Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Tiết Tiết 
 Thứ ngày Buổi theo Môn * PPCT Tên bài dạy Tên đồ dùng
 TKB *
 Khúc hát ru những em bé lớn 
 1 Tập đọc 41 Bài hat
 trên lưng mẹ
 Thứ 2 2 Toán 89 Luyện tập 
 Chiều
(17/01/2022) 3 Khoa học Bóng tối D/ cụ TH
 Tập làm Luyện tập tả các bộ phận của 
 4 38 VSBT H
 văn cây cối
 1 T. Anh 
 Thứ 3
 2 T. Anh 
 Chiều
 3 Toán 90 Luyện tập 
(18/01/2022)
 4 LT&C 36 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp VBT HS
 Tập làm Đoạn văn trong bài văn miêu 
 1 39 ẢNH , VBT HS
 văn tả cây cối
 Thứ 4
 2 Toán 91 Phép trừ phân số 
 Chiều
 Đồng bằng Nam Bộ. Người 
(19/01/2022) 3 Địa Lí 10 MÁY CHIẾU
 dân ở đồng bằng Nam Bộ
 4 Tập đọc 42 Vẽ về cuộc sống an toàn 
 1 Toán 92 Phép trừ phân số 
 Thứ 5
 2 Tin học 
 Chiều
 3 Mĩ thuật 
(20/01/2022)
 4 LT&C 37 Câu kể Ai là gì? VBTS H
 1 Tập đọc 43 Đoàn thuyền đáng cá SGK
 MÁY CHIẾU, 
 Thứ 6 2 13
 Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng PBT
 Chiều
 3 Toán 93 Luyện tập 
(21/01/2022) Giữ gìn các công trình công 
 4 Đạo đức 10 TRANH
 cộng
 1 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù. 
- Năng lực ngôn ngữ: 
 Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài 
với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. 
Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
 - Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; 
thuộc một khổ thơ trong bài).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích 
cực
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PHT điều khiển các bạn chơi trò chơi 
 Hộp quà bí mật
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, 
“hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường 
 nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu 
 hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và 
 những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn 
 với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái 
 trường.
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
 Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
 phượng rực lên.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2 2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ 
nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe
thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
 + Đ 1: Từ đầu..... lún sân
 + Đ 2: Đoạn còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-
 kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc 
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được 
các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé 
 cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì 
 vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng 
 mẹ.
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? - Người mẹ làm rất nhiều việc: 
Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Nuôi con khôn lớn.
nào? + Giã gạo nuôi bộ đội.
 + Tỉa bắp trên nương 
 - Những việc này góp phần vào công 
 cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ với con: 
yêu thương và niềm hy vọng của người + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
mẻ đối với con? + Mẹ thương A Kay 
 3 + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
 - Niềm hy vong của mẹ: 
 + Mai sai con lớn vung chày lún sân.
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu 
 nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
 nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến 
 chống thực dân Pháp.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành 
cho con và lòng biết ơn mẹ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ 
mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
4. Hoạt động vận dụng (2 phút) lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong 
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, 
vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào 
chiến thắng chung của dân tộc trong - HS nêu
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày 
nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức 
mình cho Tổ quốc?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS 
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực 
 4 - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) Hộp quà bí mật - PHT điểu hành lớp trả lời câu hỏi thông 
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 qua Trò chơi
PS khác MS - HS nêu cách cộng và lấy VD
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài 
tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1 : Tính: Cá nhân - Lớp
 Đáp án:
 2 5 2 5 7 6 9 6 9 14
 ; 
 3 3 3 3 5 5 5 5
 12 7 8 12 7 8 27
 1
- GV củng cố cách cộng các phân 27 27 27 27 27
số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả Cá nhân – Chia sẻ lớp
của phép cộng về PS tối giản
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả a. 3 + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29
bài) 4 7 28 28 28 28
 5 3 5 6 5 6 11
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm b. = 
trong vở của HS 16 8 16 16 16 16
- Chốt các cộng các PS khác mẫu 
số
Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài)
+ Bài toán có mấy yêu cầu + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính
- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS Đáp án:
 3 2
nếu việc rút gọn làm cho phép a. ; 
cộng dễ dàng hơn thì rất cần rút 15 5
 3 3 : 3 1 2
gọn. ; là phân số tối giản.
