Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trước cổng trời
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện
sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi
đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ
thơ).
Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4;
thuộc lòng những câu thơ em thích )
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- HS NK thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
3. Thái độ: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công trình
lớn cho đất nước.
- Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
- Dòng điện chúng ta đang dùng được lấy từ nhà máy điện nào ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(8 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, trăng
chơi với.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
3. Hoạt động luyện tập :(8 phút)
Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau đó báo cáo kết quả trước lớp:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa
sinh động trên sông Đà?
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên
trong đêm trăng bên sông Đà.
3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng
đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn
thành
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
3. Hoạt động hình thành kiến thức:(8 phút)
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc nhẩm
- HS luyện đọc nối tiếp cácđoạn thơ trong bài.
- HS giải nghĩa từ.
- HS luyệnđọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
4. Hoạt động luyện tập
Bài 2.
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy như ấm lên!
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng
- Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đất nước ta ?
_________________________________
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở
đoạn .(BT2,BT3)
2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1);
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học.
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh
Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có
tác dụng giáo dục BVMT.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK.
- HS; SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên?
+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?
- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam.
+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo gió ngân lên vang vọng.
+ Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn.
- Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì?
- Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?
Phần thân bài gồm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long
+ Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
+ Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
- Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả
đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên
kết các đoạn trong bài với nhau.
- GVKL:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn
- HS thảo luận, chia sẻ kết quả
+ Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có
núi cao và rừng dày.
+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những
thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
- HS thảo luận, chia sẻ kết quả
+ Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có
núi cao và rừng dày.
+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những
thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam
...in dấu chân người.
Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi.
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và đọc bài
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ xung
4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một danh thắng mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
TOÁN
So sánh hai số thập phân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân .
2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
3. Thái độ : Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền
cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ
tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 pht)
* Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh?
- GV nhận xét cách so sánh của HS
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK:
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh như SGK:
+ Phần thập phân của 35,7m là
7
m = 7dm =700mm
10 698
+ Phần thập phân của 35,698m là m = 698mm
1000
Mà 700mm > 698mm
7 698
nên m > m
10 1000
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
35,7 ... 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này?
- GV tóm tắt, kết luận.
*Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách so sánh
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Để xếp được ta cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài 3. Dành cho HS NK
- GV yêu cầu HS làm bài rồi nêu kết quả.
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 70,01 0,4 0,36
95,7 95,68 81,01 81,010
________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
3. Thái độ:Yêu thích văn tả cảnh
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- HS thi đọc dàn ý.
- HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
- 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân bài.
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc bài.
- GV nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài
- GV nhận xét.
Ví dụ:
Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ
sông ì oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn
mảnh đất xứ Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những
bãi đồi ven sông ngô lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này
có thể nhìn thấy khói bếp bay lên sau những rặng tre xanh của làng bên.
Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn
thuyền của bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân
thiết với chúng tôi, nó chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, không gian hay cảm nhận của từng giác
quan) ?
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
_________________________________
TOÁN
Luyện tập, Luyện tập chung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân.
- Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
2. Kĩ năng: - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm bài 1,2,3, 4b(không yêu càu tính bằng cách thuận tiện)
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. (LTC)
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó
chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500 6,843 89,6
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- HS làm và nêu kết quả. 4,23; 4,32 ; 5,3 ; 5,7; 6,02
- Nhận xét chữa bài
Bài 3, Bài 4 GV hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Bài 1. (LTC)GV yêu cầu HS trả lời miệng.
Bài 2 (LTC) HĐ cá nhân.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài rồi chữa bài lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
-HS nhận xét,
- GV nhận xé, bổ sung.
Bài 3. HĐ cặp đôi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi cặp rổi trình bày trước lớp.
Bài 4 b) Dành cho HSNK, không yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện,
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
a) 23,651 > 23,6 5
b) 1,235 = 1,235
c) 21,832 < 21, 00
________________________________ TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
Kì diệu rừng xanh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4)
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên
thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
3.Thái độ: Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT
- Thái độ nắn nót khi viết chính tả
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:( 5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng
đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Cho HS đọc toàn bài
- HS đọc, chia đoạn
+ Đ1: Loang quanh trong rừng lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọi thế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì?
