Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Tiết Môn Tiết
Thứ, ngày, buổi Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
TKB (hoặc PM) PPCT
1 Tập đọc 4C 41 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Tranh, ảnh. Tự làm
Hai 2 Toán 4C 89 Luyện tập
17/01/2022 Luyện tập tả các bộ phận của cây cối Tranh, ảnh. Tự làm
Buổi chiều 3 Tập làm văn 4C 38
Bóng tối Dụng cụ thí nghiệm. Tự
4 Khoa học 4C 21
làm
5
1 LT&C 4C 36 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Ba 2 Toán 4C 90 Luyện tập
18/01/2022 Buổi chiều 3 Lịch sử 4C 13 Chiến thắng Chi Lăng Lược đồ. Có ở phòng TB
4 Đạo đức 4C 10 Giữ gìn các công trình công cộng Tranh, ảnh. Tự làm
5
1 Tập làm văn 4C 39 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Tư 2 Toán 4C 91 Phép trừ phân số
19/01/2022 Đồng bằng Nam Bộ. Người dân ở đồng Tranh ảnh, lược đồ. Tự làm
Buổi chiều 3 Địa Lí 4C 10
bằng Nam Bộ
4 Tập đọc 4C 42 Vẽ về cuộc sống an toàn
5
1
Năm 2 Toán 4C 92 Phép trừ phân số
20/01/2022 Buổi chiều 3
4 LT&C 4C 37 Câu kể Ai là gì?
5
1
Sáu 2
21/01/2022 Buổi chiều 3 Toán 4C 93 Luyện tập
4 Tập đọc 4C 43 Đoàn thuyền đáng cá Tranh. Tự làm
5 TUẦN 19
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc
một khổ thơ trong bài).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với
giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học
thuộc lòng một số câu thơ mình thích
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích
cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
Cho cả lớp hát một bài Lớp phó văn nghệ cất cho các bạn hát
một bài.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ
nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe
thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
+ Đ 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-
kay, Ka-lưi ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được
các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé
cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì
vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc:
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? + Nuôi con khôn lớn.
Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Giã gạo nuôi bộ đội.
nào? + Tỉa bắp trên nương
- Những việc này góp phần vào công
cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con:
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
yêu thương và niềm hy vọng của người + Mẹ thương A Kay
mẻ đối với con? + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ:
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. nước, yêu con sâu sắc của người phụ
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành
cho con và lòng biết ơn mẹ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ
mình thích * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển:
thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con,
vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào
chiến thắng chung của dân tộc trong - HS nêu
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày
nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức
mình cho Tổ quốc?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và
bình về hình ảnh đó
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng phân số
- Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD
PS khác MS
- GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài
tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1 : Tính: Cá nhân - Lớp
Đáp án:
2 5 2 5 7 6 9 6 9 14
;
3 3 3 3 5 5 5 5
12 7 8 12 7 8 27
1
- GV củng cố cách cộng các phân 27 27 27 27 27
số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của Cá nhân – Chia sẻ lớp
phép cộng về PS tối giản
3
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả a. + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29
bài) 4 7 28 28 28 28
5 3 5 6 5 6 11
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm b. =
trong vở của HS 16 8 16 16 16 16
- Chốt các cộng các PS khác mẫu
số
Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài)
+ Bài toán có mấy yêu cầu + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính
- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS Đáp án:
3 2
nếu việc rút gọn làm cho phép cộng a. ;
dễ dàng hơn thì rất cần rút gọn. 15 5
3 3 : 3 1 2
; là phân số tối giản.
15 15 : 3 5 5
3 2 1 2 1 2 3
Vậy =
15 5 5 5 5 5
b. 4 + 18 ;
6 27
4 4 : 2 2 18 18 : 9 2
= = ; = =
6 6 : 2 3 27 27 : 9 3
Vậy 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 6 27 3 3 3 3
hoàn thành sớm) - HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
3 2 29
+ = (số đội viên chi đội)
7 5 35
29
Đáp số: số đội viên chi đội
35
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán
buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
1.1. năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và
miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1);
1.2. năng lực văn học: Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả)
mà em yêu thích (BT2).
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
+ Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
+ Tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các
bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn
tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa
sầu đâu. Quả cà chua.
Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
viết tóm tắt lên bảng lớp). - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả
từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm, có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng
biện pháp so sánh
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết
quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với
những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị
Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc một - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
thứ quả mà em thích. Sau đó viết một - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn
đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã VD: Tả quả khế
chọn Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo
dòng nước là lúc những quả khế non chào
đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp
giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang
màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô,
ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi,
nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những
chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm
cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một
miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm
vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao!