 15 15 : 3 5 5
 3 2 1 2 1 2 3
 Vậy = 
 15 5 5 5 5 5
 5 b. 4 + 18 ; 
 6 27
 4 4 : 2 2 18 18 : 9 2
 = = ; = = 
 6 6 : 2 3 27 27 : 9 3
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Vậy 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4
hoàn thành sớm) 6 27 3 3 3 3
 - HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 
 3 2 29
 + = (số đội viên chi đội)
 7 5 35
 Đáp số: 29 số đội viên chi đội
3. HĐ vận dụng (2p) 35
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC 
 BÓNG TỐI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau tiết học, HS
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật 
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được 
chiếu sáng.
- Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực 
- GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: đèn bàn.
- HS: chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh 
tre (gỗ) nhỏ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Bàn tay nặn bột
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 6 1, Khởi động (4p) - PHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi: Hộp quà bí mật
+ Khi nào ta nhìn thấy vật? + Khi có ánh sáng từ vật truyền tới 
 mắt ta
+ Tìm những vật tự phát sáng mà em + Mặt trời, đèn điện,...
biết?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật 
chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi 
được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp 
đơn giản.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và 
nêu vấn đề:
- GV: Các em đã được vui chơi với cái 
bóng của mình ngoài sân trường và các - HS lắng nghe
em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm 
khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những 
điều em biết về cái bóng của mình.
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở mình vào vở ghi chép :
ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận Chẳng hạn:
nhóm. + Bóng của người sẽ xuất hiện khi có 
 ánh nắng, không có nắng sẽ không có 
 bóng xuất hiện.
 + Người có hình dáng nào thì bóng có 
 hình đó.
 + Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm 
 ở dưới chân....
 -HS thảo luận nhóm thống nhất ý 
- GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu.
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm 
mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý 
điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu
nhóm 1.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi:
tìm tòi: Chẳng hạn
- Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm + Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi 
nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc có ánh sáng?
 7 mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. + Có phải bóng tối thay đổi kích 
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên thước vào các khoảng thời gian khác 
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài nhau?
học. + Bóng tối xuất hiện ở đâu?
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và 
chốt các câu hỏi chính:
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
+ Bóng của một vật có hình dạng như thế 
nào?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án 
tìm tòi
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Tìm hiểu về bóng tối. - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS 
- GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng thống nhất trong nhóm tự rút ra kết 
đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ luận, ghi chép vào phiếu.
quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát - Cả lớp quan sát. 
vị trí và hình dạng bóng của vật.
- GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ 
SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của 
bóng người khi được chiếu sáng từ bên 
phải.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Khi một vật cản sáng được chiếu 
GV tiểu kết. sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía 
 sau nó.
 + Bóng tối của vật có hình dạng của 
 vật đó.
* Sự thay dổi về hình dạng, kích thước 
của bóng tối.
- GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay 
đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp, - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS 
hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước thống nhất trong nhóm tự rút ra kết 
của bóng tối như thế nào? luận, ghi chép vào phiếu.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
câu hỏi tìm hiểu. - Cả lớp quan sát. 
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí 
 của vật chiếu sáng đối với vật đó 
 thay đổi.
 + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu 
 sáng gần với vật cản sáng. 
 - Quan sát và thảo luận thống nhất ý 
Bước 5: Kết luận kiến thức: kiến.
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
trình làm thí nghiệm. việc
- GV rút ra tổng kết. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban 
 8 đầu.
 - HS đọc lại kết luận
3. HĐ vận dụng (1p)
- GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng 
đủ cho đôi mắt
4. HĐ sáng tạo (1p)
+ Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã + Chiếu bóng các bộ phim, chiếu 
ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như bóng các tiết mục múa,...
thế nào?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù. 
 Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận 
của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)
 Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
 Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây 
cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả 
các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá 
(thân, gốc) một cây em thích (BT2).
 9 * Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp
tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – 
 Chia sẻ trước lớp
 Đoạn văn Những điểm đáng chú ý
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc 
 của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, 
 hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa 
 đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi 
 nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi 
 toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng 
 dậy một sức sống bất ngờ).
 - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái 
 vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng 
 giữa đám bạch dương tươi cười.
 - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già 
 như có tâm hồn con người: Mùa đông, 
 cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ 
 vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, 
 ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng 
 chiều..
- Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình 
trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn
tả.
- Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân
khảo Bàng thay lá và Cây tre
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, 
 thân hay gốc một cái cây cụ thể.
 - Một số HS chia sẻ bài làm của mình
 - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
- GV nhận xét và khen những bài tả hay.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được 
đoạn văn.
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
 - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài 
 văn của các bạn vừa đọc.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 10 TIẾNG ANH
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng 
một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực 
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân 
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
sẻ câu mẫu Chia sẻ lớp
 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19 Đáp án:
 5 1 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3
 4 15 4 19 3 3 20 23
 3 + = + = b) 5 
 5 5 5 5 4 4 4 4
 12 12 42 54
 c) 2 
 21 21 21 21
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với 
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
 Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 11 2 3 29
bài tập. + = (m)
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 3 10 30
 29
chu vi hình chữ nhật. Đáp số: m
 30
 - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án:
 3 2 1 3 3 2 1 3
thành sớm) ( ) ( ) 
 8 8 8 4 8 8 8 4
 3 2 1 3 2 1
 ( ) ( )
 8 8 8 8 8 8
 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: 
 Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, 
 ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của 
 PS thứ hai và PS thứ ba.
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán và giải 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù. 
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và 
viết.
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường 
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ 
ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); 
Năng lực văn học
Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
 12 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được 
một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được 
một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ 
cao của cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: 
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 - Cái nết đánh chết cái đẹp.
 * Hình thức thường thống nhất với nội 
 dung: 
 - Người thanh tiếng nói cũng thanh .
 - Trông mặt mà bắt hình dong 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS học thuộc lòng những câu - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục 
tục ngữ và đọc thi. ngữ.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu 
và thuộc được một số câu thành ngữ, 
tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm 
thêm một số câu TN, tục ngữ khác - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
cùng chủ điểm
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể 
- Chọn một câu tục ngữ trong số các sử dung các câu tục ngữ.
câu đã cho và tìm ra những trường hợp 
nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS nêu các trường hợp.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Lớp nhận xét.
*Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các 
câu thành ngữ, tục ngữ đã cho.
HS M3+M4 tìm ra được những trường 
hợp sử dụng câu tục ngữ đó.
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức Nhóm 4 - Lớp
độ 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3 Đáp án:
 + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê 
 hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả 
 13 xiết 
- GV nhận xét và chốt đáp án.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được Cá nhân – Lớp
ở bài tập 3.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.
 HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu Bức tranh đẹp mê hồn.
hình ảnh.
3. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục 
 ngữ nói về cái đẹp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù. 
 Năng lực ngôn ngữ: 
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả 
cây cối (ND Ghi nhớ).
Năng lực văn học:
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài 
cây em biết (BT1, 2, mục III).
2. Góp phần phát triển các PC, năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (2-3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn 
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
 14 * Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt 
+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết 
+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn 
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: 
 + Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có - Lắng nghe
một nội dung nhất định
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (15p)
*Mục tiêu: 
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám 
đen
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: 
+ Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: 
 .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, 
 cành cây, lá cây trám đen.
 .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: 
 trám đen tẻ và trám đen nếp.
 .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám 
 đen.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với 
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây cây trám đen.
trám trong bài
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
đoạn văn và nêu nội dung chính từng 
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp
ích của một loài cây mà em biết.
-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi 
viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; 
lợi ích của cây đó mang lại cho con lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối 
người. làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa 
- GV nhận xét và khen ngợi hs. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách cơm được một quả chuối ngon tráng 
viết đoạn văn. miệng do chính tay mình trồng.
- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình - Lớp nhận xét.
ảnh.
 15 3. HĐ Vận dụng dụng (2p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
 - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB 
 trong bài văn miêu tả cây cối.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau tiết học, HS
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ 
 nguyên MS và cộng các TS lại với 
 nhau
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ 
cách trừ 2 PS cùng MS nguyên MS và trừ các tử số cho 
 nhau.
