Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 56 đến 75 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Qua tiết trả bài GV kiểm tra được kiến thức của HS để có những điều chỉnh

hợp lí.

- HS củng cố một lần nữa kiến thức về phần tiếng việt, bổ sung những kiến

thức mà mình còn nắm chưa chắc.

2. Kĩ năng:

- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng làm bài cho HS.

3. Thái độ:

- HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi trong bài kiểm tra của mình.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, tìm tòi, đánh giá.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Chấm bài, điểm, sửa chữa lỗi cho HS

2. Học sinh:

- Xem lại kiến thức đã học.

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá

2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm

pdf61 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 86 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 56 đến 75 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/11/2019 Ngày giảng: 5/11/2019 (6A) Tiết 56 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Qua tiết trả bài GV kiểm tra được kiến thức của HS để có những điều chỉnh hợp lí. - HS củng cố một lần nữa kiến thức về phần tiếng việt, bổ sung những kiến thức mà mình còn nắm chưa chắc. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng làm bài cho HS. 3. Thái độ: - HS có ý thức nhận lỗi và sửa lỗi trong bài kiểm tra của mình. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, tìm tòi, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chấm bài, điểm, sửa chữa lỗi cho HS 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Chia lớp thành 3 nhóm (3 phút) H. Thi nhanh tìm danh từ chỉ đơn vị? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung HĐ cá nhân 2 phút GV yêu cầu HS nhớ và đọc lại yêu cầu của đề. GV cho HS lần lượt nhắc lại yêu cầu của đề. I. Xác định yêu cầu của đề. 1. Tìm hiểu đề bài Câu 1(3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi- Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, Người GV gọi 3 HS lên bảng làm câu 1 HS lên bảng làm câu 3. GV chữa bài. - GV vấn đáp - HS trả lời câu 2. đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. a) Tìm danh từ và cụm danh từ trong câu trên. b) Đặt cụm danh từ ấy vào mô hình cụm danh từ: Câu 2 (2 điểm): Phân biệt từ đơn, từ phức? Xác định từ đơn, từ phức trong các câu sau: a. Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. b. Học tập tốt, lao động tốt. Câu 3: (1 điểm): Danh từ là gì? Có mấy loại danh từ gọi tên những loại danh từ đó. Câu 4( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn khoảng (3 – 5 câu) có sử dụng cụm danh từ, gạch chân cụm danh từ đó 2. Đáp án Câu 1 a) * Danh từ: Hùng Vương, người con gái, Mị Nương, người, hoa, vua, cha, nàng, người chồng * Cụm danh từ trong câu: - Một người con gái tên là Mị Nương - Một người chồng thật xứng đáng. Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Một người con gái tên là Mị Nương Một người chồng thật xứng đáng Câu 2 + Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. + Từ phức là những từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. + Từ đơn là: yêu, tốt. + Từ phức là: Tổ quốc, đồng bào, học tập, lao động. Câu 3 - GV vấn đáp - HS trả lời câu 3. H. Theo em, để làm câu 4, chúng ta cần đảm bảo những yêu cầu gì? HS thảo luận cặp đôi, trả lời. GV nhận xét, nêu yêu cầu của câu 4. HĐ chia sẻ ( 10 phút) H. Hai bạn cháo bài cho nhau đọc và nhận xét. GV nêu ra ưu điểm chính trong bài làm của HS Nhược điểm: . GV đưa ra một số lỗi cơ bản trong bài làm của HS. Yêu cầu HS lên sửa lại. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm Có 2 loại danh từ: + Danh từ chỉ đơn vị + Danh từ chỉ sự vật Câu 4 - Hình thức: Viết thành đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) - Trình bày sạch sẽ - Sử dụng đúng câu, từ, chính tả - Văn phong sáng sủa - Vết được đoạn văn có cụm danh từ nội dung đảm bảo. - Chỉ ra được cụm danh từ II. Trả bài, chữa lỗi. 1. Trả bài * Ưu điểm - Nội dung: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài. - Một số bài làm tương đối đảm bảo, viết đoạn văn cơ bản đạt yêu cầu. - Hình thức - Trình bày tương đối sạch sẽ.(Sen) - Một số bài chữ viết cẩn thận, rõ ràng. * Nhược điểm: - Nội dung - Nhiều bài làm còn sơ sài, chưa xác định đúng yêu cầu của đề. - Hình thức - Trình bày chưa khoa học, còn tẩy phủ, còn sai nhiều lỗi chính tả. - Không biết cách viết một đoạn văn HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HĐ cá nhân 3 phút H. Nhắc lại những lỗi sai trong bài của mình? HS trình bày, nhận xét GV nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng H. Sửa các lỗi sai cho đúng? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. H. Viết lại đoạn văn sai nhiều nhất của bài mình? H. Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không? - GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Nắm được khái niệm động từ: Ý nghĩa khái quát của động từ; Đặc điểm ngữ pháp của động từ - Các loại động từ -------------------------------- Ngày soạn: 5/11/2019 Ngày giảng: 6/11/2019 (6A) Tiết 57 ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm động từ: Ý nghĩa khái quát của động từ; Đặc điểm ngữ pháp của động từ - Các loại động từ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ hành động, trạng thái - Sử dụng động từ để đặt câu 3. Thái độ - GD học sinh ý tức sử dụng động từ phù hợp khi nói viết 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H. Chỉ từ là gì? Cho VD? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút: H. Thi viết nhanh lên bảng: Tìm những từ chỉ hành động con người? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung - GV: cheo bảng phụ lên bảng, hs I. Đặc điểm của động từ 1. Ví dụ đọc ví dụ. HĐ nhóm đôi 5’/3 câu hỏi H: Tìm động từ có trong câu? H: Theo em ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì? - Chỉ hoạt động: đi, đến, hỏi, treo, xem, cười, bảo... - Chỉ trạng thái: phải, buồn, vui, ghét... H: Vậy em hiểu động từ là những từ như thế nào? - Cho HS đọc VD3 trên bảng phụ HĐ nhóm bốn 3 phút H. So sánh đặc điểm của danh từ với động từ? * Danh từ - Không thể kết hợp được với những từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng (VD không thể nói: đã thước kẻ, hãy bút, đang sách...) - Kết hợp các số từ ở phía trước và các từ này, ấy, đó, kia ở phía sau để tạo thành cụm danh từ - Thường làm chủ ngữ trong câu - Khi làm vị ngữ thường có từ là đứng trước * Động từ - Thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng (quan hệ thời gian, cầu khiến) -> tạo thành cụm động từ - Thường làm vị ngữ trong câu: Tôi đi - Khi làm chủ ngữ nó mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng - GV chốt kiến thức - Các động từ có trong các câu a. đi, đến, ra, hỏi b. lấy, làm, lễ c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. -> Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật -> Khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng ở phía trước để tạo thành cụm động từ. -> Chức vụ chủ yếu của cụm động từ là - HS đọc ghi nhớ GV chốt lại nội dung cơ bản. HSTL nhóm đôi 3’/3 câu hỏi H: Xếp các động từ vào bảng phân loại? H: Căn cứ vào đâu để phân loại động từ? H: Động từ chỉ hoạt động, trạng thái được phân định như thế nào? làm vị ngữ, khi làm chủ ngữ nó mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng 2. Ghi nhớ II. Các loại động từ chính 1. Ví dụ Thường đòi hỏi các ĐT khác đi kèm ở phía sau Không đòi hỏi các ĐT khác đi kèm ở phía sau Trả lời câu hỏi làm gì? Đi, chạy, cười, đứng,hỏi, đọc, ngồi, Trả lời câu hỏi: làm sao? Thế nào? dám, toan, định yêu, ghét, buồn, vui, nhức, nứt, gãy, đau H: Qua bảng sắp xếp trên theo em động từ chia làm mấy loại chính? - HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung trọng tâm - ĐT chia làm 2 loại + ĐT tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm) + ĐT hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm) - ĐT hoạt động, trạng thái lại chia làm hai loại nhỏ + ĐT chỉ hoạt động (Trả lời cho câu hỏi Làm gì?) + ĐT chỉ trạng thái (Trả lời cho các câu hỏi Làm sao? Thế nào?) 2. Ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập HĐ cá nhân 3 phút - HS đọc bài tập trong SGK H: Tìm và phân loại động từ? III. Luyện tập Bài 1 a. Các động từ có, khoe, may, đem, ra, mặc, đứng, hóng, đợi, thấy, hỏi, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo. b. Phân loại: - ĐT chỉ tình thái: có (thấy) HĐ nhóm đôi 3 phút H: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ, giải thích nguyên nhân gây cười ? - ĐT chỉ hành động, trạng thái: các ĐT còn lại Bài 2 - Truyện buồn cười chính là ở chỗ thói quen dùng từ của anh chàng keo kiệt. Anh ta keo kiệt đến mức kiêng dùng cả những từ như đưa, cho, chỉ thích dùng những từ như cầm, lấy đây chính là thói quen dùng các động từ. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng H. Tìm 5 động từ chỉ tình thái? 5 động từ chỉ hoạt động, trạng thái? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. H. Viết một đoạn văn tư 5-7 dòng có sử sụng cả hai loại động từ vừa học? H. Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không? - GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Cụm động từ H: Cụm động từ là gì? H: Cấu tạo của động từ ? Phần phụ trước và phụ sau bổ sung cho động từ ý nghĩa gì? ----------------------------- Ngày soạn: 6/11/2019 Ngày giảng: 7/11 (6A) Tiết 51+ 52: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - H/s vận dụng kiến thức về văn tự sự, kể lại câu truyện về nhân vật có thật trong đời thường. Kể lại được các sự việc thể hiện phẩm chất, tính cách đặc điểm của nhân vật. Các sự việc có ý nghĩa. Xây dựng bài có bố cục rõ ràng chặt chẽ câu văn mạch lạc, dùng từ trong sáng. Chữ viết sạch, đúng chính tả. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng lập dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện đời thường. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu thương con người. II. ĐỀ BÀI (Lưu tổ khảo thí) III. HƯỚNG DẪN CHẤM (Lưu tổ khảo thí) Ngày soạn: 11/11/2019 Ngày giảng: 12/11/2019 (6A) Tiết 58 CỤM ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nắm được nghĩa của cụm động từ - Chức vụ ngữ pháp của cụm động từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm động từ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện cụm động từ. - Kĩ năng sử dụng cụm động từ trong giao tiếp 3. Thái độ - GD học sinh ý thức sử dụng cụm động từ trong nói viết 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Động từ là gì? Có mấy loại động từ ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút: H. Thi viết nhanh lên bảng: Tìm những từ chỉ hành động ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung I. Cụm động từ là gì? - HS đọc VD trong SGK. Chú ý các từ in đậm H: Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ nào? H: Từ ra, đi thuộc từ loại gì? - Động từ H: Ở trong những từ đã phân tích trên có động từ và những từ đứng cạnh động từ để tạo thành cụm động từ. H: Vậy em hiểu cụm động từ là gì? - GV: Từ đứng trước động từ gọi là phụ ngữ trước, đứng sau động từ gọi là phụ ngữ sau (chỉ cần động từ kết hợp với phụ ngữ trước hoặc phụ ngữ sau là đủ điều kiện tạo thành cụm động từ) HĐ nhóm đôi 5’/3 câu hỏi H: Thử lược bỏ các từ in đậm (PNT và PNS) rồi rút ra vai trò của chúng? - GV: Đọc câu văn bỏ các từ in đậm. - Viên quan ấy đi, đến đâu quan ra H: Em có nhận xét gì về câu đã được lược bỏ các từ in đậm? - Khó hiểu và hiểu không đầy