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì? - Để cho cánh rừng thêm xanh tươi mãi chúng ta cần làm gì? (tuyên truyền bảo vệ
rừng, bảo vệ động vật rừng)
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động làm bài tập chính tả(10 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- HS đọc các tiếng vừa tìm được
- Em nhận xét gì về cách đánh các dấu thanh ở các tiếng trên?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:HSNK HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. Nếu HS nói chưa
rõ GV có thể giới thiệu
- GV nhận xét chữa bài
4. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
rừng ?
Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung
cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng
______________________________
ĐỊA LÍ
Sông ngòi. Vùng biển nước ta
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng
lưới sông ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa
thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất
và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông
lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
- Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp
nguồn tài nguyên to lớn.
2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai,
Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
* GD sử dụng NLTK&HQ :
- Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện
của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị
An. * GD sử dụng NLTK&HQ :
- Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
+ Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất của nhân dân ta .
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
3.Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. HĐ khởi động: (5 phút)
Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
+ Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới và thực hành: (28 phút)
*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm gì ?
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông
ngòi ở Việt Nam?
- Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, phân bố ở khắp đất nước.
+ Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các con sông?
- Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các con sông theo dòng chảy từ nguồn tới
biển (không chỉ vào 1 điểm)
+ Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì?
+ Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc điểm đó?
- Địa phương em có dòng sông nào?
- Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam?
- Giáo viên tóm tắt nội dung, kết luận
Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều
phù sa
- Chia HS thành 4 nhóm: yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bảng thống kê
- Giáo viên sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh.
- Lượng nước trên sông phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu?
- Mực nước của sông vào mùa lũ, khô có khác nhau không? Tại sao? * Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi?
- GV theo dõi, sửa sai .
*Hoạt động 4: Vùng biển nước ta
- Treo lược đồ khu vực biển đông
- Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để làm gì?
- GV chỉ cho HS vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng
biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông.
- Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV kết luận: Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông.
* Hoạt động 5: Đặc điểm của vùng biển nước ta
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm đôi để :
- Tìm đặc điểm của biển Việt Nam?
- Tác động của biển đến đời sống và sản xuất của nhân dân?
- GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần trình bày
* Hoạt động 6: Vai trò của biển
- Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi vào giấy vai trò của biển đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân.
- Tác động của biển đối với khí hậu
- Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào?
- Các loại tài nguyên này có đóng góp gì vào đời sống sản xuất của nhân dân?
- Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thông?
- Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời.
- Rút ra kết luận về vai trò của biển
3. HĐ vận dụng: (2phút)
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sông nào bồi đắp?
- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước ta?
- Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sông có thể xây dựng thủy điện.
________________________________________
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân, Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2 tr.45)
2. Kĩ năng: Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: Tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm nhanh,tìm đúng".
- Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS
nêu nhanh giá trị của chữ số đó.
-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút)
* Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và m? m và dam? (học sinh nêu GV ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ
giữa m với km, cm, mm?
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
* VD1:
- GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:
6m4dm= ... m
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách tìm STP để điền
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.
4
6m4dm = 6 m = 6,4m. Vậy 6m4dm = 6,4m.
10
- Ví dụ 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
3m5cm =.......m.
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu, GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách làm như ví dụ 1.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
a) 8m 6dm = 8,6m b) 2dm 2cm = 2,2dm c) 3m 7cm = 3,07m
d) 23m 13cm = 23,13m Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m
- GV nêu và hướng dẫn lại.
- Yêu cầu HS làm bài
2m 5cm = 2,05m ; 21m 36cm = 21,36m
8dm 7cm = 8,7dm; 4dm 32mm = 4,32dm
73mm = 0,73dm
- GV nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu đề bài.
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
a. 5km 203m = 5,203km
b. 5km 75m = 5,075km
c. 302m = 0,203km.
Bài 1 (Luyện tập)- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dãn HS làm bài rồi chia sẻ kết quả.
- HS làm bài.
35m 23cm = 35,23m 51dm 3cm = 51,3dm 14m 7cm = 14,07m
- GV nhận xét.
Bài 2. HS nêu yêu cầu,
315 15
- GV hướng dẫn HS làm bài. 315cm = m = 3 m =3,15m
100 100
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
- HS, GV nhận xét.