- GV chốt lại cách trừ
- Yêu cầu HS thực hành trừ: 5 - 3 =? - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 
 6 6 chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 
 6 6 6 6
 16 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng 
 MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
tập. Đáp án:
 15 7 15 7 8 1
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. = 
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16 16 16 2
mẫu số. 7 - 3 = 7 3 = 4 = 1
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4 4 4
 9 3 9 3 6
giản - = = 
 5 5 5 5
 17 12 17 12 5
 49 49 49 49
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập (2 yêu cầu) a) 2 - 3 = 2 - 1 = 2 1 = 1 
 3 9 3 3 3 3
 7 15 7 3 7 3 4
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - = - = = 
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 5 25 5 5 5 5
 c) 3 - 4 = 3 - 1 = 3 2 = 2 = 1
 2 8 2 2 2 2
 d) 11 - 6 = 11 - 3 = 11 3 = 8 = 2
 4 8 4 4 4 4
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải
thành sớm) Số huy chương bạc và huy chương 
 đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số 
 phần tổng số huy chương mà đoàn 
 giành được là:
 1 - 5 =14 (tổng số huy chương)
 19 19
 14
 Đ/s: tổng số huy chương
 19
 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 17 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ 
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS cá thể:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng 
bằng Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống 
sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
 + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài 
đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự 
nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông 
Tiền, sông Hậu.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở 
đồng bằng Nam Bộ:
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con 
người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). 
Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm 
trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.
 - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của 
ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
 + Bản đồ đất trồng Việt Nam.
 + Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài tại chỗ
 mới
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 18 - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Mê Công trên lược đồ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng 
bằng Nam Bộ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
đồng bằng Nam Bộ
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng 
phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam bằng Nam Bộ. sông Mê Công
Bộ.
- Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản - HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước 
đồ thiên nhiên treo tường lớp
+ Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có 
của đồng bằng Nam Bộ. nhiều vùng trũng ngập nước
+ Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng + HS chỉ trên lược đồ
bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp 
Mười, U Minh, Cà Mau? 
+ Cho biết đồng bằng có những loại + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào 
chiếm diện tích nhiều hơn?
. Nêu việc sử dụng và cải tạo các 
loại đất để khai thác tiềm năng và 
bảo vệ moi trường
Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Cá nhân – Lớp
- Quan sát hình lược đồ đồng bằng 
Nam Bộ, hãy:
+ Tìm & kể tên các sông lớn của đồng + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, 
bằng Nam Bộ. sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,...
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông 
ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng 
hay ít sông)? chịt
+ Vì sao ở nước ta sông lại có tên là 
Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về 
là gì? Là sông có chín cửa) sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh 
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra 
Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu 
+ Ở Nam Bộ trong một năm có mấy Long.
mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? + Mùa mưa và mùa khô
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam + Để đồng bằng được bồi đắp thêm phù 
Bộ người dân không đắp đê? sa
+ Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh 
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào hoạt
mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt 
vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông 
ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng 
 - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều.
 19 mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng đời 
 sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê 
 cũng vô cùng quan trọng.
 Hoạt động 3: Nhà ở của người dân
 - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang Nhóm 2 - Lớp
 119. - Đọc thầm.
 - GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: - Quan sát và nêu: 
 + Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì?
 + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven 
 sông ở đồng bằng Nam Bộ.
 + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông 
 + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở thôn đồng bằng Nam Bộ.
 đồng bằng Nam Bộ? + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng 
 bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, 
 + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Hoa.
 Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam 
 gì? Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông 
 + Phương tiện đi lại phổ biến của ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ.
 người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì? + Phương tiện đi lại phổ biến của 
 người dân ở vùng Tây Nam Bộ là 
 * BVMT: Theo em, người dân ở đồng xuồng, ghe
 bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác 
 chúng ta nói chung cần làm gì để bảo và nước thải chưa qua xử lí xuống sông, 
 vệ môi trường sống xanh - sạch – hồ; trồng cây xanh 
 đẹp?
 *Hoạt động 4: Trang phục và lễ hội.
 - YC HS đọc thầm SGK trang 120 và Cá nhân – Lớp
 quan sát hình 5, 6
 + Trang phục chủ yếu của người dân ở 
 đồng bằng Nam bộ là gì? + Trang phục: quần áo bà ba và khăn 
 + Kể tên một số lễ hội của người dân rằn.
 đồng bằng Nam Bộ + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà 
 *Liên hệ giáo dục văn hóa truyền Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng 
 thống Trăng,...
 - Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang 
 phục và một số lễ hội nổi tiếng
 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Mô tả lại những điều em biết về đồng 
 bằng Nam Bộ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 20
            File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



