Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ngọc – Lớp 4A
Tiết
Tiết
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng
TKB
*
1 LT&C 47 Mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm VBT HS
Thứ 2 2 Toán 117 Luyện tập
Chiều
3 Khoa học
(07/03/2022)
4 Kể chuyện 12 Đôi cánh của Ngựa Trắng TRANH
1 Tiếng Anh
Thứ 3
2 Tiếng Anh
Chiều
(08/03/2022) 3 Toán 118 Luyện tập
4 Tập đọc 53 Trăng ơi... Từ đâu đến
Giữ phép lịch sự khi đặt bày tỏ yêu
1 LT&C 48 VBT HS
cầu, đề nghị
Thứ 4 2 Toán 119 Luyện tập chung
Chiều Tích cực tham gia các hoạt động
3 Đạo đức 12
(09/03/2022) nhân đạo T2
4 Tập làm văn 48 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật VBT HS
1 Toán 120 Luyện tập chung
Thứ 5 2 Tin học
Chiều 3
Mĩ thuật
(10/03/2022) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
4 Tập đọc 54
đất
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
1 Lịch sử 18 MÁY CHIẾU
Thứ 6 Long( Năm 1786)
Chiều 2 BẢN ĐỒ
Toán 121 Tỉ lệ bản đồ.
(11/03/2022) 3 Địa Lí 14 Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
4 Chính tả 15 Nhớ- viết: Đường đi Sa Pa VBT HS
1 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi
đẹp, có ý thức BVMT
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa
câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong
BT4.
* Cách tiến hành
Cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án:
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi,
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh.
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án:
Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm.
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
2 + Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở,
lên mặt trăng, sao Hoả,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án:
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở
từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng
Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó
sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn
hiểu biết. ngoan, hiểu biết.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây
khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo
giải các câu đó dưới nay. nhóm
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời.
chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời.
VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án:
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long
nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu
e) sông Mã
g) sông Đáy
h) sông Tiền, sông Hậu
d sông Lam
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu
cũng có những cảnh đẹp, các con sông
không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường
những chiến tích lịch sự và văn hoá
truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và
bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp?
3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
- Nói những hiểu biết của mình về một
con sông xuất hiện trong bài tập 4
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)HQBM - PHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
+B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32p)
* Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia
sẻ lớp
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ?
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ST1: |-----|-----|-----| 85
giải dạng toán nào? ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85: 5 3 = 51
Số lớn là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 51 + 85 = 136
viên. Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
Bài 2 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
4 - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận
biết được: Bài giải
+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... Ta có sơ đồ: ? bóng
+ Hiệu là 250 bóng đèn. Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----|
+ Tỉ số là 5 Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng
3 ? bóng
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS Ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250: 2 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3:
Bài giải
- GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là:
sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi 35 – 33 = 2 (học sinh)
là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi Mỗi học sinh trồng số cây là:
HS trồng được có thể coi là giá trị một 10 : 2 = 5 (cây)
phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Lớp 4A trồng số cây là:
Tỉ 5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây
4B: 165 cây
*Bài 4:
- HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu
hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số lớn.
Tìm hai số đó
Đ/s: SB: 90; SL: 162
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5 KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng,
nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các
HĐ học tập.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
Trò chơi: Hộp quà bí + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và
mật phân bố của động vật, thực vật.
+ Bạn hãy nêu vai trò của + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá
nhiệt đối với động vật,
thực vật?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu
Trái Đất không được Mặt
Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét, khen/
động viên, dẫn vào bài
mới.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh,
ánh sáng, nhiệt.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp
khoa học cơ bản Đáp án:
(BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể.
- GV lần lượt cho HS trả Nước ở Nuớc ở thể Nước ở
lời các câu hỏi trong thể lỏng khí thể rắn
SGK. Có mùi Không Không Không
- Treo bảng phụ có ghi không?
nội dung câu hỏi 1, 2 Có vị không? Có Không Có
Có nhìn thấy Có Có Có
6 bằng mắt
thường
- Chốt lại lời giải đúng. không?
- Rút ra điểm giống và Có hình dạng Không Không Có
khác nhau ở 3 thể của nhất định
nước. không?
2. Vẽ sơ đồ
Nước ở thể rắn
Nước ở Nước ở
thể lỏng thể lỏng
Hơi nước
- Gọi HS đọc câu hỏi 3,
suy nghĩ và trả lời.
+ Tại sao khi gõ tay + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do
xuống bàn, ta nghe thấy có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ
tiếng gõ? mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt
bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta
nghe được âm thanh.
+ Nêu ví dụ về một vật tự + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt
phát sáng đồng thời là Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn
nguồn nhiệt? điện chạy qua.
+ Giải thích tại sao bạn + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh
nam trong hình 2 lại có sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn
thể nhìn thấy quyển sách? thấy được quyển sách.
+ Rót vào hai cốc nước + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt
giống nhau một lượng cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn
nước lạnh như nhau (lạnh bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn
hơn không khí xung lạnh hơn so với cốc kia.
quanh). Quấn một cốc
bằng bông. Sau đó,..
3. Thực hành
HĐ2:Trò chơi: “Nhà - Hs cùng tham gia trò chơi
khoa học trẻ”: * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng
- GV chuẩn bị các tờ tỏ:
phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng
đủ với số lượng nhóm 4 nhất định.
HS + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
+ Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng
7 bên trong vật.
- GV nhận xét, đánh giá + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.
trực tiếp từng nhóm. + Sự lan truyền âm thanh.
Khuyến khích HS sử + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
dụng các dụng cụ sẵn có + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối
để làm thí nghiệm. với vật đó thay đổi.
+ Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và
- Công bố kết quả: Nhóm co lại khi lạnh đi.
nào trả lời đúng 9-10 câu + Không khí là chất cách nhiệt.
sẽ nhận được danh hiệu:
Nhà khoa học trẻ.
3. HĐ vận dụng (2p) - Vận dụng KT đã học vào thực tế
- Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở
rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
Năng lực văn học
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể
nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
2. Góp phần bồi dưỡng các Phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý
thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
8 chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2.Khám phá:
GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành:
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng
bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu
máo,
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt
bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn
có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh
quẩn bên mẹ.
+ Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi
xa cùng Đại Bàng.
+ Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa
Trắng.
+ Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa
Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng
thấy bốn chân mình that sự bay như Đại
Bàng.
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên kể từng đoạn truyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước
lớp
9 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng
Đại Bàng Núi?
+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì?
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu
óc mới mau trưởng thành
- HS có thể phát biểu:
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải
mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng
tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn,
vững vàng
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và
Trắng? đáng yêu
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong
tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho
cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần
yêu quý và bảo vệ chúng
+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói * Có thể sử dụng câu tục ngữ:
về chuyến đi của ngựa trắng? Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Hay:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
10 - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ?
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: |--------|--------|--------|
cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30
+ Các bước giải bài toán là gì? ?
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần)
viên. Số bé là: 30: 2 = 15
Số lớn là: 15 + 30 = 45
Đáp số: Số bé: 15
Số lớn: 45
Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? kg
Gạo nếp: |-----| 540kg
Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----|
?kg
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
- GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg)
11 ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg
Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg.
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều
hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây
cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại.
6
Đáp số: Cam: 34 cây ;
- Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm)
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được + Tỉ số là 1/5
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn
cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ
trong bài.
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất
nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2 Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
12 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu
thơ
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình - Lắng nghe
cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến?
Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ;
đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ
cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ
đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi,
soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp
mi, hú, nơi nào,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa
chừng, không cao cũng không thấp.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và
thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín:
sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng
13 đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo
lửng lơ trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
như mắt cá không bao giờ chớp mi.
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể
với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội,
góc sân ......
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào
đối với quê hương đất nước như thế về quê hương đất nước. Tác giả cho
nào? rằng không có trăng nơi nào sáng hơn
đất nước em.
*Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm
yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với
trăng, đây là phát hiện độc đáo của
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dưới con mắt trẻ thơ.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4
khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành
kì của bài viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất
nước - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa
và các bài thơ của ông trong chương
trình Tiểu học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
14 Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước
(BT4).
Năng lực văn học
* HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở
BT4.
4. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông
- Thương lượng
- Đặt mục tiêu
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
+ Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt
phát biểu.
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong
trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là:
Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên
nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác
Hai).
15 Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy
vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
(Lời của Hoa nói với bác Hai).
+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và
yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất
lịch sự.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là
được các câu yêu cầu, đề nghị. cách nói lịch sự.
* Bài tập 4:
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù
yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với
bác Hai là lời nói lịch sự.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự - HS nối tiếp lấy VD
và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự
* GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng
xử, thương lượng lịch sự để đạt được - Lắng nghe
mục đích giao tiếp
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III);
phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được
phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao
tiếp cho trước (BT4).
* Cách tiến hành
Cá nhân - Chia sẻ lớp
* Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự.
Đáp án:
+ Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn
thể hiện phẩm chất lịch sự khi giao cái bút được không?
tiếp. Lưu ý HS để thể hiện phẩm chất
lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu
hỏi được sử dụng với mục đích khác.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói
đúng, lịch sự.
Đáp án:
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là
cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời
16 hay hơn.
* Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến)
câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói
- YC HS so sánh các cặp câu khiến. lịch sự
- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất
khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. lịch sự
b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là
câu nói lịch sự,
- Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy!
là câu nói không lịch sự,
c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể
hiện mệnh lệnh chưa lịch sự
- Câu Theo tớ, cậu không nên nói như
thế! thể hiện sự lịch sự
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói
cộc lốc, chưa lịch sự
- Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này
với! thể hiện lễ phép
* Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án:
lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ
đạt được hiệu quả mong muốn (KNS) ghi chép nhé!
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu
khiến. một chút nhé!
4. HĐ vận dụng (2p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc
sống
- Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn
yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu
cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu
quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó
17 - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) TC: HQBM - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
- Nêu các bước giải bài toán tìm + B1: Vẽ sơ đồ
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
số đó + B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai
số đó.
* Cách tiến hành
Bài 2 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề
định dạng toán. bài trong SGK.
+ Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ
hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay
số thứ hai bằng 1 số thứ nhất.
10
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
ST1: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----|
- GV nhận xét, chốt đáp số ST2: |- --| 738
- Nêu lại các bước giải bài toán ?
Hiệu – Tỉ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738: 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đáp số: Số thứ nhất: 820
thành bài tập Số thứ hai: 82
Bài 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
18 - Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Bài giải
+ Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ:
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng ? m
cách giải dạng toán nào? S1: |------|------|------|
+ Các bước giải bài toán là gì? S2: |------|------|------|------|------| 840m
?m
- GV chữa bài, chốt đáp số Bài giải
- Chốt các bước giải bài toán Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Tổng – Tỉ 5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840: 8 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường 1: 315m
Đoạn đường 2: 525m
Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) *Bài 1:
Hiệu 2 số TS của 2 số Số bé Số lớn
15 2 30 45
3
36 1 12 48
4
* Bài 3:
Có tất cả số túi gạo nếp và tẻ là:
10 + 12 = 22 (túi)
Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là:
220 : 22 = 10 (kg)
Có số ki – lô – gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 (kg)
Có số ki – lô – gam gạo tẻ là:
220 – 100 = 120 (kg)
Đ/s: Gạo nếp: 100 kg
Gạo tẻ: 120kg
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2
và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
19 ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được các việc làm nhân đạo
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
4. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo
* TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường
và cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành các bạn hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nhận biết hành vi (BT4- T.39): Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận.
- GV kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày ý
+ b, c, e là việc làm nhân đạo. kiến trước lớp
+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào + HS trả lời
trong các hoạt động mà bài nêu
+ Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo + HS nối tiếp kể
mà em đã tham gia?
HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39): Nhóm – Lớp
- GV chia 2 nhóm lớn, giao cho mỗi nhóm - HS lắng nghe.
HS thảo luận 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận
ý kiến – Có thể đóng vai dựng lại
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