đủ. - GV: Đặc biệt là nghĩa của từ đi và ra H: Qua đây em có nhận xét gì về nghĩa của động từ? - GV: Lấy VD động từ cắt H: Phát triển thành cụm động từ? - đang cắt cỏ ngoài đồng H: Nhận xét về nghĩa và cấu tạo của động từ so với cụm động từ? 1. VD - đã đi nhiều nơi ĐT - cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi.. ĐT -> Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. -> Động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa. -> Cụm động từ có nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ. - GV: Phát triển cụm động từ trên thành câu? - Bạn Lan đang cắt cỏ ngoài đồng CN VN H: Phân tích thành phần câu ? H: Qua đây em hiểu thế nào là cụm động từ? Vai trò của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau ? Nghĩa và cấu tạo của cụm động từ so với động từ? Hoạt động trong câu của cụm động từ? - HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung trọng tâm. H: Lấy VD về động từ? Phát triển thành cụm động từ? HĐ cá nhân 3 phút - GV: Cụm động từ ở phần I. + đã đi nhiều nơi + cũng ra những câu đó oắi oăm để hỏi mọi người H: Cụm động từ trên gồm có mấy phần? - Gồm có 3 phần: PNT (phần trước), ĐTTT (phần trung tâm) và PNS (phần sau). H: Điền cụm động từ trên vào mô hình của cụm động từ? H: Tìm thêm những từ làm phụ ngữ trước? - sẽ, đã, đang, hãy, chớ, đừng, cũng, vẫn, nên, cố gắng, không, chưa, chẳng... HĐ cặp đôi 3 phút H: Phụ ngữ trước bổ sung cho động từ ý nghĩa gì? -> Cụm động từ trong câu hoạt động giống như một động từ. 2. Ghi nhớ II. Cấu tạo của cụm động từ 1. VD -> cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm có ba phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Đã Đi nhiều nơi Cũng Ra những câu .... người -> phụ ngữ trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa về thời gian, khuyến khích, H: Tìm thêm những từ làm phụ ngữ sau? - bài tập, Than Uyên, lúc 8 giờ, tham quan, do thay đổi thời tiết, bằng xe car... HĐ cặp đôi 3 phút H. Theo em phụ ngữ sau bổ sung cho động từ ý nghĩa gì? H. Mô hình cấu tạo của cụm động từ gồm có mấy phần? H: PNT và PNS bổ sung những ý nghĩa gì cho cụm động từ? - HS đọc ghi nhớ GV chốt lại nội dung trọng tâm Xác định yêu cầu của bài tập? HĐ nhóm đôi 3 phút H: Tìm cụm động từ trong câu? H: Điền các động từ vào mô hình của cụm động từ? hoặc ngăn cản hành động, sự khảng định hoặc phủ định -> phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa về đối tượng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động. 2. Ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1 a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà b. yêu thương Mị Nương hết mực - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c. đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. - có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. - đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ Bài 2 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập * Bài 1 Xác định yêu cầu của bài tập? HĐ nhóm đôi 3 phút H: Tìm cụm động từ trong câu? a. còn đang đùa nghịch ở sau nhà b. yêu thương Mị Nương hết mực - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c. đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. - có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. - đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ * Bài 2 HĐ cá nhân 3 phút H: Điền các động từ vào mô hình của cụm động từ? Phần trước Phần trung tâm Phần sau còn đang đùa nghịch ở sau nhà yêu thương Mị Nương hết mực muốn kén cho con một người chồng ... Có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh... đi hỏi ý kiến em bé ... HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng H. Tìm 5 động từ phát triển thành cụm động từ phát triển thành câu? Điền cụm động tùe vào mô hình cụ động từ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. H. Viết một đoạn văn tư 5-7 dòng có sử 3 cụm động từ? H. Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không? - GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Tính từ và Cụm tính từ H: Tính từ là gì? Nêu đặc điểm của tính từ H: Có mấy loại tính từ? --------------------------- Ngày soạn: 12/11/2019 Ngày giảng: 13/11/2019 (6A) Tiết 59 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được ý nghĩa khái quát của tính từ, các loại tính từ. - Đặc điểm ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm tính từ. - Nghĩa của cụm tính từ, chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối - Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp. 3. Thái độ - GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H: Đặc điểm của động từ? cho ví dụ? Vẽ mô hình phân loại ĐT? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút: H. Thi viết nhanh lên bảng: Tìm những tính từ trong cuộc sống? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung - HS đọc VD trong SGK H: Tìm tính từ trong các câu ? - GV: Cho HS lưu ý vào các từ + bé, to, nhỏ, vàng hoe, vàng lịm, mặn, ngọt... (đặc điểm, tính chất) + nhanh, chậm, thoăn thoắt, chậm chạp... (hành động) + xiêu vẹo, rũ rượi, nghiêng, lệch... (trạng thái) H: Em hãy cho biết ý nghĩa khái quát của những từ trên? H: Vậy tính từ là những từ như thế nào? H: Lấy VD về tính từ? - xanh, đỏ, trắng, vàng, đen, tím, xanh lè, trắng toát, đỏ au... - chua, cay, mặn, ngọt, bùi, chát, đắng, nhạt, nhạt thếch, đắng chát... - lệch, nghiêng, ngay, thẳng, thẳng băng, xiêu vẹo, nhăn nhúm... - GV: Cung cấp VD + vẫn/còn/đang/cũng trẻ lắm + rất/hơi/khá/quá giỏi - GV: Tính từ có khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng như động từ được không? - VD: hãy xanh (không dùng), chớ xanh (không dùng), đừng xanh (có thể dùng) VD: Đừng xanh như lá bạc như vôi - GV: Nhưng ở động từ khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng thì rất mạnh - GV: Cung cấp VD: + Em bé này thông minh lắm CN VN I. Đặc điểm của tính từ 1. VD - Những tính từ a. bé, oai b. nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi -> Tính từ là những từ chỉ đặc điểm tính chất, hành động, trạng thái của sự vật. -> Có khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, rất, hơi, khá, lắm, quá ở phía trước để tạo thành cụm tính từ -> Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng rất hạn chế. + Xanh là màu của hòa bình CN VN HĐ nhóm đôi 3 phút H: Qua VD em có nhận xét gì về chức vụ của tính từ? - GV: Cung cấp VD để HS so sánh khả năng làm vị ngữ của động từ so với tính từ + VD1: Em bé ngã C V + VD2: Em bé thông minh - GV: Tổ hợp từ ở VD1 đã thành câu, còn tổ hợp ở VD2 mới là cụm từ. Muốn tổ hợp ở VD2 thành câu ta phải thêm vào sau từ em bé một chỉ từ (VD: em bé ấy) hoặc thêm vào trước hay sau tính từ thông minh một phụ từ (VD: thông minh lắm, rất thông minh). Như vậy ở động từ không cần thêm mà nó vẫn đảm nhiệm vai trò vị ngữ. H: Qua các VD em hiểu tính từ là gì? Tính từ có những đặc điểm nào? - HS đọc, GV chốt lại nội dung trọng tâm. HĐ nhóm đôi 3’/3 câu hỏi H: Trong các tính từ đã tìm được ở VD1 (mục I), tính từ nào có thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, lắm, quá? - Kết hợp được với từ bé, oai H: Em có nhận xét gì đặc điểm về nghĩa của các từ bé, oai? - Đặc điểm tương đối. - GV: Còn tính từ trong VDb: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi không kết hợp được với những từ chỉ mức độ -> Chức vụ ngữ pháp: Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ; tuy nhiên khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ. 2. Ghi nhớ II. Các loại tính từ 1. VD H: Em có nhận xét gì về đặc điểm về nghĩa của các từ vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi? - Chỉ đặc điểm tuyệt đối HĐ nhóm đôi 3 phút H: Căn cứ vào sự kết hợp của tính từ với các từ chỉ mức độ chúng ta có thể chia tính từ làm mấy loại? - HS đọc ghi nhớ, GV chốt lại nội dung trọng tâm - GV: Gọi HS đọc, chú ý các từ in đậm HĐ nhóm đôi 3 phút HS lên bảng điền – HS nhận xét GV nhận xét - GV: Hướng dẫn HS vẽ mô hình cấu tạo cụm tính từ in đậm -> Có hai loại tính từ + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ 2. Ghi nhớ III. Cụm tính từ 1. VD - vốn đã rất yên tĩnh - nhỏ lại - sáng vằng vặc ở trên không HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập H. Lấy 5 tính từ rồi phát triển thành cụm tính từ rồi thành câu? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng H. Viết đoạn văn tư 5-7 dòng có sử dụng 3 cụm tính từ? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bố sung, phát triển ý tưởng sáng tạo. H. Kể một việc làm trong ngày của em trong đó có sử dụng TT và cụm tính từ? H. Qua bài học hôm nay các em cần hỏi thêm những nội dung nào nữa không? - GV: cho HS hoạt động 1 phút ghi ra giấy, GV thu giấy nháp giải đáp cho HS. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU - Về tích cực học bài và chuẩn bị tiết Tính từ và Cụm tính từ (tiếp) - Về nhà làm các bài tập trong SGK để tiết sau luyện tập ------------------------------ Ngày soạn: 13/11/2019 Ngày giảng: 14/11/2019 (6A) Tiết 60 TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức lí thuyết về tính từ, cụm tính từ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối - Kĩ năng sử dụng tính từ, cụm tính từ trong giao tiếp. 3. Thái độ - GD học sinh ý thức sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói viết 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: - Năng tự giải quyết vấn đề, vấn đáp, đánh giá. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, SGK, SGV, phiếu bài tập 2. Học sinh: - Chuẩn bị nội dung của bài theo câu hỏi trong SGK III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá. 2. Kĩ thuật: Động não, chia sẻ nhóm, vận dụng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H. Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ gồm có mấy phần? Phụ ngữ trước, phụ ngữ sau bổ sung cho cụm tính từ nội dung gì? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -Chia lớp thành 3 nhóm HĐ 3 phút: H. Thi nhanh lấy tính từ phát triển thành cụm tính từ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức và kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung H: Xác định yêu cầu của bài? IV. Luyện tập Bài 1 H: Tìm cụm tính từ trong các câu? - HS đọc yêu cầu bài 2 H: Xét về cấu tạo tính từ trong những câu trên thuộc kiểu cấu tạo nào? Từ có cấu tạo như vậy thường có tác dụng gì? H: Hình ảnh mà các tính từ trên gợi ra có lớn lao khoáng đạt không? - Nhỏ bé so với hình thù con voi, rất tầm thường H: Các sự vật được đem so sánh với con voi là các sự vật như thế nào? Điều đó nói lên đặc điểm gì của năm ông thầy bói? HS đọc xác định yêu cầu của bài tập 3 HS HĐ nhóm bàn 3 phút GV gợi ý về truyện ông lão đánh cá và con cá vàng HS trình bày – HS nhận xét GV nhận xét HS đọc xác định yêu cầu của bài tập 4 HS HĐ nhóm bàn 3 phút GV gợi ý HS trình bày – HS nhận xét GV nhận xét - GV: Cho HS ôn tập nội dung trọng tâm về động từ và tính từ. H: Thế nào là động từ, tính từ? H: Điều kiện để có cụm động từ và cụm tính từ? H: Chức vụ của động từ và tính từ trong câu? H: Động từ và tính từ chia làm mấy - Các cụm tính từ có trong câu a. sun sun như con đỉa b. chần chẫn như cái đòn càn c. bè bè như cái quạt thóc d. sừng sững như cái cột đình e. tun tủn như cái chổi sể cùn Bài 2 - Các tính từ đều là từ láy, có tác dụng gợi hình gợi cảm. - Hình ảnh mà các tính từ gợi ra là nhỏ bé so với con voi, không giúp cho việc nhận thức một con voi to lớn. - Đặc điểm chung của năm ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_56_den_75_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf