mở đầu
có) + Phần nội dung
- Đọc lại biên bản + Phần kết thúc
- Soát lỗi, sửa lỗi. - Thông qua biên bản đã
* Báo cáo, thảo luận được viết trước nhóm, tập
- Đại diện nhóm HS trình bày sản phẩm thể lớp.
- Các nhóm khác nhận xét sp của nhóm bạn 3. Kiểm tra và chỉnh sửa
* Đánh giá, kết luận - Bổ sung các ý kiến góp ý
của các nhóm về biên
- GV nhận xét, đánh giá sp của HS, ghi điểm khuyến bản (nếu có)
khích. - Đọc lại biên bản. - Soát lỗi, sửa lỗi.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
2. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: IV. LUYỆN TẬP
Bài tập: Hãy viết biên tổng kết chi đội cuối học kì I.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Thu thập thông tin, viết biên bản tổng kết chi
đội cuối học kì I.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ
sung cho bài của bạn (nếu cần).
* Đánh giá, kết luận
GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét
HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu:Phát triển năng lực viết biên bản.
2. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: V. VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS: Hãy viết một biên bản về một vụ
việc hay một cuộc họp, thảo luận...
- Nộp sản phẩm về cho cô giáo vào tiết học ngày
hôm sau
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS:Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
* Báo cáo, thảo luận
GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV vào tiết học ngày hôm
sau
* Đánh giá, kết luận
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không
đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà.
4. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học:
- Hoàn chỉnh bài tập vận dụng.
- Luyện nói ở nhà theo dàn ý, chuẩn bị cho tiết Nói và Nghe NÓI VÀ NGHE
THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thảo luận nhóm về nguyên nhân dẫn đến kết quả của một sự việc
2. Năng lực
- Biết thuật lại nguyên nhân dẫn đến kết quả một sự việc.
- Nói được nguyên nhân sự việc.
- Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài về một vấn đề
3. Phẩm chất
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Học sinh:
- Soạn bài; SGK, SBT Ngữ văn 6 tập hai, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi, v.v
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1, Mục tiêu:Học sinh kết nối kiến thức đã học vào cuộc sống
2, Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV -HS Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Lợi ích của thảo luận nhóm:
GV đưa ra đề bài và yêu cầu HS đưa ra + Rèn luyện kỹ năng lắng nghe.
hướng giải quyết ban đầu của đề bài: + Rèn luyện kỹ năng tổ chức
? Đã bao giờ em từng thảo luận nhóm để công việc.
cùng tìm ra nguyên nhân dẫn đến kết quả + Giúp các cá nhân biết cách trợ
của một sự việc, sự kiện nào đó chưa? Em giúp và tôn trọng lẫn nhau.
nhận thấy thảo luận nhóm cho ta những lợi + Giúp cá nhân có trách
ích gì? nhiệm hơn với công việc được
*Thực hiện nhiệm vụ học tập: giao.
- HS suy nghĩ, chia sẻ cặp đôi và với cả lớp + Giúp bạn đưa ra được
- GV quan sát, hỗ trợ. những quyết định đúng đắn...
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- HS trình bày cá nhân.
- GV nghe HS trình bày.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tự đánh giá
+ Hs đánh giá lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét đánh giá và kết
nối vào bài.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỊNH HƯỚNG
1, Mục tiêu:Nắm được các kĩ năng khi trình bày bài nói và thực hành nói và
nghe (Kĩ năng nói, nhận xét, giải quyết tình huống, phản biện, nêu ý kiến...)
trước cả lớp.
2, Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I.Yêu cầu chung
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn *Với người nói:
thành phiếu học tập số 1. - Xác định sự việc, sự kiện.
- HS:Tiếp nhận - Nêu kết quả của sự việc, sự
*Thực hiện nhiệm vụ học tập: kiện.
- HS suy nghĩ, ghi ra câu trả lời. - Chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến
- GV quan sát, hỗ trợ. kết quả của sự việc, sự kiện.
* Báo cáo kết quả, thảo luận: - Trao đổi, thảo luận về nguyên
- HS trình bày cá nhân. nhân mà các thành viên trong
- GV nghe Hs trình bày. nhóm nêu ra; thống nhất ý kiến
- Dự kiến sản phẩm: trong nhóm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: *Với người nghe:
+ HS tự đánh giá - Chú ý lắng nghe bạn trình bày
+ Hs đánh giá lẫn nhau. đểnắm và hiểu được nội; có đưa
+ Giáo viên nhận xét đánh giá. ra được những nhận xét được về
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng ưu điểm hay điểm hạn chế của
bạn.
- Cần có thái độ chú ý tôn trọng,
nghiêm túc, đúng mực, động viên
khi nghe bạn nói.
3. Các bước thảo luận nhóm
- B1: Chuẩn bị
- B2: Tìm ý và lập dàn ý
- B3: Nói và nghe
- B4: Kiêm tra và chỉnh sửa
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN NÓI
1, Mục tiêu: Hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp
dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
2, Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II.Thực hành
- GV tổ chức cuộc thi “Hùng biện nhí”: * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nói: Trao đổi vấn đề “Nguyên nhân nước sạch
ngày càng khan hiếm”. Nội dung kiểm tra Đạt/
- HS:Tiếp nhận chưa đạt
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hùng biện (4 Bài nói có đủ các phần
nhóm thảo luận) mở bài, thân bài, kết
- HS lập nhóm, phân công nhiệm vụ. bài.
- GV hỗ trợ, góp ý cho HS. Nội dung đã làm
* Báo cáo kết quả, thảo luận: sáng tỏ yêu cầu đề
- HS cử đại diện nhóm trình bày bài hùng bài, có những hiểu
biện của nhóm.
biết mới, sáng tạo
- Nhóm khác chú ý, lắng nghe, ghi chép.
- GV nghe HS trình bày. về vấn đề...
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đã sử dụng
+ HS tự đánh giá bằng cách nghĩ ra ưu điểm phương tiện trực
và nhược điểm trong phần nói của đại diện quan phù hợp và
nhóm mình vào giấy.
sáng tạo.
+ HS đánh giá lẫn nhau: Hoàn thành bảng
nhận xét GV đã phát Điệu bộ tự tin, thoải
+ Giáo viên ghi lại nhận xét đánh giá. mái, tự nhiên, mắt
- Nhận xét HĐ của HS và lưu ý thêm cacs nhìn vào người
tiêu chí và mức độ của bài nói: nghe; nét mặt sinh
Tiêu chí Mức độ
động.
Chưa đạt Đạt Tốt
Chảo hỏi và kết
1. Nội Nội dung Nội Nội thúc ấn tượng, hấp
dung làm chưa làm dung đã dung dẫn và lôi cuốn
sáng tỏ sáng tỏ làm đã làm người nghe.
yêu cầu yêu cầu sáng tỏ sáng tỏ
đề bài. đề bài. yêu cầu yêu cầu * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe:
đề bài. đề bài.
Nội dung kiểm tra Đạt/
2. Nói to, Nói nhỏ, Nói to; Nói to,
rõràng, khó nghe; đôi khi truyền chưa đạt
truyềncảm,
nói bị lặp còn lặp cảm, - Nắm và hiểu được nội
thuyếtphục.
lại, ngập lại, ngập trôi dung chính của bài nói
ngừng ngừng chảy.
-Đưa ra được những
nhiều lần. một vài
nhận xét được về ưu
câu.
điểm, yếu tố sáng tạo
3. Sử dụng Chưa sử Đã Đã trong lời nói hay điểm
dụng phương phương hạn chế của bạn.
phương tiện phương tiện trực tiện
tiện trực quan trực trực quan quan nhưng quan -Thái độ chú ý tôn
phù chưa phù trọng, nghiêm túc, động
đẹp hợp và viên khi nghe bạn trình
hợp.
hoặc có sáng bày
chỗ tạo.
chưa
phù
hợp.
4. Sử Điệu bộ Điệu bộ Điệu bộ
dụng ngôn thiếu tự tự tin, rất tự
ngữ cơ tin, mắt mắt nhìn tin, mắt
thể phù chưa nhìn người nhìn
hợp người nghe, người
nghe, nét nét mặt nghe,
mặt chưa biểu nét mặt
biểu cảm cảm. sinh
hoặc biểu động
cảm chưa
phù hợp.
5. Mở đầu Không Có chào Có
và kết chào hỏi hỏi và chào
thúc hợp lí và không có kết hỏi và
có lời kết thúc bài có kết
thúc bài nói. thúc bài
nói nói một
cách
hấp
dẫn.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Thực hiện ở nhà)
1, Mục tiêu: Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến
thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
2, Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thực hành nói tại nhà và
quay lại hình ảnh luyện nói của mình về vấn
đề sau: Vì sao cuối học kì I, lớp em được
tuyên dương và khen thưởng là lớp đứng
đầu khối 6?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ, lên kế hoạch, thảo luận tại nhà.
- GV hỗ trợ, tư vấn thêm.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Nhóm HS ghi lại quá trình thảo luận của
nhóm và sản phẩm sau khi thảo luận của
nhóm gửi về GV (sản phẩm có thể là sơ đồ
tư duy trên giấy A0 hoặc PP)
- GV nghe HS trình bày.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tự đánh giá
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ:
+ Thực hành luyện nói ở nhà.
+ Xem 1 số clip thuyết trình trên mạng để học hỏi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_30.doc