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn
văn miêu tả
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC:
Bóng tối
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được
chiếu sáng.
- Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt.
Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: đèn bàn.
- HS: chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh
tre (gỗ) nhỏ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò
chơi: Hộp quà bí mật
+ Khi có ánh sáng từ vật truyền tới
+ Khi nào ta nhìn thấy vật? mắt ta
+ Mặt trời, đèn điện,...
+ Tìm những vật tự phát sáng mà em
biết?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi
được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp
đơn giản.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và
nêu vấn đề:
- GV: Các em đã được vui chơi với cái
bóng của mình ngoài sân trường và các
em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm
khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những
điều em biết về cái bóng của mình. - HS lắng nghe
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại
những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở
ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận nhóm.
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của
mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:
+ Bóng của người sẽ xuất hiện khi có
ánh nắng, không có nắng sẽ không có
bóng xuất hiện.
+ Người có hình dáng nào thì bóng có
hình đó.
+ Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm
ở dưới chân....
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm
kiến ghi chép vào phiếu.
mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những
điểm khác biệt của nhóm mình so với
nhóm 1.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án kiến ban đầu
tìm tòi:
- Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm
nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc - HS nêu câu hỏi:
mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. Chẳng hạn
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi
học. có ánh sáng?
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và + Có phải bóng tối thay đổi kích
chốt các câu hỏi chính: thước vào các khoảng thời gian khác
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? nhau?
+ Bóng của một vật có hình dạng như thế + Bóng tối xuất hiện ở đâu?
nào?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án
tìm tòi
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Tìm hiểu về bóng tối.
- GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng
đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ
quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn
pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát
vị trí và hình dạng bóng của vật.
- GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ
SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên
phải.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết. - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS
thống nhất trong nhóm tự rút ra kết
luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát.
* Sự thay dổi về hình dạng, kích thước
của bóng tối.
- GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay
đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp,
hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước
của bóng tối như thế nào?
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra
câu hỏi tìm hiểu. + Khi một vật cản sáng được chiếu
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía
sau nó.
+ Bóng tối của vật có hình dạng của
vật đó.
- HS tiến hành làm thí nghiệm, HS
thống nhất trong nhóm tự rút ra kết
Bước 5: Kết luận kiến thức: luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá
trình làm thí nghiệm. - Cả lớp quan sát.
- GV rút ra tổng kết. + Bóng của vật thay đổi khi vị trí
của vật chiếu sáng đối với vật đó
thay đổi.
+ Bóng của vật to hơn khi vật chiếu
sáng gần với vật cản sáng.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Quan sát và thảo luận thống nhất ý
kiến.
- GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng - HS đính phiếu – nêu kết quả làm
đủ cho đôi mắt việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban
4. HĐ sáng tạo (1p) + Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã đầu.
ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như - HS đọc lại kết luận
thế nào?
+ Chiếu bóng các bộ phim, chiếu
bóng các tiết mục múa,...
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để
sử dụng trong nói và viết.
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ
ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3);
1.2. Năng lực văn học : Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được
một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được
một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ
cao của cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
* Hình thức thường thống nhất với nội
dung:
- Người thanh tiếng nói cũng thanh .
- Trông mặt mà bắt hình dong
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS học thuộc lòng những câu tục - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.
ngữ và đọc thi.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu
và thuộc được một số câu thành ngữ, tục
ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
một số câu TN, tục ngữ khác cùng chủ
điểm Cá nhân – Lớp
Bài tập 2: - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2. sử dung các câu tục ngữ.
- Chọn một câu tục ngữ trong số các câu
đã cho và tìm ra những trường hợp nào
người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Một số HS nêu các trường hợp.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
*Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu
thành ngữ, tục ngữ đã cho.
HS M3+M4 tìm ra được những trường
hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Nhóm 4 - Lớp
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức
độ Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3 + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn,
mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết
- GV nhận xét và chốt đáp án.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Lớp
Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được
ở bài tập 3. VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. Bức tranh đẹp mê hồn.
- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu hình - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục
ảnh. ngữ nói về cái đẹp
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
câu mẫu Chia sẻ lớp
4 4 4
3 + = 3 + = 15 + = 19 Đáp án:
5 1 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3
4 15 4 19 3 3 20 23
3 + = + = b) 5
5 5 5 5 4 4 4 4 12 12 42 54
c) 2
21 21 21 21
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải
bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
3
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 2 + = 29 (m)
chu vi hình chữ nhật. 3 10 30
29
Đáp số: m
30
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thành sớm) Đáp án:
3 2 1 3 3 2 1 3
( ) ( )
8 8 8 4 8 8 8 4
3 2 1 3 2 1
( ) ( )
8 8 8 8 8 8
- Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng:
Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba,
ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của
PS thứ hai và PS thứ ba.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Chiến thằng Chi Lăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Nguyên nhân
+ Diễn biến trận Chi Lăng
+ Kết quả
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh
phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
* HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa
đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường
nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm
lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử * Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận
xét:
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống
nào? nhân dân cực khổ....
+ Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần,
+ Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ....
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng:
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước
ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ
nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm
ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân.
xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn
(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426,
quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn
bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).
Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh
hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật
sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta
theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân
dẫn đến trận chiến Chi lăng)
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị cối um tùm
binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào + Kị binh của ta ra nghênh chiến
trước hành động của quân ta? rồi bỏ chạy.
+ Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ
sao? chạy theo sau.
+ Khi ngựa của chúng lội bì bõm
giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên
ải bắn tên xuống như mưa không có
đường tháo chạy. Liễu Thăng và
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu
nào? Thăng bị giết
+ Quân bộ theo sau cũng bị phục
kích 2 bên sườn núi và lòng khe
nhất tề xông ra tấn công, quân địch
- Yc HS thuật lại trận đánh hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị
chết số còn lại tháo chạy
- HS thuật lại toàn bộ diễn biến của
3. Kết quả và ý nghĩa: trận đánh.
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng?
+ Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn
quân Minh bị chết, số còn lại rút
chạy
+ Âm mưu chi viện cho Đông Quan
3. Hoạt động ứng dụng (1p). của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên
đã thể hiện sự thông minh như thế nào? ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu
- Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền Lê bắt đầu từ đây.
thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu
4. Hoạt động sáng tạo (1p) chiến, đánh úp.
- Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
Giữ gìn các công trình công cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công
cộng ở địa phương
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan
trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
+ Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) -Lớp phó văn nghệ điều hành lớp
hát một bài.
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu
được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Xử lí tình huống Nhóm 2 – Lớp
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện
+ Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao? các nhóm trình bày. Các nhóm khác
chia sẻ, bổ sung.
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công - HS lắng nghe.
trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa
chung của nhân dân, được xây dựng bởi
nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần
phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được
vẽ bậy lên đó.
* GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công + Bảo vệ công trình công cộng là
trình công cộng mang lại lợi ích gì? bảo vệ tài sản chung của mọi người
để mọi người cùng được sử dụng
+ Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều + HS liên hệ
gì sẽ xảy ra?
- GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm chung của mọi người, các hành vi - HS lắng nghe
phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy
định của pháp luật.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ - 1 HS đọc
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) Nhóm 2 – Lớp - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp
đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh - Các nhóm thảo luận.
nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích? - Đại diện từng nhóm trình bày và
giải thích vì sao đúng, vì sao sai
- GV kết luận. + Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng
ở một khu di tích => Sai
+ Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân
trường => Đúng
+ Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai
+ Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu =>
Đúng
+ Các em đã có những hành dộng nào để bảo
vệ các công trình công cộng?
+ Bản thân các em hay các em đã thấy ai co - HS liên hệ
những hành động thể hiện chưa bảo vệ công
trình công cộng?
HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2) - Các nhóm 4 HS thảo luận tình
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí huống. Phân vai dựng lại tình huống
tình huống
- GV kết luận: - Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
có trách nhiệm về việc này (công an, nhân
viên đường sắt ) - HS lắng nghe.
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao thông
và khuyên ngăn họ )
3. HĐ ứng dụng (1p)
BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ - HS nêu.
gìn các công trình công cộng có liên quan
trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống? - HS điều tra về các công trình công
4. HĐ sáng tạo (1p) cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập
4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột
về lợi ích của công trình công cộng.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn
trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 1.2. năng lực văn học: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói
về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt
+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết
+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo:
+ Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một - Lắng nghe
nội dung nhất định
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu:
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám
đen
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây
* Cách tiến hành:
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn:
+ Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn:
.Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây,
cành cây, lá cây trám đen. .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen:
trám đen tẻ và trám đen nếp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với
trong bài cây trám đen.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định
đoạn văn và nêu nội dung chính từng
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi
ích của một loài cây mà em biết. Cá nhân – Lớp
-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ
viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi VD: Cây chuối dường như không bỏ đi
ích của cây đó mang lại cho con người. thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn;
- GV nhận xét và khen ngợi hs. lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa
viết đoạn văn. bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được
- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình một quả chuối ngon tráng miệng do chính
ảnh. tay mình trồng.
- Lớp nhận xét.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB
trong bài văn miêu tả cây cối.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Phép trừ phân số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