Bài 3, Bài4, GV hướng dẫn HS tự học ở nhà,
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau:
Điền số thích hợp váo chỗ chấm:
72m5cm=....m; 10m2dm =....m; 50km =.......km; 15m50cm =....m
_________________________________
KHOA HỌC
Thực hành Nói "không đối với chất gây nghiện". Dùng thuốc an toàn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
2. Kĩ năng: Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. Xác định khi nào nên dùng
thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
* Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại
của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất
gây nghiện.
3. Thái độ: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. Dùng thuốc an toàn, đúng
cách
* Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc
thông dụng.
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều,
an toàn.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu HT-Tranh SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu những việc
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
- Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội nêu việc nên làm, một đội nêu việc không nên
làm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp,
trình bày
+ Bước 2: Các nhóm làm việc
- Tác hại đối với người sử dụng
- Tác hại đối với người xung quanh.
- Tác hại đến kinh tế.
- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.
- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm
được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý
* Hút thuốc lá có hại gì?
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung
thư
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường.
* Uống rượu, bia có hại gì?
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần
kinh, hủy hoại cơ bắp
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật
GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn
hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.
* Sử dụng ma túy có hại gì?
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao
động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều
sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng.
GV chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là
phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2
và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc
thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ
chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
+ Bước 2:
- GV nhận xét
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Đóng vai
+ Bước 1: Thảo luận
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh,
bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư,
bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn
trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý.
* Hoạt động 4: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và
tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng)
- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- Hs chia sẽ
- GV chốt : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử
dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
- Làm việc cá nhân các câu hỏi bài tập
- GV chỉ định HS nêu kết quả
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
GV kết luận :
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng.
Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để
biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc .
*Hoạt động 5: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng
của thức ăn
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi
nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- HS trình bày sản phẩm của mình
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại
nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng
uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ.
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, em sẽ làm gì để từ chối ?
- Về nhà Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
- Về nhà Viết bài tuyên truyền với chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên(Tuần 8+ 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,
hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1,BT2) .
2. Kĩ năng : -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ
tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào
kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:
*Tiết Tuần 8
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và KL bài đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét kết luận bài đúng
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 2
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng
Bài 4(Hướng dẫn HS tự học ở nhà)
* Tiết tuần 9
Bài 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2, làm bài - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài
Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi
nào?
- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/
xanh biếc/cao hơn
- GV kết luận đáp án đúng
Bài 3 (Hướng dẫn HS tự học ở nhà)
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?
_________________________________
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở
bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương.
3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi.
- Phần mở bài em cần nêu được những gì?
- Hãy nêu nội dung chính của thân bài?
- Phần kết bài cần nêu những gì?
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS gắn bài lên bảng và trình bày
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS đọc bài văn của mình Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào bảng nhóm.
- HS gắn bài lên bảng và trình bày
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- HS đọc bài văn của mình
- GV nhận xét
4. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương
______________________________
TOÁN
Viết các số đo khối lương dưới dạng số thập phân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.( HS cả lớp làm đựơc
bài 1, 2(a), 3)
2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Thái độ: Yêu thích học toán, nhanh, chính xác.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối
lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng.
2.Hoạt động viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân:(7 phút)
- GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học theo thứ tự.
- HS nhắc lại,
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- Ví dụ:Viét số thậpphaan thích hợp vào chỗ chấm.
5 tấn 132kg = ...... tấn.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- HS nêu .
- GV nhận xét, hướng dẫn HS làm đúng.
132
5 tấn 132 kg = 5 tấn= 5,132 tấn.
1000
3. HĐ thực hành: (20 phút)
Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014kg
12tấn 6kg = 12,006kg
500kg = 0,5kg
- GV chữa bài.
Bài 2 : HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS cả làm bài 2a) bài 2 b yêu cầu HSNK làm.
50 23
2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 45kg23g = 45 kg = 45,023kg
1000 1000
3 500
10kg 3g = 10 kg =10,003kg 500g =
1000 1000 = 0,500 = 0,5
- GV kết luận về bài làm đúng .
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề phân tích đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
1620kg = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62tấn.
- HS chia sẻ bài làm.
- HS, GV nhận xét.
- 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
- Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- 24kg500g =.......kg
- 6kg20g = ..........kg
5 tạ 40kg =.....tạ
________________________________
ĐẠO ĐỨC
Tình bạn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là
khi khó khăn hoạn nạn.
2. Kĩ năng: Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.
3. Thái độ: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx



